hieuluat

Quyết định 23/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:23/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Đức Đam
    Ngày ban hành:07/01/2021Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/01/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    __________

    Số: 23/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2021

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2121-2030

    ___________________

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cLuật Tchức Cnh ph ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tchức Chính phvà Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Căn cLuật Tr em ngày 05 tháng 4 năm 2016;

    Căn cứ Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 ca Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quviệc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chng xâm hi trẻ em;

    Căn cNghị định s 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính ph quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em;

    Căn cứ Nghị định s 80/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính ph quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chng bạo lực học đường;

    Theo đề nghị ca Bộ trưởng Bộ Lao đng - Thương binh và Xã hội.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) với những nội dung sau:

    I. MỤC TIÊU

    1. Mục tiêu chung

    Bo đảm thực hiện các quyền tr em, phát trin toàn diện trẻ em nhm đáp ứng yêu cu xây dựng nguồn nhân lực có cht lượng cho phát trin kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế; tạo lập môi trường song an toàn, lành mạnh và thân thiện, góp phn hoàn thành các mục tiêu của Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát trin bền vng.

    2. Mục tiêu cụ th

    a) Mục tiêu 1: V phát trin toàn diện tr em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưng cho tr em

    - Ch tiêu 1: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em đạt 65% vào năm 2025 và 75% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em đến 8 tui được tiếp cận các dịch vụ htrợ chăm sóc phát trin toàn diện đạt 90% vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 3: Gim tỷ suất tử vong tr sơ sinh trên 1.000 trđsống dưới 9,5 vào năm 2025 và dưới 9 vào năm 2030; giảm tsuất tử vong của trem dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sng xung 12,5 vào năm 2025 và 10 vào năm 2030; gim t sut t vong trem dưới 5 tui trên 1.000 tr đsống dưới 18.5 vào năm 2025 và dưới 15 vào năm 2030.

    - Ch tiêu 4: Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưng thcân nặng theo tuổi xuống dưới 9% vào năm 2025 và dưới 6% vào năm 2030; gim t l trem dưới 5 tui bị suy dinh dưng thchiều cao theo tuổi xuống 17% vào năm 2025 và dưới 15% vào năm 2030; gim tỷ l trdưới 5 tui bị suy dinh dưng thbéo phì xuống dưới 5% đối với nông thôn và dưới 10% đối với thành thị vào năm 2025 và năm 2030.

    - Ch tiêu 5: T l trem dưới 1 tuổi được tiêm chủng đy đủ 8 loại vắc xin đạt 97% vào năm 2025 và 98% vào năm 2030; 98% trem dưới 5 tui được tiêm chng đy đcác loại vc xin vào năm 2030.

    - Ch tiêu 6: Tỷ llây truyền HIV từ mẹ sang con là 2% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 7: Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục cho trem có công trình vệ sinh vào năm 2025 và duy trì 100% đến năm 2030.

    b) Mục tiêu 2: Về bo vệ tr em

    - Ch tiêu 8: Giảm tỷ lệ tr em có hoàn cnh đặc biệt trên tng số trẻ em xung dưới 6,5% vào năm 2025 và 6% vào năm 2030; 90% tr em có hoàn cnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưng, trợ giúp vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 9: Giảm tlệ tr em bxâm hại trên tổng s trem xuống dưới 4,5% vào năm 2025 và xuống dưới 4% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 10: Phn đấu gim t llao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5 đến 17 tuổi xuống 4,9% vào năm 2025 và xung 4,5% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 11: Gim t sut trem bị tai nạn thương tích xuống 550/100.000 tr em vào năm 2025 và 500/100.000 vào năm 2030: giảm tỷ suất trẻ em bị tvong do tai nạn thương tích xuống còn 16/100.000 trem vào năm 2025 và xuống còn 15/100.000 vào năm 2030.

    - Ch tiêu 12: Phấn đấu 100% tr em gp thiên tai, thm họa được cu trợ, h trkịp thời.

    - Chỉ tiêu 13: Tng bước xóa bỏ tình trạng to hôn, duy trì mức giảm scuộc tảo hôn từ 2 đến 3% hng năm giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030.

