hieuluat

Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 08/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk NôngSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:22/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Thanh Tùng
    Ngày ban hành:27/10/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/11/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH ĐẮK NÔNG
    --------

    Số: 22/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Đắk Nông, ngày 27 tháng 10 năm 2020

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2019/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

    ----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 193/TTr-SNN ngày 26 tháng 10 năm 2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

    1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3 như sau:

    “Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật thì không được bồi thường, hỗ trợ.”

    2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3 như sau:

    “Đối với cây cảnh, hoa trồng, cây dược liệu có thể di chuyển được đến địa điểm khác, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt”.

    3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 như sau:

    1. Phương pháp tính bồi thường đối với cây trồng lâu năm

    Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:

    a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

    b) Cây lâm nghiệp:

    - Nhóm lấy gỗ như: Cây trắc, huỳnh đàn đỏ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Thông,… trồng phân tán thì thực hiện bồi thường theo suất đầu tư (gồm chi phí giống, vật tư, công chăm sóc) trong trường hợp đường kính D<7cm (vị trí tính từ cổ rễ lên 1,3 m); thực hiện hỗ trợ chi phí khai thác, khấu hao,… trong trường hợp cây đã cho sản phẩm gỗ theo quy định đường kính D ≥ 7cm (cụ thể theo bảng giá tại mục a Phụ lục 6).

    - Nhóm cho sản phẩm ngoài gỗ: Thực hiện bồi thường theo suất đầu tư từ khi trồng đến khi thu hoạch (bảng giá cụ thể tại mục b phụ lục 6).

    c) Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng) ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).

    d) Đối với các loại cây nằm trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi khi giải tỏa để thi công công trình thì tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính toán mức hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể, bổ sung vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.

    đ) Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc được tính theo phương pháp lấy định mức Kinh tế - Kỹ thuật cây trồng (theo đúng quy định được cấp có thẩm quyền ban hành) nhân (x) với đơn giá vật tư (lấy báo giá theo quy định tài chính).”

    4. Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    Trường hợp trong vườn cây trồng có nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ cây trồng không đúng theo Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng, được tính hỗ trợ cụ thể như sau:

    a) Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường, căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá, xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:

    - Mức độ phát triển tốt (A): hệ số 1,2

    - Mức độ phát triển trung bình (B): hệ số 1,0

    - Mức độ phát triển xấu (C): hệ số 0,8

    Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

    b) Đối với trường hợp vườn cây trồng thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.

    c) Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế, nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.

    Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn, mật độ tối đa (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì áp dụng hệ số để áp giá bồi thường đối với số lượng cây trồng vượt mật độ như sau:

    - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 01 lần đến 1,2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,7.

    - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,2 lần đến 1,5 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.

    - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,5 lần đến 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,3.

    - Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 2 lần mật độ chuẩn, thì không được bồi thường, hỗ trợ.

    (Trường hợp cây trồng tại đơn giá này không quy định mật độ thì áp dụng theo quy trình kỹ thuật hoặc định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành)

    d) Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng phải xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,6 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng trên diện tích đó.

    đ) Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời): Thực hiện kiểm kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chồi tái sinh/gốc. Nếu trường hợp vượt quá 03 chồi tái sinh trên/gốc, áp dụng hệ số để áp giá bồi thường như sau:

    - Từ 4-6 chồi/gốc: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.

    - Từ 7 chồi trở lên: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,3.”

    5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, cụ thể:

    - Sửa đổi, bổ sung Mục 7, Mục 9, Mục 12, Phụ lục 2 Bảng giá bồi thường cây ăn quả.

    - Bổ sung, thay thế Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác.

    - Sửa đổi, bổ sung mục 4. Sâm các loại tại Phụ lục 5.

    - Sửa đổi, thay thế nội dung Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm nghiệp; điều chỉnh tiêu đề Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm nghiệp (của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND) thành: Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ cây Lâm nghiệp phân tán;

    - Bổ sung Phụ lục 8. Bảng giá cây hàng năm, cây lương thực.

    (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

     

    Điều 2. Quy định chuyển tiếp

    1. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.

    2. Đối với dự án đầu tư đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn bộ dự án trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.

    3. Khoản 4, Khoản 6, Điều 3 Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2020.

    Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Văn phòng chính phủ;
    - Các Bộ: NN&PTNT, TN&MT, TC;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Tỉnh ủy;
    - Thường trực HĐND tỉnh;
    - CT, các PCT UBND tỉnh;
    - Đoàn ĐBQH tỉnh;
    - UBMTTQ VN tỉnh;
    - Đài PTTH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Báo Đắk Nông;
    - Công báo tỉnh;
    - Sở Tư pháp;
    - Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
    - Các PCVP UBND tỉnh;
    - Lưu: VT, KTTH, KTN(N).

