THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 2050/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH QUỐC GIA
MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La (sau đây viết tắt là Khu DLQG Mộc Châu) đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí địa lý, quy mô, giới hạn ranh giới khu du lịch
Khu DLQG Mộc Châu nằm trên địa bàn 02 huyện Mộc Châu và Vân Hồ, tỉnh Sơn La, có tổng diện tích tự nhiên là 206.150 ha, có vị trí địa lý như sau:
- Phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh Hòa Bình;
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Yên Châu;
- Phía Nam giáp tỉnh Thanh Hóa và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào với đường biên giới chung dài 40,6 km;
- Phía Bắc Giáp huyện Phù Yên.
2. Quan điểm phát triển
a) Phát triển Khu DLQG Mộc Châu phù hợp với Chiến lược và Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam, Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; các Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, du lịch tỉnh Sơn La; đảm bảo thống nhất với các Chiến lược, Quy hoạch phát triển ngành và lĩnh vực liên quan.
b) Phát huy cao nhất những lợi thế so sánh về vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan, sinh thái và bản sắc văn hóa để hình thành các sản phẩm du lịch đặc thù, hấp dẫn khách du lịch; đồng thời, liên kết chặt chẽ với các khu vực trọng điểm du lịch trong tỉnh, vùng du lịch Trung du miền núi Bắc Bộ, các vùng khác và các nước ASEAN để hình thành các tour, tuyến du lịch liên hoàn.
c) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, huy động mọi nguồn lực để phát triển du lịch bền vững, hài hòa với các mục tiêu phát triển về kinh tế - xã hội, an sinh xã hội, quốc phòng - an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung
Phát triển Khu DLQG Mộc Châu trở thành khu vực động lực phát triển du lịch của tỉnh Sơn La và của vùng du lịch Trung du miền núi Bắc Bộ với hệ thống sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo, có thương hiệu và sức cạnh tranh cao gắn với cảnh quan tự nhiên và bản sắc văn hóa các dân tộc.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về các chỉ tiêu phát triển ngành
+ Khách du lịch: đến năm 2020 đón trên 1,2 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt khoảng 10 nghìn lượt. Phấn đấu đến năm 2030 đón khoảng 3 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt khoảng 50 nghìn lượt;
+ Tổng thu từ khách du lịch: Năm 2020 đạt khoảng 1.500 tỷ đồng, tương đương 70 triệu USD. Phấn đấu đến năm 2030 đạt khoảng 6.000 tỷ đồng, tương đương 270 triệu USD.
- Chỉ tiêu việc làm: Năm 2020 tạo việc làm cho khoảng 10 nghìn lao động (trong đó trên 3 nghìn lao động trực tiếp). Phấn đấu đến năm 2030 tạo việc làm cho khoảng 30 nghìn lao động (trong đó khoảng 10 nghìn lao động trực tiếp).
4. Các định hướng phát triển chủ yếu
a) Phát triển thị trường khách du lịch
- Thị trường khách du lịch nội địa:
+ Ưu tiên phát triển các thị trường mục tiêu từ các tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ;
+ Từng bước mở rộng thị trường từ các tỉnh thuộc khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Thị trường khách du lịch quốc tế:
+ Tập trung phát triển và củng cố thị phần khách từ các thị trường mục tiêu truyền thống: Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Bắc Á, Đông Nam Á.
+ Từng bước tiếp cận các thị trường: Đông Âu, Trung Đông.
b) Phát triển sản phẩm du lịch
Phát triển các sản phẩm du lịch hấp dẫn, có sức cạnh tranh cao; chú trọng nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ lữ hành, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí. Tập trung phát triển các sản phẩm chính sau:
- Du lịch nghỉ dưỡng và điều dưỡng chữa bệnh;
- Du lịch tham quan sinh thái, dã ngoại; đặc biệt chú trọng phát triển du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp như các tour du lịch trải nghiệm tại các cơ sở sản xuất các sản phẩm nông nghiệp như: chè, sữa, hoa, dâu tây...;
- Du lịch tham quan di tích lịch sử văn hóa, danh thắng: Tham quan bản làng, du lịch ẩm thực...; du lịch gắn với lễ hội đặc thù của địa phương như: Tết độc lập của người H’Mông, các lễ hội truyền thống...;
- Du lịch cộng đồng; đặc biệt chú trọng hình thức du lịch nghỉ tại nhà dân (homestay), nghiên cứu và trải nghiệm văn hóa dân tộc thiểu số.