    - Ch tiêu 14: Tỷ lệ trem dưới 5 tui được đăng ký khai sinh đạt 98,5% vào năm 2025, phấn đấu 100% vào năm 2030.

    c) Mục tiêu 3: Vgiáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho tr em

    - Ch tiêu 15: Phn đấu t l trem dưới 5 tuổi được phát trin phù hợp vsức khỏe, học tập và tâm lý xã hội đạt 99,1 % vào năm 2025 và 99,3% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 16: Tỷ lệ huy động tr em 5 tui đi hc mu giáo đạt 99,1% vào năm 2025 và 99,3% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 17: Tỷ l trem hoàn thành cấp tiu học đạt 97% vào năm 2025 và đạt 99% vào năm 2030: phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bhọc bậc tiu học dưới 0,12% vào năm 2025 và dưới 0,1 % vào năm 2030.

    - Ch tiêu 18: Tlệ trem hoàn thành cấp trung học cơ sđạt 88% vào năm 2025 và đạt 93% vào năm 2030: phn đấu giảm tỷ l tr em bhọc cấp trung học cơ sdưới 0,14% vào năm 2025 và dưới 0,05% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 19: Phn đấu 95% trường học có dịch vụ htrợ tâm lý tr em vào năm 2025.

    - Ch tiêu 20: Tỷ l trường học có cơ sở hạ tng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật đạt 55% vào năm 2025 và 60% vào năm 2030: tỷ l trem khuyết tật có nhu cu học tp được tiếp cận giáo dục chuyên bit, giáo dục hòa nhp và htrợ phục hi chức năng phù hợp đạt 80% vào năm 2025 và đạt 90% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 21: Phn đấu tỷ lệ các xã, phường, thị trn có đim văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em đạt 40% vào năm 2025 và 45% vào năm 2030.

    d) Mục tiêu 4: Vsự tham gia ca tr em vào các vấn đề về tr em

    - Chỉ tiêu 22: Phn đấu 30% trem từ 07 tuổi trở lên được hi ý kiến về các vấn đề ca trem với các hình thức phù hợp vào năm 2025 và 35% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 23: Phấn đu 85% trẻ em được nâng cao nhận thức, năng lực về quyn tham gia của trẻ em vào năm 2025 và 90% vào năm 2030.

    - Ch tiêu 24: T ltrẻ em từ 11 tuổi trlên được tham gia vào các mô hình, hoạt động thúc đẩy quyn tham gia ca tr em đạt 30% vào năm 2025 và 35% vào năm 2030.

    II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

    1. Tăng cường sự chỉ đạo, hướng dn, phi hợp của các bộ, ngành, địa phương đi với việc thực hiện các mục tiêu, ch tiêu ca Chương trình

    a) Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch cụ th đthực hiện các mục tiêu về tr em và các Quyết định của Thủ tướng Chính ph ban hành chương trình, đề án, kế hoạch v trem giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030.

    b) Bo đảm việc lồng ghép các mục tiêu, chtiêu vtrẻ em trong kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm ca bộ, ngành, địa phương và xác định cụ thể cơ chế, nguồn lực thực hiện.

    c) Người đứng đầu bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch, mục tiêu, ch tiêu về tr em và gii quyết các vn đề về trẻ em thuộc lĩnh vực, phạm vi bộ, ngành, địa phương qun lý.

    2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách bo đảm thực hiện quyền trẻ em và gii quyết các vấn đề về tr em

    a) Nghiên cứu, bổ sung chính sách htrợ chăm sóc, phát trin toàn diện tr em đến 8 tuổi, đặc biệt giai đoạn 36 tháng tuổi; các chính sách trợ giúp nhóm tr em có hoàn cnh đặc biệt, trem dân tộc thiu svà miền núi, trem trong các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, tr em di cư và trong các gia đình công nhân tại các khu công nghiệp, trem bị nh hưng bi thiên tai, dịch bệnh, thm họa.

    b) Hoàn thiện pháp luật, chính sách về bo vệ tr em, phòng, chng xâm hại tr em, tư pháp thân thiện với trem và người chưa thành niên.

