hieuluat

Quyết định 57/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản tỉnh Long An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:57/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Cần
    Ngày ban hành:18/10/2016Hết hiệu lực:10/05/2019
    Áp dụng:28/10/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LONG AN
    -------
    ----
    Số: 57/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    -----
    Long An, ngày 18 tháng 10 năm 2016
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG,
    VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
    -----------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
    Căn cứ Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An;
    Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 3222/TTr-SNN ngày 06/10/2016,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
    Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28/10/2016 và thay thế Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh.
    Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tổ chức trin khai, hướng dn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
    Các phương án đơn giá cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì vẫn thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như điều 3;
    - Bộ Tài chính;
    - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
    - Bộ Nông nghiệp và Phá
    t triển nông thôn;
    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
    - TT.TU, TT.HĐND t
    nh;
    - CT, các PCT.UBND t
    nh;
    - Cổng thông tin điện tử t
    nh;
    - Phòng: KT1;
    - Lưu: VT, SNN, An.
    QD-DG CAY TRONG VAT NUOl
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Trần Văn Cần
     
     
     
     
    QUY ĐỊNH
    ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
    KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số
    57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh Long An)
     
    Chương I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
     
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    1. Phạm vi điều chỉnh
    Quy định này áp dụng để tính bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Long An.
    2. Đối tượng áp dụng
    Người sử dụng đất quy định tại Điu 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
    Điều 2. Nguyên tắc bồi thường
    1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
    Trong đó, đối với các loại cây kiểng theo nguyên tắc chung là không bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường cây kiểng do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đề xuất từng trường hợp cụ thể, dựa trên đơn giá thực tế tại thời điểm bồi thường, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
    2. Về mật độ cây trồng, vật nuôi:
    a) Quy định về mật độ cây trồng:
    Mật độ cây trồng theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ trng cao hơn mật độ quy định thì ch tính bi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ trng thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo slượng cây thực tế.
    Trường hợp trong vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ không đúng theo Phụ lục 01 Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trng thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng khảo sát, báo cáo UBND cấp huyện đxuất phương án giải quyết gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
    b) Quy định về mật độ vật nuôi là thủy sản:
    Mật độ vật nuôi là thủy sản theo quy định là mật độ để tính bồi thường. Trường hợp mật độ nuôi cao hơn mật độ quy định thì chỉ tính bồi thường theo đúng định mức quy định. Trường hợp mật độ nuôi thấp hơn mật độ quy định thì bồi thường theo số lượng thủy sản thực tế.
     
    Chương II
    QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
    CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
     
    Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
    1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng: Thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định này.
    2. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi là thủy sản: Thực hiện theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy định này.
    Điều 4. Phương pháp xác định để tính hồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
    1. Đối với cây trồng:
    a) Đối với cây lâu năm:
    - Đối với loại cây lâu năm chỉ thu hoạch một lần thì giá trị hiện có của vườn cây được tính như sau:
    + Trường hợp trng phân tán: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bng (=) số lượng tng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường (theo bảng đơn giá cây trng phân tán quy định tại Phụ lục 01).
    + Trường hợp trồng tập trung: Giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) diện tích vườn cây nhân (x) đơn giá cây trng/01 m2cây tương ứng cùng loại, cùng độ tui, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thưng (theo bảng đơn giá cây trng tập trung quy định tại Phụ lục 01).
    - Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) đơn giá một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường (theo bảng đơn giá quy định tại Phụ lục 01).
    b) Đối với cây hàng năm:
    Mức bồi thường được tính bng giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của 01 vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời đim thu hi đất.
    2. Đối với vật nuôi là thủy sản:
    a) Bồi thường vật nuôi là thủy sản do phải thu hoạch sớm:
    - Mức bồi thường bằng (=) 70% giá trị con giống cộng (+) 50% giá trị thức ăn tính đến thời điểm định giá bồi thường.
    Trong đó:
    - 70% giá trị con giống được tính bằng (=) 70% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) đơn giá con ging tại thời đim bồi thường.
    - 50% giá trị thức ăn được tính bằng (=) 50% nhân (x) số lượng thủy sản thả nuôi nhân (x) tỷ lệ sống nhân (x) trọng lượng bình quân/con tại thời đim định giá bi thường nhân (x) hệ số thức ăn (FCR) nhân (x) đơn giá thức ăn tại thời điểm bi thường.
    - Tỷ lệ sống là tỷ lệ thủy sản sống sót trên tổng số lượng thủy sản thả nuôi sau một chu kỳ nuôi (theo Phụ lục 02).
    - Trọng lượng bình quân/con tại thời điểm định giá bồi thường bng (=) tổng trọng lượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường chia (/) slượng thủy sản tại thời điểm định giá bồi thường.
    - Hệ số thức ăn (FCR) là đơn vị đo hiệu quả sử dụng thức ăn của thủy sản (theo Phụ lục 02).
    b) Bồi thường đối với trường hợp có thdi chuyển thủy sản nuôi:
    - Đối với thủy sản nuôi trong ao đất, ruộng, mương vườn: Bồi thường chi phí bơm tát, di chuyển thủy sản nuôi và thiệt hại do di chuyển gây ra; chi phí cải tạo và đặt cống cấp, thoát nước cho chỗ nuôi mới.
    - Đối với thủy sản nuôi trong bể (bể xi măng, bể đất lót bạt): Bồi thường chi phí làm bể mới, chi phí di chuyển thủy sản và thiệt hại do di chuyển gây ra.
     
