Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 27/10/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 10/11/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 22/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Nông, ngày 27 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2019/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
----------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 193/TTr-SNN ngày 26 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3 như sau:
“Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật thì không được bồi thường, hỗ trợ.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 3 như sau:
“Đối với cây cảnh, hoa trồng, cây dược liệu có thể di chuyển được đến địa điểm khác, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 như sau:
“1. Phương pháp tính bồi thường đối với cây trồng lâu năm
Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.
b) Cây lâm nghiệp:
- Nhóm lấy gỗ như: Cây trắc, huỳnh đàn đỏ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Thông,… trồng phân tán thì thực hiện bồi thường theo suất đầu tư (gồm chi phí giống, vật tư, công chăm sóc) trong trường hợp đường kính D<7cm (vị trí tính từ cổ rễ lên 1,3 m); thực hiện hỗ trợ chi phí khai thác, khấu hao,… trong trường hợp cây đã cho sản phẩm gỗ theo quy định đường kính D ≥ 7cm (cụ thể theo bảng giá tại mục a Phụ lục 6).
- Nhóm cho sản phẩm ngoài gỗ: Thực hiện bồi thường theo suất đầu tư từ khi trồng đến khi thu hoạch (bảng giá cụ thể tại mục b phụ lục 6).
c) Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng) ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có).
d) Đối với các loại cây nằm trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi khi giải tỏa để thi công công trình thì tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính toán mức hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể, bổ sung vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
đ) Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc được tính theo phương pháp lấy định mức Kinh tế - Kỹ thuật cây trồng (theo đúng quy định được cấp có thẩm quyền ban hành) nhân (x) với đơn giá vật tư (lấy báo giá theo quy định tài chính).”
4. Khoản 3, Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Trường hợp trong vườn cây trồng có nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ cây trồng không đúng theo Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng, được tính hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường, căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá, xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:
- Mức độ phát triển tốt (A): hệ số 1,2
- Mức độ phát triển trung bình (B): hệ số 1,0
- Mức độ phát triển xấu (C): hệ số 0,8
Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
b) Đối với trường hợp vườn cây trồng thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.
c) Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế, nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.
Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn, mật độ tối đa (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì áp dụng hệ số để áp giá bồi thường đối với số lượng cây trồng vượt mật độ như sau:
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 01 lần đến 1,2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,7.
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,2 lần đến 1,5 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,5 lần đến 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,3.
- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 2 lần mật độ chuẩn, thì không được bồi thường, hỗ trợ.
(Trường hợp cây trồng tại đơn giá này không quy định mật độ thì áp dụng theo quy trình kỹ thuật hoặc định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành)
d) Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng phải xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,6 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng trên diện tích đó.
đ) Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời): Thực hiện kiểm kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chồi tái sinh/gốc. Nếu trường hợp vượt quá 03 chồi tái sinh trên/gốc, áp dụng hệ số để áp giá bồi thường như sau:
- Từ 4-6 chồi/gốc: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.
- Từ 7 chồi trở lên: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,3.”
5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, cụ thể:
- Sửa đổi, bổ sung Mục 7, Mục 9, Mục 12, Phụ lục 2 Bảng giá bồi thường cây ăn quả.
- Bổ sung, thay thế Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác.
- Sửa đổi, bổ sung mục 4. Sâm các loại tại Phụ lục 5.