    3. Phát trin hệ thống dịch vụ đáp ứng thực hiện quyền trem có sự lồng ghép và phối hợp gia các dịch vụ y tế, giáo dục, tư pháp và các dịch vụ an sinh xã hội; ưu tiên hệ thống dịch vụ bo vệ tr em

    a) Nghiên cứu, xây dựng và phát trin các mạng lưới, mô hình cung cấp dịch vụ bo vệ, chăm sóc tr em có sự lồng ghép, phi hợp, chuyn tuyến liên ngành, liên cấp theo hình thức dịch vụ một cửa và các gói dịch vụ tiếp cận tr em, cha mẹ và người chăm sóc trem tại gia đình và cộng đồng.

    b) Đào tạo, bồi dưng, phát trin đội ngũ nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp và kiêm nhiệm; đội ngũ cung cp dịch vụ y tế, giáo dục, tư pháp, bo vệ trẻ em và các dịch vụ an sinh xã hội khác.

    c) Duy trì, phát trin hệ thng cơ sở có chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt cung cấp dịch vụ bo vệ trẻ em cp trung ương, cấp vùng và cấp tnh: duy trì và mở rộng hoạt động của các cơ sở có một phn chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bo vệ trẻ em.

    4. Tăng cường truyền thông, giáo dục về kiến thức, knăng thực hiện quyền, bn phận ca tr em; vận động xã hội thực hiện các mục tiêu về tr em và gii quyết các vấn đvề tr em

    a) Đa dng sn phm và các hình thức truyền thông, giáo dục, vận động xã hội trên các phương tiện thông tin đại chúng, môi trường mạng và truyn thông trực tiếp đến gia đình, cơ sở giáo dục và cộng đng.

    b) Chú trọng truyền thông, giáo dục nâng cao kiến thức, k năng thực hiện quyn tr em: chăm sóc, phát trin toàn diện trem: tạo lập môi trưng sống an toàn, thân thiện cho tr em; phòng, chng xâm hại tr em; bo vệ tr em trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính; bảo vệ tr em trong thiên tai, thm họa, dịch bệnh; phòng, chống tai nạn, thương tích tr em; thúc đy quyền tham gia ca tr em vào các vấn đề của tr em.

    5. Bo đảm nguồn lực thực hin quyền tr em và các mục tiêu, chtiêu về trem; ưu tiên bố trí nguồn lực về bảo vệ tr em

    a) Hoàn thiện cơ cấu tchức và nhân lực đ tăng cường hiệu lực, hiệu qu ca công tác qun lý nhà nước về tr em; tăng cường phi hợp liên ngành; nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các lĩnh vực bo vệ, chăm sóc, giáo dục trem; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác qun lý điều hành, cung cấp dịch vụ thực hiện quyn tr em.

    b) Phát triển mạng lưới, nâng cao năng lực người được giao làm công tác bo vệ trem các cấp: ban hành chính sách htrợ người làm công tác bo vệ trẻ em cp xã và vận động nguồn lực đ phát trin mạng lưới cộng tác viên bo vệ trem tại cơ sở, cộng đồng dân cư.

    c) Bộ, ngành và địa phương có trách nhiệm bố trí ngân sách đthực hiện các mục tiêu, ch tiêu, nhiệm vụ, gii pháp của Chương trình; ưu tiên các mục tiêu, ch tiêu v bo v tr em.

    6. Hội nhập và hp tác quốc tế về quyền tr em, gii quyết các vn đ v tr em mang tính toàn cu và khu vực

    a) Chủ động tham gia các mạng lưới, phong trào toàn cu và khu vực vquyền tr em.

    b) Tích cực trao đổi và áp dụng sáng tạo các gii pháp, kinh nghiệm, mô hình của các quc gia, các tchức khu vực và quốc tế trong việc thực hin quyn trẻ em, thực hiện các mục tiêu phát trin bền vng và gii quyết các vấn đề liên quan đến trẻ em.

    7. Vận động nguồn lực và sự tham gia ca xã hội

    a) Vận động sự tham gia đóng góp nguồn lực ca các tổ chức, doanh nghiệp, gia đình, cá nhân trong việc thực hiện quyền trẻ em, các mục tiêu, chtiêu về trẻ em và gii quyết các vấn đề về trẻ em.

    b) Hình thành các phong trào, mạng lưới tình nguyn htrợ việc thực hiện quyền trẻ em và gii quyết các vn đề về trẻ em; khuyến khích hoạt động của các qu bo trợ trẻ em để htrợ việc thực hiện các mục tiêu, ch tiêu ca Chương trình.

    c) Tăng cưng sự qun lý, điu phối của các cơ quan qun nhà nước đối với việc huy động, sử dụng nguồn lực xã hội cho tr em bảo đm công bằng, minh bạch, hiệu qu.

