Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 535/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 14/04/2014 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 14/04/2014 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------------------- Số: 535/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc Hội; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, TCCV, TKBT, TH, V.III; - Lưu: VT, KGVX(3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Đức Đam |
Số Khuyến nghị | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Số 8 | Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch để thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban QTE lần thứ nhất và lần thứ hai. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2016 |
Số 12 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế phối hợp và nguồn nhân lực để thực hiện các vấn đề về trẻ em ở cấp địa phương. | Bộ Nội vụ | 2014-2016 | |
Số 16 | Nghiên cứu thiết lập một bộ máy giám sát độc lập để thúc đẩy và bảo vệ quyền trẻ em. | Bộ Ngoại giao; các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Số 32 | Phổ biến tới các tổ chức phúc lợi xã hội, cá nhân, cộng đồng, tòa án, cơ quan hành chính, cơ quan luật pháp về các thủ tục, tiêu chuẩn xác định lợi ích tốt nhất của trẻ em trong mỗi lĩnh vực. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Số 48 | Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc thay thế dựa vào cộng đồng. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện kế hoạch điều tra toàn diện về trẻ em không sống trong môi trường gia đình để lập danh sách theo dõi. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | ||
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chính sách toàn diện nhằm phòng ngừa, giảm thiểu tình trạng trẻ em không được sống trong môi trường gia đình. | ||||
Số 55 | Giảm tỷ lệ trẻ khuyết tật tại các cơ sở chăm sóc tập trung và tăng cường chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Số 83, 84 | Nghiên cứu, xây dựng báo cáo ghép định kỳ lần thứ năm và thứ sáu trước ngày 01 tháng 9 năm 2017. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Số 22 | Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch hành động quốc gia về giáo dục nhân quyền. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban Dân tộc; Bộ Thông tin và Truyền thông | 2014-2020 |
Tổ chức phổ biến Công ước tới các dân tộc ít người, bằng ngôn ngữ riêng của các dân tộc. | ||||
Số 55 | Rà soát, sửa đổi và hoàn thiện các chính sách, chương trình, đề án liên quan đến trẻ khuyết tật. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Y tế; các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Bố trí đủ số lượng giáo viên có kỹ năng về giáo dục hòa nhập đến các trường học. | ||||
Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cộng đồng nhằm chống phân biệt đối xử với người khuyết tật. | ||||
Số 67 | Tăng cường đào tạo và hướng dẫn cho giáo viên nói tiếng dân tộc ít người. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Thường xuyên kiểm tra, giám sát các trường dân tộc nội trú. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | ||
Nghiên cứu, phê chuẩn Công ước của UNESCO về chống phân biệt đối xử trong giáo dục. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | ||
Số 59 | Nâng cao nhận thức và hướng dẫn cách tiếp cận các dịch vụ về sức khỏe sinh sản và giới tính cho người chưa thành niên. | Bộ Y tế | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 |
Số 51 | Giám sát các cơ sở nuôi con nuôi, xem xét để hạn chế các cơ sở nuôi con nuôi. | Bộ Tư pháp | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 |
Số 73 | Nghiên cứu, đề xuất việc thiết lập một tòa án chuyên biệt cho người chưa thành niên và các đơn vị cảnh sát chuyên biệt về bảo vệ trẻ em. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Số 76 | Tiếp tục nghiên cứu, phê chuẩn Quy chế Rome năm 2002. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Số 36, 42 | Nghiên cứu, hoàn thiện và trình Luật về Hội trong đó có quy định về việc thành lập Hội của trẻ em. | Bộ Nội vụ | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 |
Số 71 | Nghiên cứu, đề xuất các hoạt động để thực hiện Quyết định số 605/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia và Nghị định thư về phòng ngừa, trừng trị, trấn áp tội buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em. | Bộ Công an | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 |
Số 78 | Giám sát việc thực hiện Nghị định thư không bắt buộc về mua bán trẻ em, mại dâm trẻ em và văn hóa phẩm khiêu dâm trẻ em. | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 | |
Số 12 | Nghiên cứu, bổ sung ngân sách dành cho việc thực thi các luật liên quan đến trẻ em. | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan | 2014-2020 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 535/QĐ-TTg triển khai thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 535/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/04/2014 |
Hiệu lực: | 14/04/2014 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!