ỦY BAN DÂN TỘC ------- Số: 358/QĐ-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN DÂN TỘC VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
-------------------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc về hội nhập quốc tế giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ (để b/c); - Bộ Ngoại giao (để p/h); - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT; - Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT; - Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng thông tin điện tử UBDT; - Lưu: VT, HTQT (05b). | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Giàng Seo Phử |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA ỦY BAN DÂN TỘC VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 358/QĐ-UBDT ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc theo Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 31/NQ-CP).
2. Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2014 - 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Nâng cao nhận thức, năng lực của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc và cộng đồng các dân tộc thiểu số về hội nhập quốc tế.
2. Đảm bảo chủ động và tích cực hội nhập quốc tế nhằm huy động tối đa các nguồn lực góp phần phát triển nhanh, bền vững vùng dân tộc thiểu số. Tăng cường sự phối hợp trong hội nhập quốc tế, đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao vị thế của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trên thế giới.
3. Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc được tập huấn, trang bị kiến thức cơ bản về hội nhập quốc tế.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức hội nhập quốc tế
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền sâu rộng nội dung của Nghị quyết 31/NQ-CP, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của Ủy ban Dân tộc về hội nhập quốc tế trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc và đồng bào các dân tộc thiểu số.
b) Đẩy mạnh nâng cao nhận thức các yêu cầu, cơ hội và thách thức hội nhập quốc tế; đưa các nội dung hội nhập quốc tế vào chương trình bồi dưỡng, tổ chức các cuộc hội thảo, tập huấn nhằm phổ biến chương trình hành động và kế hoạch triển khai hội nhập quốc tế; đẩy mạnh tuyên truyền và phổ biến kiến thức qua các phương tiện thông tin đại chúng như Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc, Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển,v.v.. tạo nhận thức đầy đủ và thống nhất về hội nhập quốc tế trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc và đồng bào các dân tộc thiểu số.
c) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch thông tin đối ngoại hàng năm; tăng cường quảng bá hình ảnh cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chủ trương tích cực hội nhập và các chương trình, dự án đầu tư phát triển vùng dân tộc thiểu số, qua đó tranh thủ sự ủng hộ, quan tâm giúp đỡ của cộng đồng quốc tế đến sự phát triển của vùng dân tộc thiểu số. Thực hiện đúng pháp luật và tạo điều kiện để các cơ quan báo chí trong và ngoài nước đưa thông tin và hình ảnh đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam đến bạn bè quốc tế.
2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế về hội nhập quốc tế
a) Tiếp tục rà soát các chính sách đã ban hành, đối chiếu với các quy định pháp luật hiện hành; đề xuất sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh phù hợp với chủ trương, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế trong công tác dân tộc.
b) Xây dựng cơ chế, chính sách phát huy tính chủ động, tích cực và khả năng sáng tạo nhằm tranh thủ tối đa các điều kiện quốc tế thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Xây dựng và triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch hàng năm triển khai Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc.
3. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế
a) Triển khai thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Chủ động hội nhập quốc tế, hoàn thiện và triển khai sâu rộng các thỏa thuận hợp tác đã ký, đưa khuôn khổ quan hệ đã xác lập đi vào thực chất, tạo sự đan xen gắn kết lợi ích giữa các bên và chuẩn bị cho việc đàm phán, ký kết thỏa thuận hợp tác mới với các đối tác phù hợp với lợi ích và khả năng của đất nước. Thúc đẩy các hoạt động trao đổi đoàn, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và bồi dưỡng, tập huấn cán bộ làm công tác dân tộc giữa các nước theo thỏa thuận hợp tác nhằm đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ với các đối tác, đặc biệt là những nước có quan hệ đối tác chiến lược với Việt Nam.
c) Tăng cường giao lưu văn hóa dân tộc giữa các nước trong khu vực và quốc tế, tiếp tục củng cố và phát triển mối quan hệ hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân ở nước ngoài nhằm thu hút đầu tư, viện trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số.
d) Tiếp thu tri thức, kinh nghiệm của các nước và các tổ chức quốc tế trong việc nghiên cứu về hội nhập quốc tế cũng như quá trình hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để củng cố và phát huy vai trò của hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
4. Đào tạo và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
a) Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc, đảm bảo đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
b) Kiện toàn bộ máy tổ chức đủ thẩm quyền và năng lực chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát và phối hợp các hoạt động hội nhập quốc tế; trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước của hệ thống cơ quan công tác dân tộc trong hội nhập quốc tế.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Căn cứ nhiệm vụ và khả năng ngân sách hàng năm, Ủy ban Dân tộc bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình hành động.
2. Huy động tốt, có hiệu quả các nguồn tài trợ trong và ngoài nước để triển khai thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Hợp tác quốc tế
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch hàng năm của Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện Chương trình hành động. Hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
b) Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 để Ủy ban Dân tộc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc về hội nhập quốc tế.
2. Vụ Tổ chức Cán bộ
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế kiện toàn đội ngũ cán bộ để thực hiện chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc.
b) Chủ trì tổ chức các lớp tập huấn kiến thức về hội nhập quốc tế.
a) Tham mưu trình Lãnh đạo Ủy ban đưa Kế hoạch triển khai Chương trình hành động về hội nhập Quốc tế vào kế hoạch công tác hàng năm của Ủy ban Dân tộc và cung cấp thông tin tình hình thực hiện các dự án có vốn đầu tư nước ngoài của Ủy ban Dân tộc.
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và Văn phòng Ủy ban cân đối bố trí kinh phí hàng năm từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình hành động theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế, Trung tâm Thông tin, Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển tổ chức tuyên truyền về quá trình thực hiện chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc.
b) Xây dựng, ban hành các văn bản về thông tin đối ngoại và tổ chức các hoạt động quảng bá, giới thiệu hình ảnh, bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam với quốc tế.
Chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế rà soát các chính sách đã ban hành và đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp với chủ trương hội nhập quốc tế trong công tác dân tộc.
Căn cứ nội dung chương trình hành động và danh mục các nhiệm vụ kèm theo xây dựng kế hoạch hội nhập quốc tế hàng năm, cân đối kinh phí được giao để thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị chủ động trao đổi với Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 358/QĐ-UBDT ngày 17/9/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Dự kiến sản phẩm | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 | Tổ chức quán triệt Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế về Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ, của Ủy ban về hội nhập quốc tế đối với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Ủy ban. | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014 |
2 | Kế hoạch hàng năm triển khai Chương trình hội nhập quốc tế của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2014 - 2020. | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Kế hoạch | 2014-2020 |
3 | Xây dựng Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Dự thảo Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2014 |
4 | Triển khai thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Hội nghị xúc tiến, Báo cáo | 2014-2020 |
5 | Đẩy mạnh việc thực hiện và tiếp tục ký kết Thỏa thuận hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế. | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Thỏa thuận hợp tác | 2014-2020 |
6 | Hoàn thiện và bảo vệ báo cáo Cơ chế kiểm điểm định kỳ Nhân quyền về phần quyền của các dân tộc thiểu số và triển khai thực hiện. | Vụ Hợp tác quốc tế | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014 |
7 | Chương trình hợp tác quốc tế về dự báo vĩ mô và thống kê lĩnh vực công tác dân tộc. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tổng cục Thống kê; các Vụ, đơn vị có liên quan | Chương trình | 2014-2020 |
8 | Chương trình tăng cường hợp tác đào tạo nguồn lao động chất lượng cao đi đôi với xuất khẩu lao động ở các nước phát triển đối với thanh niên dân tộc thiểu số góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo bền vững. | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Bộ GDĐT, Bộ LĐTB và XH, các Vụ, đơn vị có liên quan | Chương trình | 2014-2020 |
9 | Điều tra, khảo sát, đánh giá và dự báo tình hình trong nước và ngoài nước phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại. | Vụ Tuyên Truyền | Các Vụ, đơn vị liên quan | Báo cáo | 2014-2020 |
10 | Xây dựng các văn bản, quy chế, quy định của Ủy ban Dân tộc về thông tin đối ngoại. | Vụ Tuyên Truyền | Các Vụ, đơn vị liên quan | Báo cáo | 2014 |
11 | Phối hợp với các cơ quan báo chí ở Trung ương tuyên truyền chủ trương hội nhập quốc tế, quảng bá, giới thiệu hình ảnh, bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam. | Vụ Tuyên Truyền | Các Vụ, đơn vị liên quan | Báo cáo | 2014-2020 |
12 | Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, tập huấn nhằm nâng cao năng lực cho các cán bộ dân tộc và người dân về các thông tin hội nhập quốc tế, kiến thức sản xuất mới theo nhu cầu thị trường quốc tế; tổ chức thăm quan, học tập kinh nghiệm của các nước phát triển trên cơ sở các Đề án. | Vụ Địa phương l, II, III | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014-2020 |
13 | Tổ chức Hội thảo quốc tế đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, dự án có nguồn vốn ODA thực hiện tại vùng dân tộc thiểu số và những vấn đề đặt ra trong thời gian tới. | Vụ Chính sách Dân tộc | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Kỷ yếu Hội thảo | 2014-2016 |
14 | Tổ chức diễn dàn kêu gọi các tổ chức quốc tế tài trợ, hợp tác, đầu tư vào vùng dân tộc thiểu số. | Vụ Chính sách Dân tộc | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Diễn đàn | 2016 |
15 | Nghiên cứu hệ thống chính sách dành cho dân tộc thiểu số của một số nước trên thế giới và so sánh với Việt Nam. | Vụ Chính sách Dân tộc | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2016 |
16 | Triển khai thực hiện nội dung Thỏa thuận tài trợ của Chính phủ Ai Len cho Chương trình 135 giai đoạn 2013 - 2015. | Văn phòng Điều phối Chương trình 135 | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014-2015 |
17 | Hợp tác với Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc, Chính phủ Ai Len và các nhà tài trợ khác qua Tiểu dự án “Hỗ trợ thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011 - 2020 và Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015” để xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Chương trình 135 và một số chính sách, đề án, dự án giảm nghèo của Ủy ban Dân tộc. | Văn phòng Điều phối Chương trình 135 | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014-2015 |
18 | Tăng cường hợp tác và đề nghị các nhà tài trợ quốc tế hỗ trợ ngân sách, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2020. | Văn phòng Điều phối Chương trình 135 | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014-2020 |
19 | Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức hội nhập quốc tế cho công chức, viên chức thực hiện các nhiệm vụ công tác có liên quan tới hội nhập quốc tế thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các Vụ, đơn vị liên quan | Quyết định | 2014-2020 |
20 | Xây dựng chuyên trang phục vụ hội nhập quốc tế trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. | Trung tâm Thông tin | Vụ Hợp tác quốc tế | Cổng Thông tin thành phần | 2014 |
21 | Xây dựng nội dung đa phương tiện để giới thiệu cộng đồng dân tộc Việt Nam bằng tiếng Anh trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc. | Trung tâm Thông tin | Vụ Hợp tác quốc tế | Cơ sở dữ liệu | 2015-2020 |
22 | Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm trong hoạch định chính sách và lập dự án phát triển kinh tế, giảm nghèo cho vùng dân tộc thiểu số. | Viện Dân tộc | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Kỷ yếu Hội thảo | 2014-2020 |
23 | Tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ các nước theo thỏa thuận hợp tác đã ký (Lào, Thái Lan và Myanmar). | Trường Cán bộ Dân tộc | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014-2020 |
24 | Tăng cường thông tin, tuyên truyền về hoạt động đối ngoại trên Báo Dân tộc và Phát triển. | Báo Dân tộc và Phát triển | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Báo cáo | 2014-2020 |
25 | Xây dựng kế hoạch phát triển, đào tạo nhân lực của Nhà khách Dân tộc đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. | Nhà khách Dân tộc | Các Vụ, đơn vị có liên quan | Kế hoạch | 2014-2020 |