    8. Tăng cường công tác kim tra, thanh tra; xây dựng cơ s dliệu theo dõi, đánh giá việc thực hiện pháp luật, chính sách, chương trình, mục tiêu, chtiêu về trẻ em

    a) Tăng cường thanh tra, kim tra việc thực hiện pháp luật, chính sách v trẻ em; gii quyết kịp thời khiếu nại, t cáo và xlý vi phạm pháp luật về trẻ em; giải quyết, đôn đc việc gii quyết ý kiến, kiến nghị của trẻ em, cha mẹ, người giám hộ, tchức đại diện tiếng nói nguyện vọng của trẻ em.

    b) Chuẩn hóa, nâng cp h thng thông tin, thng kê, báo cáo về tình hình trem, thực hiện chính sách, pháp luật v quyn trem; thực hiện các kho sát, điều tra, nghiên cứu về trẻ em, tình hình xâm hại trẻ em và các tác động đến việc thực hiện quyền trẻ em.

    c) Nâng cấp, phát trin hthống cơ s d liu về trẻ em, bo đảm chất lượng thông tin về tr em, công tác bo vệ, chăm sóc và giáo dục trem từ cộng đồng dân cư và hộ gia đình; kết nối, liên thông cơ s dliệu v trem với cơ s d liu dân cư quc gia và các cơ s d liu khác.

    III. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

    1. Ngân sách nhà nước b trí trong dự toán hằng năm của các bộ, ngành, cơ quan trung ương, tchức chính trị - xã hội, tchức xã hội, tchức xã hội nghnghiệp và các địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án, đán liên quan khác theo quy định ca pháp luật về ngân sách nhà nước.

    2. Tài trợ, viện trợ quốc tế và huy động từ xã hội, cộng đng, các nguồn hợp pháp khác

    3. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm chđạo, lập dự toán ngân sách hằng năm để thực hiện các mục tiêu, ch tiêu, nhiệm vụ, gii pháp của Chương trình.

    Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

    1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

    a) Ch trì xây dựng, hướng dn trin khai các chương trình, đề án, kế hoạch đthực hiện Chương trình và các ch tiêu 1, 2, 8, 9, 10, 11, 12, 22, 23, 24 của Chương trình: đưa, lồng ghép các mục tiêu, chtiêu của Chương trình thuộc trách nhiệm, thẩm quyền trong kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội hng năm ca ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

    b) Hướng dn, trin khai các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động xã hội về thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vn đề về trẻ em.

    c) Xây dựng, hướng dn, thực hiện và phát trin các mô hình phát trin toàn diện trẻ em, dịch vụ bo vệ trẻ em và phòng, chng xâm hại trẻ em, thúc đẩy quyền tham gia ca trẻ em vào các vấn đề về trem; phối hp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thực hiện và phát triển mô hình Hội đồng trẻ em các cấp.

    d) Nâng cao năng lực qun lý, cung cấp dịch vụ, k năng bo vệ, chăm sóc trẻ em cho đội ngũ làm công tác trẻ em các cp, các ngành, các tchức, đặc biệt là cấp cơ sở; cha mẹ, người chăm sóc trẻ em và trẻ em; phi hợp với các bộ, ngành có liên quan cng cố hệ thống cơ s, mô hình cung cp dịch vụ đáp ứng thực hiện quyền tr em.

    đ) Xây dựng cơ s dliệu v tr em, kết ni liên thông với cơ s dliệu dân cư quốc gia và các cơ sở dliệu khác; ch trì, phi hợp thực hiện các kho sát, điều tra, nghiên cứu về tr em, tình hình xâm hại trẻ em và các tác động đến việc thực hiện quyền trẻ em.

    e) Chủ trì, phi hợp với các bộ, ngành kim tra, thanh tra liên ngành và chuyên đề về trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em, chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em.

    g) Ch trì, phối hợp với các bộ, ngành đánh giá, tổng hợp kết quthực hiện Chương trình; định kỳ báo cáo Thtướng Chính phủ và y ban quc gia về tr em.

    2. Bộ Tư pháp

    a) Hướng dn, thực hiện chtiêu 14 của Chương trình.

    b) Tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về tư pháp liên quan đến trẻ em và người chưa thành niên; nghiên cứu, xây dựng chương trình quốc gia về tư pháp người chưa thành niên.

    c) Truyền thông, ph biến, giáo dục pháp luật về bo vệ tr em trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính.

    d) Xây dựng, hưng dn, thực hiện và phát triển mô hình về cung cp dịch vụ nuôi con nuôi trong nước.

