BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ---------------- Số: 1576/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC NGÀNH
GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2011-2020
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định này với những nội dung cơ bản sau:
1. Mục đích:
Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) là bước đầu tiên thực hiện Chiến lược phát triển nhân lực quốc gia đến năm 2020 trong ngành Giao thông vận tải; làm cơ sở cho việc xây dựng Kế hoạch 5 năm và hàng năm về phát triển nhân lực của ngành Giao thông vận tải nói chung và của các cơ sở đào tạo của Bộ Giao thông vận tải nói riêng. Đồng thời, trên cơ sở mục tiêu, nội dung của các giải pháp thực hiện quy hoạch để triển khai xây dựng cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện phát triển nhân lực của toàn ngành.
2. Yêu cầu:
Quy hoạch là Quy hoạch mở và động, chịu tác động của điều kiện phát triển kinh tế xã hội toàn quốc và thế giới; Quy hoạch được cập nhật, bổ sung hàng năm phù hợp với từng thời kỳ phát triển. Quy hoạch tác động lên toàn bộ hệ thống quản lý nhà nước; cơ quan, doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực Giao thông vận tải hoặc sử dụng cán bộ chuyên môn về Giao thông vận tải; hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhân lực ngành Giao thông vận tải. Đối tượng tác động là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác trong hệ thống cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp và các doanh nghiệp trong bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương; các tổ chức nhà nước, tư nhân có hoạt động trong các lĩnh vực Giao thông vận tải.
3. Phạm vi của Quy hoạch:
Quy hoạch đề cập đến toàn bộ nhân lực khu vực công của ngành Giao thông vận tải. Số lượng lao động của Quy hoạt không bao gồm lực lượng lao động cá thể, hợp tác xã, nghiệp đoàn, lao động thuộc các lĩnh vực vận tải, xây lắp, công nghiệp cơ khí làm việc tại các ngành kinh tế khác mặc dù có sự ảnh hưởng và chi phối đến lực lượng này. Quy hoạch đề cập những nội dung về phát triển trí lực (bao gồm trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng làm việc, quản lý), tình hình sử dụng nhân lực, trong đó đặt trọng tâm vào các nhóm đối tượng có vai trò quyết định và đột phá trong phát triển nhân lực và phát triển ngành (đội ngũ nhân lực chuyên môn kỹ thuật, công nhân kỹ thuật, nhân lực quản lý và doanh nhân).
4. Những căn cứ chủ yếu xây dựng Quy hoạch:
Quy hoạch được xây dựng trên cơ sở các quan điểm chỉ đạo của Đảng, bảo đảm phù hợp với các chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đào tạo và mục tiêu phát triển ngành Giao thông vận tải như: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020; Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020; Chiến lược phát triển giáo dục; Chiến lược phát triển dạy nghề; Chiến lược phát triển Giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chiến lược phát triển Giao thông vận tải đường sắt đến năm 2020, định hướng đến năm 2050 và Quy hoạch phát triển các chuyên ngành như đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không.
5. Nội dung của Quy hoạch:
- Mở đầu;
- Phần thứ nhất: Hiện trạng phát triển nhân lực;
- Phần thứ hai: Phương hướng phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020;
- Phần thứ ba: Những giải pháp phát triển nhân lực;
- Phần thứ tư: Kết quả dự kiến và tác động của Quy hoạch.
(Nội dung chi tiết trong Quy hoạch kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch:
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện:
a) Cơ quan quản lý nhà nước:
Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Khoa học – Công nghệ, Môi trường, Hợp tác quốc tế và các Tổng cục, Cục có trường tham mưu cho lãnh đạo Bộ trong việc tuyên truyền, chỉ đạo, tổ chức triển khai hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch và các đề án phát triển nhân lực ngành Giao thông vận tải. Cụ thể bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Xây dựng Kế hoạch 5 năm và hàng năm;
- Thẩm định và trình lãnh đạo Bộ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực của các trường thuộc Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2020;
- Chủ trì, tham mưu cho lãnh đạo Bộ trong việc giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo hàng năm cho các cơ sở thuộc Bộ (số lượng tuyển sinh, kinh phí đào tạo);
- Thẩm định và trình lãnh đạo Bộ phê duyệt các chương trình đào tạo, bồi dưỡng;
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, giáo viên ngành Giao thông vận tải;
- Tổ chức các hội thi giáo viên, học sinh, sinh viên giỏi ngành Giao thông vận tải;
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện Quy hoạch.
b) Các cơ sở đào tạo:
Tổ chức thực hiện Quy hoạch và các đề án phát triển nhân lực ngành Giao thông vận tải theo sự chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải, cụ thể bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Xây dựng Chiến lược phát triển nhân lực của trường giai đoạn 2011-2020;
- Xây dựng Kế hoạch 5 năm và hàng năm của trường
- Triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nhân lực của trường mình; Kế hoạch 5 năm và hàng năm sau khi đã được phê duyệt;
- Xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng;
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về kết quả thực hiện Quy hoạch.
c) Doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải:
Phối hợp với các cơ sở đào tạo triển khai thực hiện Quy hoạch, cụ thể bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tham gia vào xây dựng nhu cầu đào tạo nhân lực;
- Tham gia hỗ trợ về kinh phí, thiết bị, cơ sở để học sinh, sinh viên thực tập.
2. Tiến độ thực hiện:
a) Từ tháng 8/2011 đến 12/2011: phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực của các trường thuộc Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2020;
b) Từ năm 2012 đến 2015: triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giao thông vận tải giai đoạn I;
c) Từ năm 2016 đến 2020: triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Giao thông vận tải giai đoạn II.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Hiệu trưởng các Trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo); - Văn Phòng Chính phủ (để báo cáo); - Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, GD&ĐT, LĐ-TB&XH; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Các Vụ: KH-ĐT, TC, KH-CN, MT, HTQT; - Website Bộ GTVT; - Viện Chiến lược và Phát triển GTVT; - Lưu: VT, TCCB (Tđt). | BỘ TRƯỞNG Hồ Nghĩa Dũng |