c) Các trung tâm phát triển du lịch
- Hình thành 03 trung tâm du lịch trọng điểm gồm: Trung tâm nghỉ dưỡng Mộc Châu, trung tâm du lịch sinh thái Mộc Châu và trung tâm vui chơi giải trí Mộc Châu.
- Thu hút đầu tư phát triển các khu, điểm du lịch quan trọng như: khu du lịch rừng thông Bản Áng; khu du lịch thác Dải Yếm; trung tâm thương mại cửa khẩu Lóng Sập; khu du lịch Ngũ động Bản Ôn; khu du lịch sinh thái rừng Pó Cốp; khu du lịch sinh thái rừng đặc dụng Xuân Nha...
- Hình thành các bản du lịch cộng đồng bao gồm: Bản Áng (xã Đông Sang, huyện Mộc Châu), bản Vặt (xã Mường Sang, huyện Mộc Châu), bản Tà Phình (xã Tân Lập, huyện Mộc Châu), bản Mường Khoa (xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ)...
- Các tuyến du lịch:
+ Hình thành tuyến du lịch liên quốc gia Mộc Châu - Lào qua cửa khẩu Lóng Sập và kết nối mở rộng sang các nước ASEAN như: Thái Lan, Myanma...;
+ Nâng cao chất lượng tuyến du lịch liên vùng theo quốc lộ 6 kết nối Mộc Châu với Sơn La - Điện Biên - Lai Châu (ở phía Tây Bắc) và Hòa Bình - Hà Nội (ở phía Đông Nam);
+ Khai thác tuyến du lịch đặc thù trên sông Đà: Mộc Châu - hồ thủy điện Hòa Bình và Mộc Châu - hồ thủy điện Sơn La;
+ Phát triển các tuyến du lịch nội vùng từ Thị trấn Mộc Châu tới các điểm tham quan, điểm di tích văn hóa - lịch sử trong Khu DLQG Mộc Châu.
d) Định hướng phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
- Về cơ sở lưu trú: Ưu tiên phát triển mô hình lưu trú tại nhà dân (homestay) tại các điểm du lịch cộng đồng. Đến năm 2020 phấn đấu thu hút được từ 01 đến 02 dự án đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú cao cấp (khách sạn 4-5 sao).
- Về cơ sở phục vụ ăn uống: Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ ẩm thực, món ăn truyền thông; chú trọng phát triển các cơ sở dịch vụ ẩm thực theo mô hình nhà hàng, quán bar, chợ văn hóa du lịch góp phần nâng cao vị thế văn hóa ẩm thực địa phương.
- Hệ thống cơ sở vui chơi giải trí: Tăng cường và mở rộng phát triển các dịch vụ vui chơi giải trí, thể thao hiện đại theo hướng hình thành các công viên chuyên đề, tổ hợp vui chơi giải trí.
đ) Đầu tư phát triển du lịch
- Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực để đầu tư phát triển Khu DLQG Mộc Châu, bao gồm vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn ODA, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), vốn huy động từ sự đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, các thành phần kinh tế trong nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. Trong đó, ưu tiên thu hút các nguồn lực đầu tư vào các khu chức năng theo Quy hoạch chung xây dựng Khu DLQG Mộc Châu; phần vốn huy động từ các thành phần kinh tế là chủ yếu; căn cứ vào khả năng cân đối hàng năm, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần cho đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch, xúc tiến quảng bá, phát triển sản phẩm du lịch đặc thù, xây dựng thương hiệu, phát triển nguồn nhân lực, bảo tồn và phát huy giá trị tài nguyên, bảo vệ môi trường.
- Bố trí đủ quỹ đất của các dự án đầu tư trong Khu DLQG Mộc Châu.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Ưu tiên bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước để hỗ trợ hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách phát triển du lịch, đặc biệt các chính sách ưu đãi đầu tư cho khu du lịch quốc gia.
- Nghiên cứu và đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù cho Khu DLQG Mộc Châu được hưởng ưu đãi giống như các khu kinh tế, khu chế xuất.
b) Phát triển nguồn nhân lực
- Đa dạng hóa các hình thức đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch; khuyến khích đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực địa phương;
- Đẩy mạnh hợp tác với các trung tâm đào tạo lớn tại Hà Nội và các tổ chức đào tạo quốc tế;
- Triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý hoạt động du lịch;
- Xây dựng và thực hiện các chính sách đãi ngộ phù hợp nhằm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.
c) Đẩy mạnh liên kết, hợp tác phát triển
- Xây dựng diễn đàn phát triển khu du lịch quốc gia, tổ chức định kỳ hằng năm tạo cơ hội học tập, trao đổi kinh nghiệm trong quản lý và phát triển du lịch.
- Đẩy mạnh liên kết giữa các tỉnh trong vùng du lịch Trung du miền núi Bắc Bộ, các vùng khác trong cả nước để phát huy lợi thế và đặc điểm tài nguyên tạo các sản phẩm du lịch đa dạng, phong phú.
- Tăng cường phối hợp liên ngành và liên vùng trong việc thực hiện quy hoạch để giải quyết những vấn đề có liên quan đến quản lý phát triển du lịch như: đầu tư phát triển sản phẩm, xúc tiến quảng bá du lịch, bảo vệ môi trường, khai thác tài nguyên du lịch, quản lý sử dụng đất, cơ sở hạ tầng...
d) Tăng cường tuyên truyền, xúc tiến quảng bá
- Tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực xúc tiến quảng bá. Thành lập văn phòng đại diện tại các thị trường mục tiêu để đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch Mộc Châu
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch một cách chuyên nghiệp như: tập trung ưu tiên xúc tiến quảng bá cho các sản phẩm du lịch của Khu DLQG Mộc Châu, phù hợp định hướng phát triển sản phẩm, thương hiệu du lịch; đẩy mạnh xã hội hóa xúc tiến quảng bá du lịch Mộc Châu.
- Tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa nghệ thuật, thi đấu thể thao, trò chơi và xúc tiến quảng bá du lịch tầm khu vực và thế giới. Mở rộng và phát huy các mối quan hệ hợp tác song phương nhằm tăng cường tiếp xúc, quảng bá, giới thiệu, thu hút đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Hỗ trợ Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong việc thành lập cơ quan quản lý khu du lịch quốc gia cũng như trong việc thẩm định các dự án quy hoạch và đầu tư trong phạm vi khu du lịch quốc gia hoặc các dự án có ảnh hưởng, tác động lớn tới khu du lịch quốc gia.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La thực hiện xã hội hóa đầu tư phát triển du lịch và kêu gọi vốn đầu tư.
c) Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hỗ trợ công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quy hoạch.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, cân đối kinh phí hỗ trợ một phần từ Ngân sách nhà nước để thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
3. Các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La thực hiện Quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La:
a) Tổ chức công bố Quy hoạch; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; kiến nghị cấp có thẩm quyền các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện Quy hoạch;
b) Thành lập cơ quan quản lý Khu DLQG Mộc Châu;
c) Rà soát hoàn thiện các cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư; trong đó ưu tiên các nhà đầu tư chiến lược đầu tư thực hiện các dự án phát triển Khu DLQG Mộc Châu;
d) Tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, một số quy hoạch chi tiết và dự án khả thi đối với một số khu chức năng quan trọng nhằm thu hút, kêu gọi đầu tư;
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các hoạt động xúc tiến kêu gọi đầu tư trên cơ sở Danh mục dự án ưu tiên đầu tư đính kèm Quyết định này.
Căn cứ vào tình hình thực tế thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể thống nhất việc điều chỉnh tên, quyết định bổ sung hoặc giảm bớt dự án.
e) Bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương cho phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng đô thị và hạ tầng môi trường cho khu du lịch; gắn đầu tư du lịch với đầu tư cho các lĩnh vực khác; xúc tiến đầu tư phát triển khu du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND tỉnh Sơn La; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; - Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tổng cục Du lịch (Bộ VHTTDL); - Văn phòng BCĐNN về Du lịch; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN, V.III; - Lưu: VT, KGVX (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀO KHU DU LỊCH QUỐC GIA MỘC CHÂU
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/QĐ-TTg ngày 12/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên Dự án | Phân kỳ thực hiện |
A | Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
1 | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Trung tâm du lịch sinh thái Mộc Châu | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
2 | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Trung tâm vui chơi giải trí cao cấp Mộc Châu | | 2021 - 2030 |
3 | Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Trung tâm nghỉ dưỡng cao cấp Mộc Châu | | 2021 - 2030 |
4 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Hang Dơi | | 2021 - 2030 |
5 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Đỉnh Pha Luông | | 2021 - 2030 |
6 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Hang Tạng Mè | | 2021 - 2030 |
7 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Thác Chiềng Khoa | | 2021 - 2030 |
8 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Ngũ Động Bản Ôn | | 2021 - 2030 |
9 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Rừng sinh thái Pó Cốp | | 2021 - 2030 |
10 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Hang Bó Sậy | | 2021 - 2030 |
11 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật danh thắng Thác Bản Bống | | 2021 - 2030 |
B | Dự án đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tại các bản du lịch cộng đồng |
1 | Đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển du lịch cộng đồng tại Bản Áng | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
2 | Đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển du lịch cộng đồng tại Bản Vặt | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
3 | Đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển du lịch cộng đồng tại Bản Tà Phình-Phiêng Cành | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
4 | Đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển du lịch cộng đồng tại Bản Nậm Khoa | | 2021 - 2030 |
5 | Đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển du lịch cộng đồng tại Bản Cà Đặc | | 2021 - 2030 |
6 | Đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển du lịch cộng đồng tại Bản Lóng Luông-Vân Hồ | Đến 2020 | |
C | Dự án tu bổ tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa |
1 | Đầu tư, tu bổ, tôn tạo Chùa Vạt Hồng | Đến 2020 | |
2 | Đầu tư, tu bổ, tôn tạo Nhà bia trung đoàn Tây Tiến | Đến 2020 | |
3 | Đầu tư, tu bổ tôn tạo Di tích lịch sử Bác Hồ với nhân dân Mộc Châu | Đến 2020 | |
4 | Đầu tư, tu bổ tôn tạo Di tích lịch sử bia căm thù Khu 64 | Đến 2020 | |
5 | Đầu tư, tu bổ tôn tạo Di tích lịch sử bia căm thù Km70 | Đến 2020 | |
6 | Đầu tư, tu bổ tôn tạo Di tích lịch sử đồn Mộc Lỵ | | 2021 - 2030 |
7 | Đầu tư, tu bổ tôn tạo Đền Hang Miếng | | 2021 - 2030 |
D | Dự án hỗ trợ phát triển du lịch |
1 | Tuyên truyền, quảng bá du lịch Mộc Châu | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
2 | Xây dựng thương hiệu du lịch Mộc Châu | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
3 | Nghiên cứu phát triển các sản phẩm du lịch mới, sản phẩm du lịch đặc thù | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
4 | Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
5 | Tuyên truyền, giáo dục cộng đồng | Đến 2020 | 2021 - 2030 |
Ghi chú: Vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư của các công trình, dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư cho từng thời kỳ./.