    3. Bộ Công an ch trì, phi hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành liên quan, địa phương trong việc phi hợp htrợ, can thiệp, bo vệ an toàn cho trem là nạn nhân bị xâm hại; phòng nga tái phạm, qun lý, giáo dục trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật; đấu tranh phòng, chng tội phạm xâm hại tr em để thực hiện chtiêu 9 của Chương trình.

    4. Bộ Giáo dục và Đào to

    a) Hướng dn trin khai, thực hiện các ch tiêu 7, 15, 16, 17, 18, 19, 20 của Chương trình.

    b) Trin khai chính sách, gii pháp nhm gim thiu tình trạng trem bỏ học đặc biệt là trem vùng dân tộc thiểu svà miền núi; duy trì và mrộng các trường bán trú và dân tộc nội trú.

    c) Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, không có bạo lực; nâng cao kiến thức, k năng cho cán bộ qun lý giáo dục, giáo viên và học sinh về quyn tham gia của tr em vào các vn đvề trem; xây dựng, hưng dẫn, thực hiện và phát triển mô hình đi thoại học đường đ thúc đy quyền tham gia ca tr em trong trưng học; mô hình cung cp dịch vụ bo vệ trem trong trường học.

    d) Trin khai việc phi hợp gia nhà trường, gia đình, xã hội trong hoạt động giáo dục, đặc biệt là giáo dục lối sng văn hóa, rèn luyện đạo đức cho học sinh. Tích hợp, lồng ghép các nội dung có sự tham gia của tr em vào các chương trình chính khóa và hoạt động ngoại khóa phù hợp với cp học, năng lực, sự phát trin ca tr em.

    5. Bộ Y tế

    a) Hướng dn trin khai, thực hiện các chtiêu 3, 4, 5, 6 của Chương trình.

    b) Thực hiện các gii pháp, chương trình, đ án về chăm sóc sức khỏe, dinh dưng cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em vùng dân tộc thiu svà miền núi.

    c) Hướng dn, htrợ chăm sóc sức khỏe cho tr em có hoàn cnh đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, trẻ em di cư, trem bị nh hưởng bi thiên tai, thm họa, dịch bệnh, ô nhim môi trường; xây dựng, hướng dn, thực hiện và phát trin mô hình cung cp dịch vụ bo vệ trem trong bệnh viện.

    6. Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch

    a) Hướng dn, trin khai, thực hiện chtiêu 13, 21 của Chương trình; ưu tiên xây dựng các thiết chế văn hóa, th thao dành cho tr em, nhất là các địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; bo đảm hoạt động biểu diễn, sáng tác nghệ thuật có nội dung phù hợp với văn hóa truyền thông, phù hợp với trem theo quy định ca pháp luật.

    b) Thực hiện các gii pháp bảo vệ tr em, phòng ngừa xâm hại trem trong các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch; tăng cường công tác thanh tra, kim tra, qun lý chặt chẽ các sn phm văn hóa và việc tchức các hoạt động văn hóa bo đm cho tr em được tiếp cận môi trường văn hóa lành mạnh.

    c) Hướng dẫn, trang bị kiến thức và k năng cho gia đình vthực hiện quyền trẻ em; xây dựng, hướng dn, thực hiện và phát trin mô hình nhóm gia đình đồng hành cùng tr em đ thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong gia đình.

    7. Bộ Thông tin và Truyền thông

    a) Chỉ đạo, hướng dn các cơ quan báo chí, tchức cá nhân hoạt động trên môi trường mạng ứng dụng công nghệ thông tin, truyn thông, vận động xã hội thực hiện các mục tiêu, chtiêu, nhiệm vụ, gii pháp ca Chương trình; ph biến kiến thức, k năng vbảo vệ tr em, phòng ngừa xâm hi trem trên môi trường mạng.

    b) Thực hiện các gii pháp bo vệ trem, thiết lập các kênh thông tin đtiếp nhận, phn ánh thông tin v bo vệ trẻ em trên môi trường mạng; bo đảm quyền bí mt đời sng riêng tư của trẻ em trong hoạt động thông tin, truyền thông.

    c) Nghiên cứu đxuất các chính sách và gii pháp về công nghệ thông tin đ thúc đẩy thực hiện quyn tr em, hình thành văn hóa số cho tr em, bo đảm sự an toàn cho tr em khi tham gia môi trường mng; xây dựng, hưng dn, thực hiện và phát trin mô hình tăng cường năng lực ca trem tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

    d) Nâng cao năng lực cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí về thực hiện quyn trem trong hoạt động thông tin, truyền thông.