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH





    Trương Thanh Tùng

     

    PHỤ LỤC

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2019/QĐ-UBND NGÀY 18/3/2019 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)

    1. Sửa đổi, bổ sung Mục 7, Mục 9, Mục 12, Phụ lục 2. Bảng giá bồi thường cây ăn quả như sau:

    Stt

    Loại cây

    Tui cây

    ĐVT

    Đơn giá (đồng)

    7

    Mãng cầu, Na, Vú sữa, Sa kê

    (Mật độ trồng xen 200 cây/ha, mật độ trồng thuần tối đa 625 cây)

    Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

    cây

    103.000

    Chăm sóc năm 1

    cây

    179.200

    Chăm sóc năm 2

    cây

    291.000

    Kinh doanh năm 1

    cây

    684.900

    Kinh doanh năm 2

    cây

    784.900

    Kinh doanh năm 3 trở lên

    cây

    884.900

    9

    Cây Cam, Quýt, Bưởi, Lựu, Đào

     

     

    a)

    Trồng bằng cây thực sinh (Mật độ Cam, Quýt, Lựu, Đào 1110 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha) trồng thuần hoặc trồng phân tán.

    Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

    cây

    55.500

    Chăm sóc năm 1

    cây

    98.600

    Kinh doanh năm 1

    cây

    141.800

    Kinh doanh năm 2

    cây

    191.800

    Kinh doanh năm 3 trở lên

    cây

    241.800

    b)

    Trồng bằng cây ghép (Mật độ Cam, Quýt, Lựu, Đào 1110 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha)

    Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

    cây

    66.500

    Chăm sóc năm 1

    cây

    109.800

    Kinh doanh năm 1

    cây

    153.200

    Kinh doanh năm 2

    cây

    203.200

    Kinh doanh năm 3 trở lên

    cây

    253.200

    12

    Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Sơ ri, Hồng giòn (Mật độ 1.330 cây/ha)

    Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

    cây

    27.300

    Chăm sóc năm 1

    cây

    46.800

    Chăm sóc năm 2

    cây

    66.400

    Kinh doanh năm 1

    cây

    136.000

    Kinh doanh năm 2

    cây

    156.000

    Kinh doanh năm 3 trở lên

    cây

    186.000

    4. Bổ sung, sửa đổi Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác như sau:

    STT

    Loại cây

    ĐVT

    Đơn giá (đồng)

    1

    Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen

    m2

    6.000

    2

    Cây Mía

     

     

     

    - Mới trồng đến dưới 3 tháng

    m2

    15.500

     

    - Trồng trên 3 tháng

    m2

    28.000

     

    - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

    m2

    11.000

    3

    Cây Dứa.

     

     

    a)

    Cây Dứa trồng thâm canh (mật độ không quá 40.000 cây/ha)

     

     

     

    - Mới trồng đến trước khi có quả

    Cây

    6.000

     

    - Đang có quả

    Cây

    8.000

     

    - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

    Cây

    2.500

    b)

    Cây Dứa trồng thuần, trồng xen để bụi (không quá 18.000 bụi/ha)

     

    - Mới trồng đến trước có quả (Bụi mới trồng phát sinh từ 1 gốc cây)

    Bụi

    8.000

     

    - Đang có quả

    Bụi

    12.000

     

    - Đã hái quả và chuẩn bị tái sinh

    Bụi

    5.000

    c)

    Cây Dứa trồng tính theo m2

     

     

     

    - Mới trồng đến trước có quả (Số lượng tối thiểu để tính phải có từ 4 cây/m2 khi tính m2 đầu tiên)

    m2

    10.500

     

    - Đang có quả

    m2

    21.000

     

    - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

    m2

    9.500

    4

    Cây Bồ kết

     

     

     

    - Mới trồng, đường kính <3cm

    Cây

    42.000

     

    - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

    Cây

    189.000

     

    - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

    Cây

    630.000

     

    - Đường kính gốc > 20 cm

    Cây

    735.000

    5

    Cây Hoa Hoè

     

     

     

    - Mới trồng, đường kính gốc <3cm

    Cây

    16.000

     

    - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

    Cây

    105.000

     

    - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

    Cây

    315.000

     

    - Đường kính gốc > 20 cm

    Cây

    367.500

    6

    Bông vải

    m2

    5.000

    7

    Cói, Đay, Lác

    m2

    2.000

    8

    Mây

    Bụi

    4.000

    9

    Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

    Gốc

     

     

    Trồng mới

     

    60.000

     

    Đang ra hoa, có trái non

     

    120.000

    10

    Măng Tây (mật độ 20.000 cây/ha)

     

     

     

    Giai đoạn kiến thiết cơ bản dưới 6 tháng tuổi

    đồng/ha

    305.400.000

     

    Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 01 năm tuổi

    đồng/ha

    434.900.000

     

    Giai đoạn từ 01 năm tuổi trở đi

    đồng/ha

    490.400.000

    5. Sửa đổi, bổ sung mục 4. Sâm các loại, phụ lục 5. Bảng giá bồi thường cây dược liệu:

    TT

    LOÀI CÂY TRỒNG

    ĐƠN VỊ TÍNH

    Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

    I

    Đối với các loại sâm không thể di dời

    Đơn giá bồi thường

    4

    Nhân sâm, sâm đất

    đồng/cây

    9.600

    5

    Dây Sương sâm

    đồng/cây

    10.400

    6

    Đẳng sâm (sâm dây)

    đồng/cây

    9.400

    7

    Đương quy

    đồng/cây

    7.400

    II

    Đối với các loại sâm có thể di dời, trồng lại (Sâm Ngọc Linh, Sâm rừng,...)

    Thực hiện hỗ trợ theo Khoản 2, Điều 1 Quyết định này

    6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 6 như sau:

    Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ cây Lâm nghiệp phân tán: Cây lâm nghiệp trồng xen với cây nông nghiệp, cây trồng làm trụ… không đủ tiêu chí là rừng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của khung giá rừng, …. được tính theo bảng giá sau:

    a

    NHÓM LẤY GỖ

    Đơn vị tính

    Mức giá (đồng)

    1

    Gỗ nhóm I

     

    D<7cm (Bồi thường chi phí giống, vật tư, công chăm sóc)

    7cm≤D≤20cm (Hỗ trợ chi phí khai thác sớm và công chăm sóc)

    D>20cm (hỗ trợ chi phí chặt hạ, vận chuyển, khấu hao trong quá trình khai thác, chi phí nhiên liệu, bốc xếp)

     

    Cẩm lai, lát

    Cây

    76.500

    176.370

    580.800

     

    Cẩm liên (cà gần)

    Cây

    76.000

    175.870

     

    Dáng hương (giáng hương)

    Cây

    89.000

    188.870

     

    Du sam

    Cây

    89.500

    189.370

     

    Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì)

    Cây

    71.500

    171.370

     

    Gụ

    Cây

    70.000

    169.870

     

    Gụ mật (Gõ mật)

    Cây

    69.000

    168.870

     

    Hoàng đàn

    Cây

    102.000

    201.870

     

    Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)

    Cây

    405.000

    504.870

     

    Huỳnh đường

    Cây

    72.000

    171.870

     

    Hương

    Cây

    72.000

    171.870

     

    Hương tía

    Cây

    80.000

    179.870

     

    Lát

    Cây

    75.000

    174.870

     

    Mun

    Cây

    81.000

    180.870

     

    Muồng đen

    Cây

    69.000

    168.870

     

    Pơ mu

    Cây

    74.000

    173.870

     

    Sơn huyết

    Cây

    73.000

    172.870

     

    Trai

    Cây

    74.000

    173.870

     

    Trắc

    Cây

    72.000

    171.870

     

    Các loại khác

    Cây

    70.000

    169.870

    2

    Gỗ nhóm II

     

     

    99.870

     

     

    Cẩm xe

    Cây

    71.000

    170.870

    530.800

     

    Đinh (đinh hương)

    Cây

    73.500

    173.370

     

    Lim xanh

    Cây

    72.500

    172.370

     

    Nghiến, Kiền kiền, Da đá, Sến mật, Sến mủ, Xoay

    Cây

    71.000

    170.870

     

    Sao xanh, Sến, Táu mật, Trai ly

    Cây

    73.000

    172.870

     

    Các loại khác

    Cây

    68.400

    168.270

    3

    Gỗ nhóm III

     

     

    99.870

     

     

    Bằng lăng, Cà ổi, Chò chai, Chua khét, Trường chua, Dạ hương, Giổi, Huỳnh, Săng Lẻ, Trường mật

    Cây

    70.500

    170.370

    480.800

     

    Cà chắc (cà chí), Chò chỉ, Dầu gió, Re mit, Re hương, Sao đen, Sao cát, Vên vên

    Cây

    68.000

    167.870

     

    Các loại khác

    Cây

    66.000

    165.870

    4

    Gỗ nhóm IV

     

     

    99.870

     

     

    Re (De), Gội tía, Thông lông gà, Vàng tâm

    Cây

    70.000

    169.870

    430.800

     

    Chặc khế, Dầu các loại, Sến bo bo, Lim sừng, Thông ba lá

    Cây

    66.000

    165.870

     

    Bô bô, Cóc đá, Mỡ, Thông, Bời lời, Bời lời vàng

    Cây

    64.000

    163.870

     

    Các loại khác

    Cây

    60.000

    159.870

    5

    Gỗ nhóm V

     

     

    99.870

     

     

    Chò xanh, Lim vang (lim xẹt)

    Cây

    69.500

    169.370

    380.800

     

