hieuluat

Quyết định 173/QĐ-UBDT tổ chức Hội nghị, Hội thảo nghiệp vụ thống kê công tác dân tộc năm 2016

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộcSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:173/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Sơn Hải
    Ngày ban hành:15/04/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/04/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • ỦY BAN DÂN TỘC
    --------
    Số: 173/QĐ-UBDT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO NGHIỆP VỤ
     THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN TỘC NĂM 2016
    ------------------------------
    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
     
     
    Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP, ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của y ban Dân tộc;
    Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-UBDT, ngày 10/12/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc; Thông tư số 03/2015/TT-UBDT, ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
    Căn cứ Quyết định số 724/QĐ-UBDT ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc về việc giao kế hoạch công tác năm 2016;
    Căn cứ Quyết định số 725/QĐ-UBDT ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2016;
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức Hội nghị, hội thảo nghiệp vụ thống kê công tác dân tộc năm 2016. (Kế hoạch kèm theo).
    Điều 2. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
    - Cổng thông tin điện tử;
    - Lưu VT, KHTC (05).
    KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
    THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




    Lê Sơn Hải
     
    KẾ HOẠCH
    TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO NGHIỆP VỤ THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN TỘC
    (Kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBDT ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc)
     
     
    Thực hiện Quyết định số 358/QĐ-UBDT, ngày 17/7/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt Đề cương Đề án “Đổi mới công tác thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước về công tác dân tộc giai đoạn 2013- 2020”; Quyết định số 394/QĐ-UBDT, ngày 7/10/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Ủy ban Dân tộc, Ủy ban Dân tộc đã xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-UBDT, ngày 10/12/2014 và quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-UBDT, ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
    Ủy ban Dân tộc xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị, hội thảo nghiệp vụ thống kê công tác dân tộc năm 2016 như sau:
    I. MỤC ĐÍCH:
    1. Hướng dẫn các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Cơ quan công tác dân tộc của 52 tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu số triển khai công tác thống kê và chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc:
    - Hướng dẫn triển khai Luật Thống kê số 89/2015/QH13.
    - Hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03/2015/TT-UBDT, ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
    - Phổ biến một số văn bản hướng dẫn về công tác thống kê.
    2. Giới thiệu, hướng dẫn sử dụng phần mềm báo cáo thống kê công tác dân tộc.
    3. Trao đổi, học tập, chia sẻ kinh nghiệm giữa các địa phương, giữa cơ quan công tác dân tộc và cơ quan thống kê về tổ chức triển khai, thực hiện thống kê công tác dân tộc ở trung ương và địa phương.
    II. NỘI DUNG HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
    1. Hội nghtại Khu vực phía Bắc
    1.1. Thời gian: 02 ngày: Ngày 22-23 tháng 4
    1.2. Địa Điểm: Thành phố Hải Phòng.
    1.3. Thành phần:
    a) Đại biểu Trung ương:
    - Chủ trì: Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và Lãnh đạo Tổng cục Thống kê đồng chủ trì.
    - Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc tại Hà Nội (40 người).
    - Tổng cục Thống kê.
    - Ban Tổ chức, giảng viên, cán bộ hướng dẫn hội thảo, cán bộ hỗ trợ.
    b. Đại biểu Địa phương: 18 tỉnh phía Bắc, gồm: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Ninh Bình,
    - Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: 03 người (01 lãnh đạo và 02 chuyên viên).
    - Cục Thống kê tỉnh: 03 người (01 lãnh đạo và 02 chuyên viên).
    2. Hội nghị tại Khu vực phía Miền Trung và Tây Nguyên
    2.1. Thời gian: 02 ngày: Ngày 28-29 tháng 4
    2.2. Địa Điểm: Thành phố Huế.
    2.3. Thành phần:
    a. Đại biu Trung ương:
    - Chủ trì: Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và Lãnh đạo Tổng cục Thống kê đồng chủ trì.
    - Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ địa phương II (10 người)
    - Tổng cục Thống kê.
    - Ban Tổ chức, giảng viên, cán bộ hướng dẫn hội thảo, cán bộ hỗ trợ.
    b. Đại biu Địa phương: 18 tỉnh phía Nam và Nam Trung bộ và Tây Nguyên, từ Quảng Nam trở vào, gồm: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
    - Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: 03 người (01 lãnh đạo và 02 chuyên viên).
    - Cục Thống kê tỉnh: 03 người (01 lãnh đạo và 02 chuyên viên).
    3. Khu vực phía Nam
    3.1. Thời gian: 02 ngày, dự kiến vào trung tuần tháng 5
    3.2. Địa Điểm: Thành phố Hồ Chí Minh.
    3.3. Thành phần:
    a. Đại biu Trung ương:
    - Chủ trì: Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và Lãnh đạo Tổng cục Thống kê đồng chủ trì.
    - Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Địa phương III, Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh (15 người).
    - Tổng cục Thống kê.
    - Ban Tổ chức, giảng viên, cán bộ hướng dẫn hội thảo, cán bộ hỗ trợ.
    b. Đại biểu Địa phương: 16 tỉnh phía Nam và Nam Trung bộ và Tây Nguyên, từ Quảng Nam trở vào, gồm: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Long An, Sóc Trăng, Trà Vinh, TP Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Cà Mau, Bạc Liêu.
    - Ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh: 03 người (01 lãnh đạo và 02 chuyên viên).
    - Cục Thống kê tỉnh: 03 người (01 lãnh đạo và 02 chuyên viên).
    III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
    - Ủy ban Dân tộc chi các Khoản kinh phí: Hội trường, khánh Tiết, tài liệu, giảng viên, máy chiếu, đi lại, ăn nghỉ của ban tổ chức và cán bộ Ủy ban Dân tộc. Nguồn kinh phí: Kinh phí triển khai Đề án Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc theo Quyết định 724/QĐ-UBDT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
    IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    1. Giáo Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chuẩn bị nội dung, địa Điểm, giấy mời đại biểu tham dự Hội nghị; mời giảng viên, báo cáo viên, in ấn tài liệu, lập dự toán, tổng hợp danh sách đại biểu, tạm ứng kinh phí, thanh quyết toán kinh phí và báo cáo kết quả Hội nghị tập huấn.
    2. Giao Văn phòng Ủy ban Dân tộc: Ký giấy mời, chuẩn bị kinh phí tổ chức Hội nghị./.
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 173/QĐ-UBDT tổ chức Hội nghị, Hội thảo nghiệp vụ thống kê công tác dân tộc năm 2016

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộc
    Số hiệu:173/QĐ-UBDT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:15/04/2016
    Hiệu lực:15/04/2016
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Lê Sơn Hải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X