Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 34/2011/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 16/11/2011 | Hết hiệu lực: | 10/11/2014 |
Áp dụng: | 26/11/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ----------------- Số: 34/2011/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2011 |
Nơi nhận: - Như điều 6; - Bộ LĐTB&XH; (báo cáo) - Đoàn Đại biểu Quốc hội TP; (báo cáo) - TT Thành ủy; TT HĐND TP; (báo cáo) - Chủ tịch, các PCT UBND TP; (báo cáo) - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Ban VHXH-HĐND TP; - Trung tâm Công báo TP; - Cổng giao tiếp điện tử TP; - CVP, PVP Đỗ Đình Hồng; - Phòng LĐCS, TH, KT; - Lưu VT, LĐCS. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Bích Ngọc |
TT | Đối tượng | Hệ số |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | |
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên | 1,0 | |
1.2. Dưới 18 tháng tuổi | 1,5 | |
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 1,5 | |
1.4. Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS | 2,0 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. | |
2.1. Dưới 85 tuổi | 1,0 | |
2.2. Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng | 1,5 | |
2.3. Từ 85 tuổi trở lên | 1,5 | |
2.4. Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng | 2,0 | |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 17 Luật người cao tuổi: Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng | 1,0 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: | |
4.1. Người tàn tật nặng không có khả năng lao động. | 1,0 | |
4.2. Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ | 2,0 | |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. | 1,5 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. | 1,5 |
7 | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng): Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi | |
7.1. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên. | 2,0 | |
7.2. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi. | 2,5 | |
7.3. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | |
7.4. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 3,0 | |
8 | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP, gồm: | |
8.1. Hộ gia đình có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần. | 2,0 | |
8.2. Hộ gia đình có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần. | 3,0 | |
8.3. Hộ gia đình có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. | 4,0 | |
9 | Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi. - Trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi. | |
9.1. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên. | 1,0 | |
9.2. Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi. | 1,5 | |
9.3. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 1,5 | |
9.4. Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 |
TT | Đối tượng | Hệ số |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | 2,0 |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. | 2,0 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo | 2,0 |
TT | Đối tượng | Hệ số |
1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; - Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo; - Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. | |
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên | 2,0 | |
1.2. Dưới 18 tháng tuổi | 2,5 | |
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS | 2,5 | |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. | 2,0 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: - Người tàn tật nặng không có khả năng lao động. - Người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ. | 2,0 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP: Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm. | 2,5 |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP: Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo. | 2,5 |
6 | Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP: - Các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động. - Các đối tượng xã hội khác do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định | 2,0 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản hết hiệu lực |
07 | Văn bản hết hiệu lực |
08 | Văn bản thay thế |
Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ XH
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội |
Số hiệu: | 34/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/11/2011 |
Hiệu lực: | 26/11/2011 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày hết hiệu lực: | 10/11/2014 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!