    Các loại khác

    Cây

    60.000

    159.870

    6

    Gỗ nhóm VI

     

     

    99.870

     

     

    Sấu

    Cây

    75.000

    174.870

    330.800

     

    Chò nâu, Chò, Keo lá tràm, Quế

    Cây

    69.000

    168.870

     

    Các loại khác

    Cây

    60.000

    159.870

    7

    Gỗ nhóm VII

     

     

    99.870

     

     

    Gáo vàng, Lồng mức, Mò cua (Mù cua/Sữa), Trám trắng, Vang trứng, Xoăn

    Cây

    67.000

    166.870

    280.800

     

    Các loại khác

    Cây

    59.000

    158.870

    8

    Gỗ nhóm VIII

     

     

    99.870

     

     

    Bộp (đa xanh)

    Cây

    69.500

    169.370

    240.800

     

    Bồ đề

    Cây

    60.000

    159.870

     

    Các loại khác

    Cây

    59.000

    158.870

    b

    NHÓM CHO SẢN PHẨM NGOÀI GỖ

    Đơn vị tính

    Mức giá (đồng)

    1

    Tre, Tầm vong, Lồ ô

     

     

     

    - Loại trên 30 cây/bụi

    Bụi

    300.000

     

    - Loại từ 20-30 cây/bụi

    Bụi

    240.000

     

    - Loại từ 10-20 cây/bụi

    Bụi

    150.000

     

    - Loại dưới 10 cây/bụi

    Bụi

    90.000

    2

    Trúc, Trải, Nứa

     

     

     

    - Loại trên 100 cây/bụi

    Bụi

    240.000

     

    - Loại từ 50-100 cây/bụi

    Bụi

    170.000

     

    - Loại từ 20-50 cây/bụi

    Bụi

    115.000

     

    - Loại dưới 20 cây/bụi

    Bụi

    45.000

    3

    Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha

     

    Năm thứ 1

    đồng/bụi

    54.000

     

    Năm thứ 2

    đồng/bụi

    70.000

     

    Năm thứ 3

    đồng/bụi

    116.000

     

    Năm thứ 4

    đồng/bụi

    175.000

     

    Cây đang thu hoạch

    đồng/bụi

    320.000

    4

    Sa chi (mật độ 1.800 – 5.400 cây/ha)

     

    Mới trồng, cây con

    đồng/cây

    51.000

     

    Cây đang ra hoa và có trái

    đồng/cây

    120.000

    7. Phụ lục 8. Bảng giá cây hàng năm, cây lương thực

    - Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.

    - Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.

    TT

    Loại cây

    Đơn vị tính

    Phân loại

    Đơn giá

    (đồng)

    I

    Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm

    1

    Lúa

    đồng/m2

    Trồng trên đất 1 vụ/năm

    4.500

    Trồng trên đất từ 2 vụ/năm

    5.000

    2

    Lạc/Đậu phụng/Đậu xanh/Đậu nành/Đậu đỏ

    đồng/m2

    Trồng không ph nilon

    6.000

    Trồng ph nilon

    7.000

    3

    Ngô/Bắp

    đồng/m2

     

    6.000

    4

    Khoai tây

    đồng/m2

     

    16.000

    5

    Khoai lang

    đồng/m2

     

    6.000

    6

    Cây hành, tỏi, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả,…)

    đồng/m2

     

    11.500

     

    Ớt

    đồng/m2

     

    9.500

    7

    Rau muống, rau rút

    đồng/m2

    Trồng dưới nước

    7.000

    Trồng trên cạn

    9.500

    8

    Rau ngót, rau đay, rau diếp, xà lách, rau dền, cải các loại, mồng tơi...

    đồng/m2

     

    13.000

    9

    Xu hào, xúp lơ, cà rốt, củ cải, bắp cải, cà chua

    đồng/m2

     

    14.000

    10

    Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím...)

    đồng/m2

     

    12.000

    11

     

    Nhóm cây đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...)

    đồng/m2

     

    14.500

    12

    Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu...). Không bồi thường với cây trưởng thành đã đến kỳ thu hoạch

    đồng/m2

     

    8.000

    13

    Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng...

    đồng/m2

    A

    6.500

    B

    16.000

    14

    Sắn ăn củ, củ từ, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, củ mài, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, riềng, nghệ, gừng

    đồng/m2

    A

    9.500

    B

    13.000

    15

    Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột...,vv)

    đồng/m2

    A

    6.500

    B

    12 000

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
    Ban hành: 06/01/2017 Hiệu lực: 03/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 08/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
    Ban hành: 18/03/2019 Hiệu lực: 20/03/2019 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 08/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
    Số hiệu:22/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:27/10/2020
    Hiệu lực:10/11/2020
    Lĩnh vực:Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trương Thanh Tùng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 08/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X