    Chương III
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
     
    Điều 5. Xử lý trong một số trường hp đặc biệt
    Đối với các loại cây trồng và vật nuôi là thủy sản không có trong Phụ lục 01, 02 thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng xem xét đề nghị đơn giá bồi thường tương đương với những cây trồng và vật nuôi là thủy sản có trong Phụ lục hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp, báo cáo UBND cấp huyện đề xuất phương án giải quyết gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
    Điều 6. Điều khoản thi hành
    1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm, phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể.
    2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, cá nhân có đất bị thu hi phn ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điu chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
     
    PHỤ LỤC 01
    BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh Long An)
     
    I. CÂY LÂU NĂM
    1. Cây ăn trái

    STT
    Loại cây
    Đơn vị tính
    Đơn giá
    Mật độ tối đa
    A
    B
    C
    1
    Dừa
    đng/ cây
    1.200.000
    550.000
    110.000
    280 cây/ha
    2
    Xoài
    đng/ cây
    1.100 000
    570.000
    100.000
    500 cây/ha
    3
    Nhãn, Sapoche
    đng/ cây
    500.000
    230.000
    75.000
    400 cây/ha
    4
    Thanh long ruột đỏ
    đng/ trụ
    1.500.000
    825.000
    150.000
    1.400 trụ/ha
    5
    Thanh long ruột trng
    đng/ trụ
    1.000.000
    550.000
    125.000
    1.250 trụ/ha
    6
    Me
    đng/ cây
    1.000.000
    500.000
    100.000
    700 cây/ha
    7
    Bưởi
    đng/ cây
    1.000.000
    500.000
    115.000
    500 cây/ha
    8
    Cam, quýt
    đng/ cây
    600.000
    300.000
    60.000
    1.800 cây/ha
    9
    Chanh
    đng/ cây
    450.000
    250.000
    65.000
    550 cây/ha
    10
    Chanh không hạt
    đng/ cây
    1.000.000
    500.000
    100.000
    550 cây/ha
    11
    Hạnh (Tc)
    đng/ cây
    300.000
    150.000
    40.000
    2.000 cây/ha
    12
    Vú sữa
    đng/ cây
    800.000
    450.000
    100.000
    200 cây/ ha
    13
    Mít
    đng/ cây
    1.000.000
    550.000
    100.000
    280 cây/ha
    14
    Mãng cu xiêm
    đng/ cây
    500.000
    300.000
    70.000
    500 cây/ha
    15
    Mãng cu ta
    đng/ cây
    200.000
    80.000
    15.000
    2.500 cây/ha
    16
    Cóc, khế
    đng/ cây
    400.000
    250.000
    75.000
    400 cây/ha
    17
    i
    đng/ cây
    240.000
    110.000
    35.000
    1.500 cây/ha
    18
    Sơ ri
    đng/ cây
    500.000
    220.000
    35.000
    800 cây/ha
    19
    Mận
    đng/ cây
    300.000
    150.000
    35.000
    700 cây/ha
    20
    Táo
    đng/ cây
    300.000
    150.000
    35.000
    800 cây/ha
    21
    Sake
    đng/ cây
    500.000
    300.000
    75.000
    280 cây/ha
    22
    Đu đủ
    đng/ cây
    200.000
    100.000
    25.000
    2.000 cây/ha
    23
    Chui
    đng/ bụi
    160.000
    80.000
    10.000
    2.500 cây/ha
    24
    Khóm (thơm, dứa)
    đồng/ cây
    5.000
    2.000
    25
    Dây gùi tây (chanh dây), dây gấc
    đng/ gốc
    180.000
    60.000
    Ghi chú:
    Từ STT 1 -23:
    - Loại A: Cây tốt, tán lớn, đang trong giai đoạn cho năng suất cao và ổn định.
    - Loại B: Cây sắp có trái; cây trong thời kỳ già cỗi, thu hoạch kém.
    - Loại C: Cây mới trồng; cây nhỏ, đang trong thời kỳ phát triển tốt theo đúng thời kỳ sinh trưng của cây.
    Từ STT 24 - 25:
    - Loại A: Đã có trái.
    - Loại B: Chưa có trái.
     
