BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ------- Số: 1926/QĐ-BKHĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------ Hà Nội ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
----------
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2375/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015,
Điều 1. Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương) chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015, bao gồm cả thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch tại các phụ lục kèm theo.
Điều 2. Các bộ, ngành, địa phương triển khai: 1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách; cấp vốn điều lệ; chi bổ sung dự trữ nhà nước; Chương trình hỗ trợ huyện nghèo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định tại Quyết định số 2375/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Thông báo danh mục và mức vốn bố trí chi tiết cho từng dự án theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh giao chi tiết danh mục và mức vốn bố trí cho các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng theo đúng đề xuất của Ủy ban nhân dân các tỉnh về phân bổ chi tiết vốn đầu tư kế hoạch năm 2015 đã gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với các chương trình sau:
a) Tái định cư thủy điện Tuyên Quang, Hòa Bình, Sơn La;
b) Chương trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt - Trung (Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003), Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia (Quyết định số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2007);
c) Chương trình hỗ trợ di dân thực hiện định canh, địnhcưchođồngbào dân tộc thiểu số (Quyết định số 33/2013/QĐ-TTg ngày 04tháng6 năm2013);
d) Chương trình bố trí dân cư (Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012);
đ) Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững;
e) Đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Sốp Cộp;
g) Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào Mông huyện Mường Lát;
h) Chương trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg (Chương trình 134 kéo dài).
4. Hoàn trả các khoản vốn Thủ tướng Chính phủ quyết định ứng trước theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định, số vốn kế hoạch năm 2015 còn lại (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
5. Thanh toán nợ xây dựng cơ bản của từng dự án tối thiểu bằng mức vốn được giao thanh toán nợ xây dựng cơ bản tại các phụ lục kèm theo.
6. Giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài (ODA) của các chương trình, dự án theo kế hoạch được giao. Trường hợp nếu có nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn nước ngoài (ODA) theo tiến độ triển khai thực hiện và cấp vốn của nhà tài trợ đề nghị có văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
7. Gửi báo cáo phân bổ và thông báo vốn kế hoạch năm 2015 về Bộ Kếhoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2015.
8. Trước ngày 15 tháng đầu của từng quý gửi báo cáo tình hình thựchiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước kế hoạchnăm 2015 của quý trước theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 3. Thời gian giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngânsách nhà nước năm 2015 theo quy định của Luật Đầu tư công đến hết ngày 31tháng 12 năm 2016.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơquan thuộc Chính phủ, thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hộiđồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty nhànước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ (5b); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP; - VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; - UBTCNS, UBKT của Quốc hội; - Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty; - Các hội, đoàn thể; - Lãnh đạo Bộ; - Các đơn vị liên quan trong Bộ; - Lưu: VT, Vụ TH (3 bản). | BỘ TRƯỞNG Bùi Quang Vinh |