- Sửa đổi, thay thế nội dung Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm nghiệp; điều chỉnh tiêu đề Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm nghiệp (của Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND) thành: Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ cây Lâm nghiệp phân tán;
- Bổ sung Phụ lục 8. Bảng giá cây hàng năm, cây lương thực.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
2. Đối với dự án đầu tư đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho toàn bộ dự án trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
3. Khoản 4, Khoản 6, Điều 3 Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2019/QĐ-UBND NGÀY 18/3/2019 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2020 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Sửa đổi, bổ sung Mục 7, Mục 9, Mục 12, Phụ lục 2. Bảng giá bồi thường cây ăn quả như sau:
Stt | Loại cây | Tuổi cây | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
7 | Mãng cầu, Na, Vú sữa, Sa kê (Mật độ trồng xen 200 cây/ha, mật độ trồng thuần tối đa 625 cây) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 103.000 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 179.200 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 291.000 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 684.900 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 784.900 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 884.900 | ||
9 | Cây Cam, Quýt, Bưởi, Lựu, Đào |
|
| |
a) | Trồng bằng cây thực sinh (Mật độ Cam, Quýt, Lựu, Đào 1110 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha) trồng thuần hoặc trồng phân tán. | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 55.500 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 98.600 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 141.800 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 191.800 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 241.800 | ||
b) | Trồng bằng cây ghép (Mật độ Cam, Quýt, Lựu, Đào 1110 cây/ha; Bưởi 500 cây/ha) | Trồng và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 66.500 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 109.800 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 153.200 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 203.200 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 253.200 | ||
12 | Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Sơ ri, Hồng giòn (Mật độ 1.330 cây/ha) | Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng | cây | 27.300 |
Chăm sóc năm 1 | cây | 46.800 | ||
Chăm sóc năm 2 | cây | 66.400 | ||
Kinh doanh năm 1 | cây | 136.000 | ||
Kinh doanh năm 2 | cây | 156.000 | ||
Kinh doanh năm 3 trở lên | cây | 186.000 |
4. Bổ sung, sửa đổi Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác như sau:
STT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen | m2 | 6.000 |
2 | Cây Mía |
|
|
| - Mới trồng đến dưới 3 tháng | m2 | 15.500 |
| - Trồng trên 3 tháng | m2 | 28.000 |
| - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) | m2 | 11.000 |
3 | Cây Dứa. |
|
|
a) | Cây Dứa trồng thâm canh (mật độ không quá 40.000 cây/ha) |
|
|
| - Mới trồng đến trước khi có quả | Cây | 6.000 |
| - Đang có quả | Cây | 8.000 |
| - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) | Cây | 2.500 |
b) | Cây Dứa trồng thuần, trồng xen để bụi (không quá 18.000 bụi/ha) | ||
| - Mới trồng đến trước có quả (Bụi mới trồng phát sinh từ 1 gốc cây) | Bụi | 8.000 |
| - Đang có quả | Bụi | 12.000 |
| - Đã hái quả và chuẩn bị tái sinh | Bụi | 5.000 |
c) | Cây Dứa trồng tính theo m2 |
|
|
| - Mới trồng đến trước có quả (Số lượng tối thiểu để tính phải có từ 4 cây/m2 khi tính m2 đầu tiên) | m2 | 10.500 |
| - Đang có quả | m2 | 21.000 |
| - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) | m2 | 9.500 |
4 | Cây Bồ kết |
|
|
| - Mới trồng, đường kính <3cm | Cây | 42.000 |
| - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm | Cây | 189.000 |
| - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm | Cây | 630.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 735.000 |
5 | Cây Hoa Hoè |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <3cm | Cây | 16.000 |
| - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm | Cây | 105.000 |
| - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm | Cây | 315.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 367.500 |
6 | Bông vải | m2 | 5.000 |
7 | Cói, Đay, Lác | m2 | 2.000 |
8 | Mây | Bụi | 4.000 |
9 | Hoa thiên lý, chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha) | Gốc |
|
| Trồng mới |
| 60.000 |
| Đang ra hoa, có trái non |
| 120.000 |
10 | Măng Tây (mật độ 20.000 cây/ha) |
|
|
| Giai đoạn kiến thiết cơ bản dưới 6 tháng tuổi | đồng/ha | 305.400.000 |
| Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 01 năm tuổi | đồng/ha | 434.900.000 |
| Giai đoạn từ 01 năm tuổi trở đi | đồng/ha | 490.400.000 |
5. Sửa đổi, bổ sung mục 4. Sâm các loại, phụ lục 5. Bảng giá bồi thường cây dược liệu:
TT | LOÀI CÂY TRỒNG | ĐƠN VỊ TÍNH | Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
I | Đối với các loại sâm không thể di dời | Đơn giá bồi thường | |
4 | Nhân sâm, sâm đất | đồng/cây | 9.600 |
5 | Dây Sương sâm | đồng/cây | 10.400 |
6 | Đẳng sâm (sâm dây) | đồng/cây | 9.400 |
7 | Đương quy | đồng/cây | 7.400 |
II | Đối với các loại sâm có thể di dời, trồng lại (Sâm Ngọc Linh, Sâm rừng,...) | Thực hiện hỗ trợ theo Khoản 2, Điều 1 Quyết định này |
6. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 6 như sau:
Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ cây Lâm nghiệp phân tán: Cây lâm nghiệp trồng xen với cây nông nghiệp, cây trồng làm trụ… không đủ tiêu chí là rừng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của khung giá rừng, …. được tính theo bảng giá sau:
a | NHÓM LẤY GỖ | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | ||
1 | Gỗ nhóm I |
| D<7cm (Bồi thường chi phí giống, vật tư, công chăm sóc) | 7cm≤D≤20cm (Hỗ trợ chi phí khai thác sớm và công chăm sóc) | D>20cm (hỗ trợ chi phí chặt hạ, vận chuyển, khấu hao trong quá trình khai thác, chi phí nhiên liệu, bốc xếp) |
| Cẩm lai, lát | Cây | 76.500 | 176.370 | 580.800 |
| Cẩm liên (cà gần) | Cây | 76.000 | 175.870 | |
| Dáng hương (giáng hương) | Cây | 89.000 | 188.870 | |
| Du sam | Cây | 89.500 | 189.370 | |
| Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì) | Cây | 71.500 | 171.370 | |
| Gụ | Cây | 70.000 | 169.870 | |
| Gụ mật (Gõ mật) | Cây | 69.000 | 168.870 | |
| Hoàng đàn | Cây | 102.000 | 201.870 | |
| Huê mộc, Sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ) | Cây | 405.000 | 504.870 | |
| Huỳnh đường | Cây | 72.000 | 171.870 | |
| Hương | Cây | 72.000 | 171.870 | |
| Hương tía | Cây | 80.000 | 179.870 | |
| Lát | Cây | 75.000 | 174.870 | |
| Mun | Cây | 81.000 | 180.870 | |
| Muồng đen | Cây | 69.000 | 168.870 | |
| Pơ mu | Cây | 74.000 | 173.870 | |
| Sơn huyết | Cây | 73.000 | 172.870 | |
| Trai | Cây | 74.000 | 173.870 | |
| Trắc | Cây | 72.000 | 171.870 | |
| Các loại khác | Cây | 70.000 | 169.870 | |
2 | Gỗ nhóm II |
|
| 99.870 |
|
| Cẩm xe | Cây | 71.000 | 170.870 | 530.800 |
| Đinh (đinh hương) | Cây | 73.500 | 173.370 | |
| Lim xanh | Cây | 72.500 | 172.370 | |
| Nghiến, Kiền kiền, Da đá, Sến mật, Sến mủ, Xoay | Cây | 71.000 | 170.870 | |
| Sao xanh, Sến, Táu mật, Trai ly | Cây | 73.000 | 172.870 | |
| Các loại khác | Cây | 68.400 | 168.270 | |
3 | Gỗ nhóm III |
|
| 99.870 |
|
| Bằng lăng, Cà ổi, Chò chai, Chua khét, Trường chua, Dạ hương, Giổi, Huỳnh, Săng Lẻ, Trường mật | Cây | 70.500 | 170.370 | 480.800 |
| Cà chắc (cà chí), Chò chỉ, Dầu gió, Re mit, Re hương, Sao đen, Sao cát, Vên vên | Cây | 68.000 | 167.870 | |
| Các loại khác | Cây | 66.000 | 165.870 | |
4 | Gỗ nhóm IV |
|
| 99.870 |
|