    8. Bộ Tài chính chtrì, tổng hợp, trình cấp có thm quyền b trí kinh phí thường xuyên thực hin Chương trình trong dự toán ngân sách hàng năm của các bộ, ngành và địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà.

    9. Các bộ, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm đưa hoặc lồng ghép các mục tiêu, chtiêu, nhiệm vụ, gii pháp của Chương trình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hng năm của bộ, ngành; ban hành hoặc trình Thtướng Chính ph ban hành chương trình, đề án, kế hoạch để giải quyết các vấn đề về trem thuộc lĩnh vực qun lý; báo cáo kết quthực hiện Chương trình gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đ tng hợp, báo cáo Thtướng Chính ph.

    10. Ủy ban nhân dân các tnh, thành phtrực thuộc trung ương

    a) Xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoch hành động vì trem của địa phương giai đoạn 2021 - 2030 và đưa, lồng ghép các mục tiêu, chtiêu, nhiệm vụ, gii pháp của chương trình, kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương.

    b) B trí ngân sách thực hiện các mục tiêu, chtiêu, nhiệm vụ, gii pháp của chương trình, kế hoạch hành động vì tr em ca địa phương; đi ứng ngân sách địa phương để thực hiện, nhân rộng các mô hình, gii pháp về thực hiện quyền tr em trong các chương trình, kế hoạch, dự án do nguồn ngân sách trung ương và viện trợ quốc tế htrợ; rà soát, ưu tiên đu tư ngân sách địa phương để duy trì, phát triển các cơ sở có chức năng, nhiệm vụ cung cp dịch vụ bo vệ trem trên địa bàn.

    c) Thường xuyên kim tra, thanh tra, rà soát việc bo đảm môi trường sống an toàn, lành mạnh, thân thiện với tr em; phòng, chng xâm hại tr em và tai nn, thương tích tr em; chỉ đạo xử lý nghiêm và kịp thời các vụ việc xâm hại trem trên địa bàn.

    d) Theo dõi, đánh giá việc thực hin chương trình, kế hoạch hành động vì trem của địa phương; sơ kết vào năm 2025 và tng kết vào năm 2030 v kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đ tng hợp, báo cáo Thtướng Chính phủ.

    11. Đnghị Ủy ban Trung ương Mt trn Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sn Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nViệt Nam và các tchức thành viên ca Mt trận T quc Việt Nam, Hội Bo vệ quyền trem Việt Nam và các tchức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ ca mình tham gia và vận động xã hội tham gia thực hiện các mục tiêu, ch tiêu, nhim vụ, gii pháp của Chương trình.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

    Điều 4. Các Bộ trưởng, Thtrưởng cơ quan ngang bộ, Thtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Th trưng các cơ quan, tchức liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc trung ương trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các thành viên Ủy ban quốc gia về trẻ em;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, PL, TH, TKBT;
    - Lưu: VT, KGVX (2).

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Vũ Đức Đam

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Trẻ em của Quốc hội, số 102/2016/QH13
    Ban hành: 05/04/2016 Hiệu lực: 01/06/2017 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 56/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em
    Ban hành: 09/05/2017 Hiệu lực: 01/07/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 80/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 05/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14
    Ban hành: 22/11/2019 Hiệu lực: 01/07/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị quyết 121/2020/QH14 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em
    Ban hành: 19/06/2020 Hiệu lực: 19/06/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Kế hoạch 29/KH-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc kết nối nguồn lực xã hội xây dựng trường học an toàn, thân thiện cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2021-2025
    Ban hành: 11/01/2021 Hiệu lực: 11/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công điện 03/CĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc tăng cường công tác phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em
    Ban hành: 17/08/2022 Hiệu lực: 17/08/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Công văn 4252/BGDĐT-GDCTHSSV của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường triển khai công tác hỗ trợ, tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông
    Ban hành: 31/08/2022 Hiệu lực: 31/08/2022 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 23/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:23/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/01/2021
    Hiệu lực:07/01/2021
    Lĩnh vực:Chính sách
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Vũ Đức Đam
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 23/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 23/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X