    2. Cây lấy g, lá:
    a) Trồng tập trung:

    STT
    Loại cây
    Đơn giá (đồng/m2)
    Mật độ tối thiểu (cây/ha)
    Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng, tràm cừ:
    - Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha.
    -Tràm cừ: 22.000cây/ha.
    1
    Dưới 01 mùa (01 năm tuổi)
    3.000
    2
    01 mùa (01 năm tuổi)
    4.000
    3
    02 mùa (02 năm tuổi)
    6.000
    4
    03 mùa (03 năm tuổi)
    7.000
    5
    04 mùa (04 năm tuổi)
    8.000
    6
    05 mùa (05 năm tuổi)
    9.000
    7
    06 mùa (06 năm tuổi)
    10.000
    8
    07 mùa (07 năm tuổi) trở lên
    11.600
     
    b) Trồng phân tán:

    STT
    Loại cây
    Đơn vị tính
    Đơn giá
    Mật độ ti đa (cây/ha)
    Loại A
    Loại B
    Loại C
    Loại D
    Loại E
    1
    Sao, dầu, gõ, xà cừ, cẩm lai, lim, vên vên, chò, giáng hương, huỳnh đường, trai, ôsaka.
    đồng/cây
    800.000
    400.000
    160.000
    80.000
    30.000
    400
    2
    Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), gừa, keo tai tượng, vông, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu đâu, bồ đề, mù u, đước, cây xanh.
    đồng/cây
    40.000
    20.000
    8.000
    4.000
    3.000
    -Bạch đàn, keo lá tràm (tràm bông vàng), keo tai tượng: 4.000
    - Tràm cừ 30.000
    - Đước: 10.000
    - Các cây còn lại: 2000
    3
    Mủ trôm, gió bầu
    đồng/cây
    400.000
    200.000
    80.000
    40.000
    10.000
    400
    4
    Các loại cây lấy gỗ còn lại.
    đồng/cây
    40.000
    10.000
    4.000
    2.000
    1.500
    2.000
    5
    Tre Điềm trúc (tre lấy măng)
    đồng/bụi
    45.000
    360.000
    720.000
    1.170.000
    1.500.000
    6
    Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục bình
    đồng/bụi
    50.000
    90.000
    180.000
    225.000
    360.000
    7
    Lá dừa nước
    đồng/m2
    10.000
    Ghi chú:
    Từ STT 1-4:
    + Loại A: đường kính gốc từ 20 cm trở lên.
    + Loại B: đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm.
    + Loại C: đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm.
    + Loại D: đường kính gốc từ 2 cm dưới 10 cm.
    + Loại E: đường kính gốc dưới 2 cm.
    STT 5:
    + Loại A: Mới trồng - dưới 1 năm tuổi.
    + Loại B: Từ 1 năm tuổi - dưới 2 năm tuổi.
    + Loại C: Từ 2 năm tuổi - dưới 3 năm tuổi.
    + Loại D: Từ 3 năm tuổi - dưới 4 năm tuổi.
    + Loại E: Từ 4 năm tuổi tr lên.
    STT 6:
    + Loại A: Từ 1 đến dưới 3 cây/bụi.
    + Loại B: Từ 3 cây - dưới 10 cây/bụi.
    + Loại C: Từ 10 cây - dưới 30 cây/bụi.
    + Loại D: Từ 30 cây - dưới 50 cây/bụi.
    + Loại E: Từ 50 cây/bi trở lên.
     