| Re (De), Gội tía, Thông lông gà, Vàng tâm | Cây | 70.000 | 169.870 | 430.800 |
| Chặc khế, Dầu các loại, Sến bo bo, Lim sừng, Thông ba lá | Cây | 66.000 | 165.870 | |
| Bô bô, Cóc đá, Mỡ, Thông, Bời lời, Bời lời vàng | Cây | 64.000 | 163.870 | |
| Các loại khác | Cây | 60.000 | 159.870 | |
5 | Gỗ nhóm V |
|
| 99.870 |
|
| Chò xanh, Lim vang (lim xẹt) | Cây | 69.500 | 169.370 | 380.800 |
| Các loại khác | Cây | 60.000 | 159.870 | |
6 | Gỗ nhóm VI |
|
| 99.870 |
|
| Sấu | Cây | 75.000 | 174.870 | 330.800 |
| Chò nâu, Chò, Keo lá tràm, Quế | Cây | 69.000 | 168.870 | |
| Các loại khác | Cây | 60.000 | 159.870 | |
7 | Gỗ nhóm VII |
|
| 99.870 |
|
| Gáo vàng, Lồng mức, Mò cua (Mù cua/Sữa), Trám trắng, Vang trứng, Xoăn | Cây | 67.000 | 166.870 | 280.800 |
| Các loại khác | Cây | 59.000 | 158.870 | |
8 | Gỗ nhóm VIII |
|
| 99.870 |
|
| Bộp (đa xanh) | Cây | 69.500 | 169.370 | 240.800 |
| Bồ đề | Cây | 60.000 | 159.870 | |
| Các loại khác | Cây | 59.000 | 158.870 | |
b | NHÓM CHO SẢN PHẨM NGOÀI GỖ | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | ||
1 | Tre, Tầm vong, Lồ ô |
|
| ||
| - Loại trên 30 cây/bụi | Bụi | 300.000 | ||
| - Loại từ 20-30 cây/bụi | Bụi | 240.000 | ||
| - Loại từ 10-20 cây/bụi | Bụi | 150.000 | ||
| - Loại dưới 10 cây/bụi | Bụi | 90.000 | ||
2 | Trúc, Trải, Nứa |
|
| ||
| - Loại trên 100 cây/bụi | Bụi | 240.000 | ||
| - Loại từ 50-100 cây/bụi | Bụi | 170.000 | ||
| - Loại từ 20-50 cây/bụi | Bụi | 115.000 | ||
| - Loại dưới 20 cây/bụi | Bụi | 45.000 | ||
3 | Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha | ||||
| Năm thứ 1 | đồng/bụi | 54.000 | ||
| Năm thứ 2 | đồng/bụi | 70.000 | ||
| Năm thứ 3 | đồng/bụi | 116.000 | ||
| Năm thứ 4 | đồng/bụi | 175.000 | ||
| Cây đang thu hoạch | đồng/bụi | 320.000 | ||
4 | Sa chi (mật độ 1.800 – 5.400 cây/ha) | ||||
| Mới trồng, cây con | đồng/cây | 51.000 | ||
| Cây đang ra hoa và có trái | đồng/cây | 120.000 |
7. Phụ lục 8. Bảng giá cây hàng năm, cây lương thực
- Loại A: Cây, hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
I | Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm | |||
1 | Lúa | đồng/m2 | Trồng trên đất 1 vụ/năm | 4.500 |
Trồng trên đất từ 2 vụ/năm | 5.000 | |||
2 | Lạc/Đậu phụng/Đậu xanh/Đậu nành/Đậu đỏ | đồng/m2 | Trồng không phủ nilon | 6.000 |
Trồng phủ nilon | 7.000 | |||
3 | Ngô/Bắp | đồng/m2 |
| 6.000 |
4 | Khoai tây | đồng/m2 |
| 16.000 |
5 | Khoai lang | đồng/m2 |
| 6.000 |
6 | Cây hành, tỏi, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá lốt, lá mơ, ngải cứu, sả,…) | đồng/m2 |
| 11.500 |
| Ớt | đồng/m2 |
| 9.500 |
7 | Rau muống, rau rút | đồng/m2 | Trồng dưới nước | 7.000 |
Trồng trên cạn | 9.500 | |||
8 | Rau ngót, rau đay, rau diếp, xà lách, rau dền, cải các loại, mồng tơi... | đồng/m2 |
| 13.000 |
9 | Xu hào, xúp lơ, cà rốt, củ cải, bắp cải, cà chua | đồng/m2 |
| 14.000 |
10 | Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà bát, cà tím...) | đồng/m2 |
| 12.000 |
11
| Nhóm cây đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu đũa, đậu ván...) | đồng/m2 |
| 14.500 |
12 | Nhóm cây lấy hạt (vừng, kê, đậu...). Không bồi thường với cây trưởng thành đã đến kỳ thu hoạch | đồng/m2 |
| 8.000 |
13 | Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh, mướp, mướp đắng... | đồng/m2 | A | 6.500 |
B | 16.000 | |||
14 | Sắn ăn củ, củ từ, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, củ mài, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, riềng, nghệ, gừng | đồng/m2 | A | 9.500 |
B | 13.000 | |||
15 | Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột...,vv) | đồng/m2 | A | 6.500 |
B | 12 000 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 08/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông |
Số hiệu: | 22/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/10/2020 |
Hiệu lực: | 10/11/2020 |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trương Thanh Tùng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |