Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | 425-->428 - 7/2008 |
Số hiệu: | 40/2008/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | 28/07/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Đức Lai |
Ngày ban hành: | 02/07/2008 | Hết hiệu lực: | 01/10/2009 |
Áp dụng: | 12/08/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách, Chính sách |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 40/2008/QĐ-BTTTT
NGÀY 02 THÁNG 7 NĂM 2008
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN
CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH GIAI ĐOẠN 2008-2010
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/20006/TT-BTC ngày 18 tháng 07 năm 2006 của Bộ tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính (Công văn số: 7532/BTC-TCNH ngày 30 tháng 6 năm 2008) về định mức hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010 (Phụ lục 1).
2. Danh sách phân chia khu vực áp dụng định mức quy định tại khoản 1 Điều này đối với các huyện, xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Phụ lục 2).
Điều 2. Điều chỉnh định mức:
Căn cứ tình hình thực tế về phát triển và duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích trên phạm vi cả nước, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ quyết định áp dụng hệ số điều chỉnh định mức trong từng thời kỳ, biên độ điều chỉnh (tăng, giảm) tối đa không quá 10% các định mức đã ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Qui định về áp dụng:
1.Định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ban hảnh kèm theo Quyết định này để áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích; xác định dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch; thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp viễn thông cung ứng dịch vụ theo phương thức Nhà nước đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích; đấu thầu cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
b) Thanh toán khối lượng sản phẩm, dịch vụ viễn thông công ích do các doanh nghiệp viễn thông cung ứng theo yêu cầu của Nhà nước.
2. Đối với sản lượng dịch vụ phát triển mới, duy trì thuê bao điện thoại cố định, thuê bao internet cá nhân, hộ gia đình từ đầu năm 2008 đến trước ngày Quyết định này có hiệu hiệu lực thi hành, áp dụng định mức hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông; Chủ tịch Hội đồng Quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
Phụ lục 1
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1.1. Định mức hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông duy trì mạng điện thoại cố định và Internet
1.1.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/thuê bao/tháng
Mã số | Tên định mức | Định mức áp dụng cho các khu vực | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1.1.1 | Hỗ trợ duy trì mạng điện thoại cố định | |||
1.1.1.1 | Hỗ trợ duy trì mạng điện thoại cố định hữu tuyến | 15.000 | 30.000 | 70.000 |
1.1.1.2 | Hỗ trợ duy trì mạng điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ CDMA | 12.000 | 24.000 | 56.000 |
1.1.1.3 | Hỗ trợ duy trì mạng điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ GSM | 18.000 | 42.000 | |
1.1.2. | Hỗ trợ duy trì mạng internet băng rộng | |||
1.1.2.1 | Hỗ trợ duy trì mạng internet băng rộng (ADSL) | 12.000 | 25.000 | 40.000 |
1.1.2. Qui định áp dụng:
a) Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số thuê bao của doanh nghiệp (không bao gồm số máy nghiệp vụ của các doanh nghiệp) thực tế duy trì hàng tháng.
b) Trường hợp thuê bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập internet băng rộng trên cùng một đường dây thuê bao thì mỗi dịch vụ được áp dụng riêng các định mức trên.
c) Không áp dụng định mức đối với duy trì điện thoại cố định trả trước.
1.2. Định mức hỗ trợ duy trì hệ thống thông tin qua vệ tinh (VSAT)
1. 2.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/trạm/tháng
Mã số | Tên định mức | Định mức hỗ trợ | |
1.2.1 | Hỗ trợ duy trì trạm thông tin vệ tinh | ||
1.2.1.1 | Hỗ trợ duy trì trạm thông tin vệ tinh trên đất liền (áp dụng cho khu vực 3) | 4.000.000 | |
1.2.1.2 | Hỗ trợ duy trì trạm thông tin vệ tinh trên đảo (không phân biệt khu vực) | 8.000.000 |
1.2.2. Qui định áp dụng:
a) Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số trạm VSAT của doanh nghiệp thực tế duy trì hàng tháng trong năm thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích. Trong đó:
- Định mức duy trì trạm thông tin vệ tinh trên đất liền chỉ áp dụng đối với khu vực 3.
- Định mức duy trì trạm thông tin vệ tinh trên đảo áp dụng không phân biệt khu vực.
b) Định mức áp dụng hỗ trợ cho các trạm VSAT thực hiện cung ứng dịch vụ làm chức năng đầu cuối, trực tiếp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (không áp dụng định mức hỗ trợ cho các trạm VSAT được sử dụng làm trung kế).
1.3. Định mức hỗ trợ duy trì các Đài thông tin duyên hải sử dụng công nghệ vô tuyến HF
1.3.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/trạm/tháng
Mã số | Tên định mức | Định mức áp dụng |
1.3.1 | Hỗ trợ duy trì các Đài thông tin duyên hải | |
1.3.1.1. | Hỗ trợ duy trì các Đài thông tin duyên hải sử dụng công nghệ thoại HF | 8.000.000 |
1.3.2. Qui định áp dụng
a) Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp được xác định theo số Đài thông tin duyên hải thực tế duy trì hàng tháng, không biệt khu vực lắp đặt trạm. Số đài được hỗ trợ duy trì theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Định mức này áp dụng trong năm 2008.
1.4. Định mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập điện thoại công
1.4.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/điểm/tháng
Mã số | Tên định mức | Định mức áp dụng cho các vùng | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1.4.1. | Hỗ trợ duy trì điểm truy nhập điện thoại có người phục vụ | |||
1.4.1.1 | Điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ sử dụng mạng hữu tuyến | 600.000 | 1.000.000 | 1.800.000 |
1.4.1.2 | Điểm truy nhập điện thoại công cộng có người phục vụ sử dụng mạng vô tuyến (bao gồm cả sử dụng VSAT ở khu vực 3) | 600.000 | 1.000.000 | 1.800.000 |
1.4.2 | Điểm truy nhập điện thoại không có người phục vụ | |||
1.4.2.1 | Điểm truy nhập điện thoại không có người phục vụ sử dụng mạng hữu tuyến. | 50.000 | 60.000 | 80.000 |
1.4.2. Qui định áp dụng
a) Mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước được tính bằng 0,7 lần định mức.
b) Mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng mới thiết lập trong các năm 2008, 2009, 2010 tại các xã đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập điện thoại công cộng (theo danh sách Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo) và tại các đơn vị quốc phòng (theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Quốc phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Các điểm truy nhập điện thoại công cộng được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập điện thoại công cộng tại các Bưu cục, các điểm Bưu điện -Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập điện thoại công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu, trực tiếp duy trì, bao gồm cả các điểm do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
Không áp dụng định mức này để hỗ trợ cho các hợp đồng đại lý điện thoại của các doanh nghiệp viễn thông (ngoài các Bưu cục và các điểm Bưu điện- Văn hoá xã).
c) Tại điểm truy nhập điện thoại công cộng, doanh nghiệp phải có Cabin gọi điện thoại công cộng, đồng hồ tính cước và phải niêm yết công khai bảng giá cước các dịch vụ viễn thông.
d) Các điểm truy nhập điện thoại công cộng không có người phục vụ được hỗ trợ duy trì là các trạm CardPhone.
đ) Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế duy trì hàng tháng.
1.5. Định mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập intertnet công cộng
1.5.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/điểm/tháng
Mã số | Tên định mức | Định mức áp dụng cho các vùng | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
1.5.1 | Điểm truy nhập internet công cộng băng rộng (ADSL) có người phục vụ | |||
1.5.1.1 | Qui mô 2 máy vi tính | 1.000.000 | 1.800.000 | 2.600.000 |
1.5.1.2 | Qui mô từ 3 máy vi tính trở lên | 1.300.000 | 2.200.000 | 3.100.000 |
1.5.2 | Điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng bằng các phương thức khác (ngoài ADSL) | |||
1.5.2.1 | Qui mô 2 máy vi tính | 700.000 | 1.200.000 | 1.800.000 |
1.5.2.2 | Qui mô từ 3 máy vi tính trở lên | 900.000 | 1.500.000 | 2.100.000 |
1.5.2. Qui định áp dụng
a) Mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập internet công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước qui định tại bảng trên được tính bằng 0,7 lần định mức.
b) Mức hỗ trợ duy trì điểm truy nhập internet công cộng mới thiết lập từ năm 2008 tại các xã tính đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập internet công cộng (theo danh sách Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo) và tại các đơn vị Quốc phòng (theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Quốc phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Đối với điểm truy nhập internet công cộng bằng phương thức gián tiếp (Dial-Up) chỉ áp dụng định mức hỗ trợ duy trì đến hết năm 2008.
c) Định mức trên áp dụng cho điểm truy nhập internet công cộng có quy mô từ 2 máy tính trở lên và có ít nhất 1 cabin điện thoại công cộng.
- Việc xác định số máy vi tính tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ tục, chứng từ mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Tại điểm truy nhập internet công cộng, doanh nghiệp phải có Cabin gọi điện thoại, đồng hồ tính cước và phải niêm yết công khai bảng giá cước các dịch vụ viễn thông.
d) Các điểm truy nhập internet công cộng được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập internet công cộng tại các Bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì, bao gồm cả các điểm do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
- Không áp dụng định mức này để hỗ trợ đối với các hợp đồng đại lý dịch vụ truy nhập internet (ngoài các điểm đặt tại các Bưu cục, các điểm Bưu điện- Văn hoá xã).
đ) Kinh phí hỗ trợ được xác định theo số điểm truy nhập internet công cộng thực tế duy trì hàng tháng.
1.6. Định mức hỗ trợ doanh nghiệp lắp đặt phát triển mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình
1.6.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị tính: đồng/thuê bao phát triển mới
Mã số | Tên định mức | Định mức áp dụng |
1.6.1 | Hỗ trợ lắp đặt mới thuê bao điện thoại cố định | |
1.6.1.1 | Hỗ trợ lắp đặt mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến | 300.000 |
1.6.2. Qui định áp dụng
Định mức này chỉ áp dụng hỗ trợ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ lắp đặt phát triển mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình ở khu vực 3.
PHẦN II: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN THUÊ BAO CỦA CÁC CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG PHỔ CẬP TẠI VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
2.1. Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định
2.1.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị: đồng/ thuê bao/tháng
Mã số | Tên định mức | Định mức áp dụng cho các vùng | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
2.2.1 | Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định | |||
2.2.1.1 | Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến | 10.000 | 14.000 | 20.000 |
2.2.1.2 | Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến sử dụng công nghệ CDMA | 10.000 | 14.000 | 20.000 |
2.2.1.3 | Hỗ trợ duy trì thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến sử dụng công nghệ GSM | 10.000 | 14.000 | 20.000 |
2.1.2. Qui định áp dụng
a) Doanh nghiệp chỉ thu của chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước thuê bao hàng tháng do cơ quan Nhà nước qui định với mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao là cá nhân, hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo định mức trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho chủ thuê bao thông qua doanh nghiệp viễn thông.
b) Định mức trên áp dụng đối với duy trì thuê bao điện thoại cố định trả sau trong điều kiện cước duy trì thuê bao điện thoại cố định hàng tháng do Nhà nước quy định là 27.000đ/thuê bao/tháng.
Trường hợp Nhà nước có quyết định thay đổi cước duy trì thuê bao điện thoại cố định thì định mức hỗ trợ trên được điều chỉnh như sau:
Khu vực 1 tính bằng 37% mức cước được Nhà nước qui định.
Khu vực 2 tính bằng 52% mức cước được Nhà nước qui định.
Khu vực 3 tính bằng 74% mức cước được Nhà nước qui định.
Nếu Nhà nước quy định mức cước trần hoặc khung cước cho dịch vụ duy trì thuê bao định thoại cố định thì tỷ lệ trên được xác định theo mức cước trần. Nếu Nhà nước quy định mức cước sàn thì tỷ lệ trên được xác định theo mức cước sàn.
2.2. Định mức hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho chủ thuê bao cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện thoại, dịch vụ truy nhập internet.
2.2.1. Định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho việc sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ truy nhập internet.
Đơn vị: đồng/thuê bao phát triển mới
Mã số | Tên định mức | Định mức hỗ trợ áp dụng cho các khu vực | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
2.2.1 | Phát triển mới thuê bao điện thoại cố định trên đất liền, trên đảo | |||
2.2.1.1 | Thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến | 100.000 | 140.000 | 200.000 |
2.2.1.2 | Thuê bao điện thoại cố định vô tuyến công nghệ CDMA | 100.000 | 140.000 | 200.000 |
2.2.1.3 | Thuê bao điện thoại cố định vô tuyến công nghệ GSM | 100.000 | 140.000 | 200.000 |
2.2.2 | Phát triển mới thuê bao truy nhập internet băng rộng | |||
2.2.2.1 | Modem truy nhập internet băng rộng (ADSL) | 200.000 | 300.000 | 400.000 |
b) Hỗ trợ máy thu phát sóng vô tuyến HF cho tàu cá
Đơn vị tính: đồng/tàu cá
Mã số | Tên định mức | Định mức hỗ trợ (không phân biệt khu vực) |
2.2.3 | Máy thu phát sóng trên tàu cá | |
2.2.3.1 | Máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá | 4.000.000 |
2.2.2. Qui định áp dụng
a) Chủ thuê bao điện thoại cố định, thuê bao sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tự quyết định việc mua thiết bị đầu cuối và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước, phí phát sinh phải trả cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho chủ thuê bao thông qua doanh nghiệp viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông được qui định mức tiền giảm trừ hàng tháng cho chủ thuê bao theo nguyên tắc đảm bảo thuê bao nhận đủ số tiền Nhà nước hỗ trợ theo định mức.
b) Không áp dụng định mức để hỗ trợ thiết bị đầu cuối đối với thuê bao sử dụng dịch vụ điện thoại cố định trả trước.
c) Đối với định mức hỗ trợ máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá:
- Áp dụng nguyên tắc hỗ trợ theo điểm a, mục này.
- Mỗi tàu cá chưa có máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại được hỗ trợ một lần, một máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại khi đăng ký sử dụng dịch vụ liên lạc với Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam.
- Chủ tàu cá chỉ được hỗ trợ khi đã đăng ký tàu với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Định mức này áp dụng trong năm 2008.
PHẦN III: ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG BẮT BUỘC TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC
3.1. Định mức hỗ trợ liên lạc dịch vụ viễn thông bắt buộc
3.1.1. Định mức hỗ trợ
Được tính bằng mức cước liên lạc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định đối với dịch vụ điện thoại cố định nội hạt, nội tỉnh. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định khung giá cước thì mức hỗ trợ theo mức cước sàn.
3.1.2 Qui định áp dụng:
a) Dịch vụ viễn thông bắt buộc được hỗ trợ bao gồm các dịch vụ: 113, 114, 115, 116 phát sinh từ mạng điện thoại cố định gọi trong nội hạt, nội tỉnh.
b) Khu vực hỗ trợ: trên phạm vi cả nước.
Trường hợp mức cước liên lạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chưa bao gồm thuế VAT thì định mức hỗ trợ được bổ sung vào thêm số thuế VAT phải nộp Nhà nước theo quy định của pháp luật
3.2. Định mức hỗ trợ duy trì thông tin viễn thông dự báo thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển:
3.2.1. Định mức hỗ trợ
Đơn vị tính: nghìn đồng/ Đài thông tin duyên hải/tháng
Mã số định mức | Tên định mức | Định mức |
3.2.1.1 | Hỗ trợ duy trì hệ thống thu phát, truyền dẫn thông tin dự báo thiên tai trên biển: | 21.000 |
3.2.1.2 | Hỗ trợ duy trì hệ thống thu phát, truyền dẫn thông tin cấp cứu và tìm kiếm cứu nạn trên biển | 16.000 |
3.2.2. Qui định áp dụng:
a) Định mức này áp dụng hỗ trợ cho các đài thông tin duyên hải cung ứng dịch vụ dự báo thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển. Số đài được hỗ trợ duy trì theo kế hoạch được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Định mức này áp dụng trong năm 2008.
Danh sách phân khu vực đối với các huyện, xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để áp dụng định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông phổ cập
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản thay thế |
04 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 |
Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích 2008 - 2010
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu: | 40/2008/QĐ-BTTTT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/07/2008 |
Hiệu lực: | 12/08/2008 |
Lĩnh vực: | Chính sách, Chính sách |
Ngày công báo: | 28/07/2008 |
Số công báo: | 425-->428 - 7/2008 |
Người ký: | Trần Đức Lai |
Ngày hết hiệu lực: | 01/10/2009 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!