    II. Cây hàng năm:

    Stt
    Loại cây
    Phân loại
    Đơn vị tính
    Đơn giá
    Ghi chú
    1
    Mía tơ
    Loi 1
    đồng/m2
    6.000
    Từ 5 tháng đến sp thu hoạch
    Loi 2
    đồng/m2
    5.000
    Cây dưới 5 tháng
    2
    Mía gốc
    Loi 1
    đồng/m2
    6.300
    Từ 5 tháng đến sắp thu hoạch
    Loi 2
    đồng/m2
    3.500
    Cây dưới 5 tháng
    3
    Lác (cói), bàng
    đồng/m2
    10.000
    4
    Cỏ dùng trong chăn nuôi
    đồng/m2
    5.000
     
    PHỤ LỤC 02
    BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2016/QĐ-UBND ngày 18/10/2016 của UBND tỉnh Long An)
     

    STT
    Loại thủy sản
    Mật đô (con/m2)
    Đơn giá con giống bình quân (đồng/ con)
    Hệ số thức ăn (FCR)
    Đơn giá thức ăn bình quân (đồng/kg)
    Tỷ lệ sng (%)
    Thời gian nuôi (tháng)
    Cỡ thu hoạch (kg/con)
    Năng suất
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    8
    9
    10
    I
    Hình thức nuôi: Thâm canh, bán thâm canh
    1
    Cá tra
    30
    Đơn giá ti thời điểm bồi thường
    1,7
    Đơn giá tại thời điểm bồi thường
    80
    8
    1
    240 tấn/ha
    2
    Cá lóc
    10 con/m2 hoặc 130 con/m3
    1,5
    70
    4
    0,5
    18 kg/m2
    3
    Cá sặc rn
    20
    4
    70
    8
    0,07
    10 tấn/ha
    4
    Cá rô
    15-50
    2
    70
    4
    0,08
    30 tấn/ha
    5
    Cá trê
    30
    1,4
    70
    4
    0,25
    3,15-5,25 kg/m2
    II
    Hình thức nuôi: Quảng canh, quảng canh cải tiến
    6
    Cá tai tượng
    5-10
    Đơn giá tại thời điểm bồi thường
    1,8
    Đơn giá tại thời điểm bồi thường
    65
    1,5
    0,8
    3,5-7 kg/m2
    7
    Cá bng tượng
    2
    8
    70
    10
    0,4
    5 tấn/ha
    8
    Cá rô phi, điêu hồng, cá hường
    4
    1,8
    70
    7
    0,5
    14 tấn/ha
    9
    Nuôi ghép đối tượng chính cá tra >= 50% (ghép nuôi cá điêu hồng, cá hường,...)
    3
    1,7
    80
    8
    1
    10 tn/ha
    III
    Thủy đặc sản
    10
    Tôm thẻ
    80-100
    Đơn giá tại thời điểm bồi thường
    1,2
    Đơn giá tại thời điểm bồi thường
    80
    3
    0,012
    9 tấn/ha
    11
    Tôm sú
    25
    1,5
    70
    4
    0,03
    5 tấn/ha
    12
    Lươn
    60
    4
    60
    10
    0,3
    10kg/m2
    13
    Baba
    2
    10
    70
    1,5
    1,2
    16 tấn/ha
    14
    Ếch
    60 con/m2 hoặc 80 con/m3
    1,8
    55
    4
    0,2
    70 tn/ha (ao) hoặc 13 kg/m3(lồng/bè)
    15
    Tôm càng xanh
    10
    2,2
    50
    6
    0,03
    1,5 tấn/ha
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 37/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
    Ban hành: 30/06/2014 Hiệu lực: 13/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 22/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
    Ban hành: 20/07/2011 Hiệu lực: 01/08/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Quyết định 18/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
    Ban hành: 22/04/2019 Hiệu lực: 10/05/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Quyết định 54/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
    Ban hành: 25/10/2017 Hiệu lực: 06/11/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 57/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản tỉnh Long An

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
    Số hiệu:57/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:18/10/2016
    Hiệu lực:28/10/2016
    Lĩnh vực:Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Trần Văn Cần
    Ngày hết hiệu lực:10/05/2019
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X