BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------------------- Số: 3033/QĐ-BNN-VP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG “TĂNG CƯỜNG NỘI DUNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI VÀ HẢI ĐẢO”
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Công văn số 3583/BTTTT-KHTC ngày 28/11/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thỏa thuận nội dung thực hiện Dự án 3 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 2902/QĐ-BNN-VP ngày 29/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch thực hiện dự án “Tăng cường nội dung thông tin và Truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo” năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 2903/QĐ-BNN-VP ngày 29/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thành lập Ban Điều hành dự án “Tăng cường nội dung thông tin và Truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo” - gọi tắt là Ban Điều hành dự án 3;
Căn cứ Quyết định số 3003/QĐ-BNN-VP ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thành lập Hội đồng xét duyệt nội dung hoạt động “Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo” năm 2011 - gọi tắt là Hội đồng xét duyệt nội dung hoạt động dự án 3;
Theo đề nghị của Trưởng ban Điều hành dự án 3 kèm theo Biên bản họp của Ban Điều hành dự án 3 ngày 05/12/2011 và Biên bản họp của Hội đồng xét duyệt nội dung ấn phẩm Chuyên đề “Nhà nông và Nghề nông” và sản xuất, phát hành đĩa VCD hướng dẫn kỹ thuật nông nghiệp thuộc nhiệm vụ 2011 của Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung chi tiết các hoạt động “Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo” thuộc Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia thuộc nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng Ban điều hành dự án 3, Báo Nông nghiệp Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ trưởng Cao Đức Phát (b/c); - Lưu: VT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Đăng Khoa |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG “TĂNG CƯỜNG NỘI DUNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI VÀ HẢI ĐẢO”
(Kèm theo Quyết định số 3033/QĐ-BNN-VP ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến kịp thời và thúc đẩy thực thi chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các chương trình kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
- Phổ biến, nhân rộng những kinh nghiệm hay, các tiến bộ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp, giúp bà con nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số áp dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập.
2. Mục tiêu
Cung cấp đảm bảo 100% lãnh đạo xã, phường, thị trấn phụ trách nông nghiệp; Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn; Cán bộ khuyến nông xã; Hội Phụ nữ xã; Hội Nông dân xã; Thư viện xã (Điểm Bưu điện văn hóa xã) của 8 tỉnh trọng điểm (2.149 xã, phường, thị trấn) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2011 (Cao Bằng, Yên Bái, Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Nghệ An, Kiên Giang, Đăk Lăk, Quảng Trị) được nhận 8 số Chuyên đề “Nhà nông và Nghề nông” và bộ đĩa VCD hướng dẫn kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi… để làm tài liệu tuyên truyền, phổ biến hướng dẫn cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
II. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Xuất bản Chuyên đề “Nhà nông và Nghề nông”
a) Nội dung: 15 chuyên mục (Thời sự; Thời vụ - Dịch bệnh; Nhịp cầu nhà nông; Tham khảo mô hình; Sản phẩm; Hỏi và Đáp; Giống mới; Khoa học - Kỹ thuật; Đời sống kinh tế; Tư vấn nghề; Sức khỏe - Môi trường; Bảo quản - Chế biến; Kiến thức phổ thông; Chân dung nhà nông; Góc chuyên gia).
b) Hình thức: Khuôn khổ: 21 x 29,5 cm (khổ A4); Số trang: 40 trang; In 4 màu toàn bộ chuyên đề.
c) Số lượng phát hành năm 2011: 8 kỳ.
d) Số lượng phát hành/kỳ: 12.894 bản/ 01 kỳ.
đ) Phạm vi phát hành: 8 tỉnh trọng điểm của CTMTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2011 với tổng số: 2.149 xã, phường, thị trấn.
e) Phát hành: 6 đối tượng, gồm: Lãnh đạo xã phụ trách nông nghiệp; Đài truyền thanh; Khuyến nông viên; Hội Phụ nữ; Hội Nông dân; Điểm Bưu điện văn hóa xã.
g) Thời gian thực hiện: Tháng 12/2011.
h) Phương thức thực hiện: Đặt hàng với Báo Nông nghiệp Việt Nam (định mức giá theo quy định hiện hành của nhà nước).
2. Sản xuất và phát hành đĩa VCD
a) Nội dung:
- Hướng dẫn kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh thường xảy ra trên cây lúa, ngô, lạc, đậu tương, mía, chè.
- Hướng dẫn kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh thường xảy ra trên vật nuôi như: lợn, gà, trâu, bò, tôm, nghêu và công tác phòng chống rét cho trâu, bò.
b) Hình thức: Khoa giáo về nông nghiệp. Thời lượng: 15 phút/chương trình, tổng số: 12 chương trình.
c) Số lượng phát hành: 12.900 bộ đĩa VCD.
d) Phạm vi phát hành: 8 tỉnh trọng điểm của Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2011 với tổng số: 2.149 xã, phường, thị trấn.
đ) Phát hành: 6 đối tượng, gồm: Lãnh đạo xã phụ trách nông nghiệp; Đài truyền thanh; Khuyến nông viên; Hội Phụ nữ; Hội Nông dân; Điểm Bưu điện văn hóa xã.
e) Thời gian thực hiện: Tháng 12/2011 và quý I/2012.
g) Phương thức thực hiện:
- Phần sản xuất nội dung: Đặt hàng (định mức giá theo quy định hiện hành của nhà nước).
- Phần in sao, phát hành: Ký hợp đồng với đơn vị chức năng.
3. Hoạt động kiểm tra, giám sát
a) Nội dung:
- Tổ chức hội nghị quán triệt nhiệm vụ tới các đơn vị liên quan;
- Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch nói riêng, việc thực hiện CTMTQG nói chung thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
b) Địa điểm thực hiện:
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- 4 tỉnh trọng điểm của CTMTQG đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2011 (Cao Bằng, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An)
c) Thời gian thực hiện: Quý I/2012.
III. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí: theo Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi thực hiện các CTMTQG năm 2011.
2. Tổng kinh phí năm 2011: 3.000.000.000 (Bằng chữ: Ba tỷ đồng).
Vụ Tài chính thẩm định chi tiết phương án giá sản xuất và phát hành các xuất bản phẩm trình Bộ ký gửi Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp xác định giá theo đúng quy định của nhà nước, làm căn cứ thực hiện./.