THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1572/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU BẰNG CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN, TỈNH
------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 6146/TTr-BNN-VPĐP ngày 20 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mẫu bằng công nhận nông thôn mới đối với cấp huyện, tỉnh như sau:
1. Đối tượng cấp bằng công nhận:
Huyện đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) và tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương) đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận hoàn thành xây dựng nông thôn mới.
2. Hình thức:
a) Chính giữa phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
b) Đường diềm, bên ngoài đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn;
3. Nội dung viết trong bằng công nhận:
- Dòng thứ nhất: Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
- Dòng thứ hai: Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
- Dòng thứ ba, thứ tư: Ghi tách làm 2 dòng “THỦ TƯỚNG” và “CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng trên và cỡ chữ 20 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ;
- Dòng thứ năm: “CÔNG NHẬN”; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
- Dòng thứ sáu: Ghi tên HUYỆN, THỊ XÃ, TỈNH, THÀNH PHỐ; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng đậm, màu đen.
- Dòng thứ bảy:
(1) Đối với huyện: “ Đạt chuẩn Nông thôn mới năm…”;
(2) Đối với thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) và tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương): “Hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Nông thôn mới năm...”;
Chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
- Phía dưới bên phải in hai dòng chữ:
“Hà Nội, ngày ….. tháng..... năm....”; chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
“THỦ TƯỚNG”; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
- Phía dưới bên trái in hai dòng chữ:
“Quyết định số…………. /QĐ-TTg”
“Ngày ....tháng....năm...”
Ghi theo số, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; chữ của hai dòng in thường; phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
4. Chất liệu, kích cỡ, hình nền:
- Bằng được in trên giấy trắng định lượng 150-250 gram/m2;
- Kích thước dài 420mm, rộng 297mm, đường trang trí hoa văn dài 360mm, rộng 237 mm.
- Hình nền:
+ Đối với Bằng công nhận cấp huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh): sử dụng họa tiết vân mây, chính giữa là hình cánh sen cách điệu, viền xanh, khung đỏ vàng.
+ Đối với Bằng công nhận cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương): sử dụng họa tiết vân mây, viền và khung đỏ đậm.
(có mẫu dự thảo đính kèm theo).
Điều 2. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sử dụng kinh phí sự nghiệp hàng năm của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để in ấn, đóng khung, bảo quản, phát hành theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; - VPĐP (Bộ NN&PTNT); - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, các Vụ: TCCV, HC, KGVX, TGĐ Cổng TTĐT; - Lưu: VT, KTN (3) Thịnh | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vương Đình Huệ |