Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 554/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 08/03/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 08/03/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
BỘ TƯ PHÁP -------------- Số: 554/QĐ-BTP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Đề nghị Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định định này.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, năm có báo cáo gửi Văn phòng Bộ để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ.
Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - P.TTgTTCP Trương Hòa Bình (để báo cáo); - Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh; - Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện); - Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện); - Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để tham mưu thực hiện); - Sở Tư pháp các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (để tham mưu thực hiện); - Cục CNTT (để đăng Cổng thông tin điện tử); - Lưu: VT, VP (TH-KSTTHC). | BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-BTP ngày 08/3/2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/NQ-CP), Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết nêu trên với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 02/NQ-CP, nhất là các nhiệm vụ về nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1), chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (Chỉ số A9), chỉ số Phá sản doanh nghiệp (Chỉ số A10); góp phần cải thiện, nâng cao các tiêu chí đánh giá về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa đầy đủ các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp được giao chủ trì, phối hợp thực hiện theo Nghị quyết số 02/NQ-CP.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, đồng thời tăng cường phối kết hợp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Thực hiện trách nhiệm là cơ quan đầu mối chủ trì theo dõi việc cải thiện các chỉ số, chỉ số thành phần. Cụ thể:
1.1. Nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) lên từ 5 – 10 bậc; năm 2019 ít nhất 2 bậc.
1.2. Tham mưu cho Chính phủ và trực tiếp thực hiện (khi được ủy quyền) giải pháp cải thiện các chỉ số:
(i) Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng (Chỉ số A9) lên 8 – 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc.
(ii) Nâng xếp hạng chỉ số Pháp sản doanh nghiệp (Chỉ số A10) lên 10 – 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc.
2. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ; các Bộ, ngành liên quan; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố đẩy mạnh tổ chức triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn lực, góp phần giảm chi phí sản xuất, kinh doanh; nghiên cứu lồng ghép một số tiêu chí đánh giá, xếp hạng chỉ số B1 vào nội dung chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính; xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử giai đoạn 2018 – 2020.
3. Tăng cường công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, trong đó chú trọng các nội dung liên quan đến nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.
(Chi tiết nhiệm vụ, phân công đơn vị thực hiện, sản phẩm và thời gian hoàn thành tại Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tham mưu với Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác tư pháp, pháp chế thuộc lĩnh vực, phạm vi của Bộ, ngành, địa phương mình để cải thiện các chỉ số B1, A9 và A10 và theo hướng dẫn, đề nghị của Bộ Tư pháp.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này bảo đảm tiến độ, chất lượng; định kỳ trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực góp ý và tổ chức tiếp nhận, xử lý các ý kiến phản ánh của doanh nghiệp và người dân.
3. Cục Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này theo quy định của pháp luật.
4. Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật có trách nhiệm đăng tải công khai, tuyên truyền các hoạt động của Bộ Tư pháp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ.
- Trước ngày 15 của tháng cuối quý và trước ngày 15/12 hàng năm tổng hợp, xây dựng báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình triển khai và kết quả thực hiện, báo cáo Bộ trưởng để gửi các cơ quan chức năng theo quy định./.
BỘ TƯ PHÁP
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Phụ lục:
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 554/QĐ-BTP ngày 08/3 /2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Nội dung công việc | Thời hạn thực hiện | Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ |
---|---|---|---|---|---|---|
I. Nâng xếp hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) của các Bộ, ngành, địa phương lên từ 5 - 10 bậc; năm 2019 ít nhất 2 bậc | ||||||
Xây dựng Bộ tài liệu hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương và đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp | Tháng 3/2019 | Tài liệu hướng dẫn, Biểu mẫu báo cáo | Bộ Tư pháp (Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
Tổ chức thực hiện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc cải thiện, nâng xếp hạng chỉ số B1 tại các Bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên | Báo cáo, Thông báo kết luận về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra | Bộ Tư pháp (Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
Tạo lập kênh thông tin cung cấp, cập nhật thông tin phục vụ việc xếp hạng chỉ số B1 | Quý II/2019 | Kênh thông tin cung cấp, cập nhật thông tin phục vụ việc xếp hạng chỉ số được tạo lập | Bộ Tư pháp (Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) | Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
Kết nối với các tổ chức quốc tế phục vụ việc xếp hạng chỉ số B1 | Thường xuyên | Hội nghị, Hội thảo, Chương trình hợp tác | Bộ Tư pháp (Vụ Hợp tác quốc tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b và Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
Báo cáo kết quả theo dõi chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp chung theo quy định | Trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 10/12 hàng năm | Báo cáo quý, năm | Bộ Tư pháp (Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) | Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b; Mục III.1.c Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
II. Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng lên 8 - 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc và nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp lên 10 - 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc | ||||||
* Nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng lên 8 - 12 bậc; năm 2019 ít nhất 3 bậc | ||||||
Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ có văn bản gửi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đề nghị quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan đến nâng cao chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng | Tháng 3/2019 | Công văn đề nghị phối hợp | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
| |
Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nội dung trao đổi, làm việc với Tòa án dân nhân tối cao liên quan đến nhiệm vụ nâng xếp hạng chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng | Theo Chương trình làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo đề xuất, các cuộc họp được tổ chức | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
| |
Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao (khi được Chính phủ ủy quyền) thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng nhằm góp phần nâng xếp hạng chỉ số này. | Khi được Chính phủ ủy quyền | Báo cáo, Tờ trình, Công văn | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
* Nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp lên 10 - 15 bậc; năm 2019 tăng ít nhất 3 bậc | ||||||
Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ có văn bản gửi Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đề nghị quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung liên quan đến nâng cao chỉ số Phá sản doanh nghiệp | Tháng 3/2019 | Công văn đề nghị phối hợp | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
| |
Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nội dung trao đổi, làm việc với Tòa án dân nhân tối cao liên quan đến nhiệm vụ nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp | Theo Chương trình làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo đề xuất, các cuộc họp được tổ chức | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
| |
Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao (khi được Chính phủ ủy quyền) thực hiện các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến phá sản doanh nghiệp nhằm góp phần nâng xếp hạng chỉ số Phá sản doanh nghiệp | Khi được Chính phủ ủy quyền | Báo cáo, Tờ trình, Công văn | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.1.b Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
III. Các nhiệm vụ phối hợp với các Bộ, ngành thực hiện | ||||||
Phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử giai đoạn 2018 - 2020 theo hướng dẫn chung | Theo Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông | Kế hoạch, Công văn | Bộ Tư pháp (Cục Công nghệ thông tin) | Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.4.b Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
Phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu lồng ghép một số tiêu chí đánh giá, xếp hạng chỉ số B1 vào nội dung chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Công văn | Bộ Tư pháp (Văn phòng Bộ, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) | Bộ Nội vụ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục IV.3 Nghị quyết số 02/NQ-CP | |
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn lực, góp phần giảm chi phí sản xuất, kinh doanh | Thường xuyên | Báo cáo, Công văn | Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục III.2.a Nghị quyết số 139/NQ-CP | |
IV. Công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia | ||||||
Tăng cường công tác truyền thông, quán triệt, phổ biến các nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật, chỉ số Giải quyết tranh chấp hợp đồng và chỉ số Phá sản doanh nghiệp | Thường xuyên | Thông cáo báo chí, các cuộc phỏng vấn, tin, bài | Bộ Tư pháp (Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật) | Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
|
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số hiệu: | 554/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/03/2019 |
Hiệu lực: | 08/03/2019 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |