Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 71/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Sơn Hải |
Ngày ban hành: | 23/02/2017 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/02/2017 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
ỦY BAN DÂN TỘC ------- Số: 71/QĐ-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban; - Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban; - Văn Phòng Ủy ban; - Cổng TTĐT của UBDT; - Lưu: VT, VĐP III. | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM Lê Sơn Hải |
Số TT | Nhiệm vụ | Thành phần tham gia | Đơn vị phối hợp | Địa điểm thực hiện | Hình thức sản phẩm | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
A | Thực hiện các nhiệm vụ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc giao tại Quyết định số 733/QĐ-UBDT ngày 23/12/2016 | 630 triệu đồng | |||||
01 | Tổ chức lấy ý kiến 10 năm Tổng kết thực hiện Thông báo Kết luận số 67-TB/TW của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 68-CT/TW về công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer. | Lãnh đạo Ủy ban; Lãnh đạo Vụ, Phòng HC-TH, Phòng Địa Bàn | Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; Đại diện lãnh đạo một số cơ quan TW, địa phương đóng trên địa bàn. Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố KV Tây Nam Bộ. | Thành phố Cần Thơ | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý II | 20 triệu đồng |
02 | Tổ chức Hội nghị giao ban công tác dân tộc 6 tháng đầu năm 2017 khu vực Tây Nam Bộ. | Lãnh đạo Ủy ban; Lãnh đạo Vụ, Phòng HC-TH, Phòng Địa Bàn | Đại diện một số Bộ, ngành liên quan (nếu có). Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; Đại diện lãnh đạo một số cơ quan TW, địa phương đóng trên địa bàn. Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố KV Tây Nam Bộ. | Thành phố Cần Thơ | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý II | 30 triệu đồng |
03 | Tổ chức tiếp đón cán bộ cơ sở, già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo... đến thăm, đề đạt nguyện vọng, làm việc với Vụ. Tổ chức phục vụ các đoàn công tác của Lãnh đạo Ủy ban hoặc ủy quyền cho Vụ đi thăm viếng, tặng quà các tổ chức dân tộc tôn giáo hợp pháp trên địa bàn; các gia đình chính sách, người có uy tín, chức sắc tôn giáo là người DTTS theo Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm. (Kinh phí chính trị phí) | Cả năm | Kinh phí thực hiện 600 triệu đồng | ||||
3.1 | Tổ chức tiếp đón cán bộ cơ sở, già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo... đến thăm, đề đạt nguyện vọng, làm việc với Vụ: + Xây dựng Tờ trình, kế hoạch và dự trù kinh phí; + Tổ chức tiếp đón; + Báo cáo kết quả thực hiện. | Lãnh đạo Ủy ban; Lãnh đạo Vụ Địa phương III; Lãnh đạo các Phòng chức năng. | Văn phòng UBDT; Vụ DTTS; Ban Dân tộc các tỉnh, thành vùng miền đất nước. | Tại Vụ Địa phương III | Tờ trình xin phê duyệt chủ trương; Báo cáo kết quả thực hiện | Cả năm | |
3.2 | Tổ chức phục vụ các đoàn công tác của Lãnh đạo Ủy ban hoặc ủy quyền cho Vụ đi thăm viếng, tặng quà cho các tổ chức dân tộc tôn giáo hợp pháp trên địa bàn; các gia đình chính sách, người có uy tín, chức sắc tôn giáo là người DTTS theo Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm. | Văn phòng UBDT | Lãnh đạo UBDT; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; Lãnh đạo Vụ Địa phương III; Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh thuộc địa bàn quản lý | Tờ trình xin phê duyệt chủ trương; Báo cáo kết quả thực hiện | Cả năm | |
3.3 | Tổ chức Đoàn đi thăm, tặng quà nhân dịp lễ hội các tôn giáo truyền thống, kỷ niệm ngày thành lập ngành, khai giảng và bế giảng các Trường PTDTNT, Trường BTVH Pali Nam Bộ, Hội ĐKSSYN các tỉnh... | Văn phòng UBDT Ban Dân tộc các tỉnh | Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Địa phương III; Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh thuộc địa bàn quản lý | Tờ trình xin phê duyệt chủ trương; Báo cáo kết quả thực hiện | Cả năm | |
B | Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên thuộc chức năng của Vụ | ||||||
1 | Tham gia xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh, bức xúc, điểm nóng tại các địa phương trên địa bàn. + Nắm tình hình và báo cáo tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; + Báo cáo kết quả. | Lãnh đạo Vụ Địa Phương III; Trưởng các Phòng chức năng. | Thanh tra Ủy ban Dân tộc; Các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn; Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo kết quả | Cả năm | |
2 | Tham gia Đoàn công tác của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc kiểm tra, nắm tình hình thực hiện chính sách, các Chương trình, dự án trên địa bàn quản lý. + Phối hợp tham mưu xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch, dự trù kinh phí. + Tổ chức phục vụ đoàn công tác. | Lãnh đạo Ủy ban; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Địa Phương III; Đại diện Báo DT & PT. | Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành trên địa bàn Vụ phụ trách. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo kết quả | Hàng quý | |
3 | Nắm tình hình thường xuyên và đột xuất vùng dân tộc, vùng biên giới; triển khai thực hiện chính sách dân tộc, các chương trình, dự án trên địa bàn (09 tỉnh, 01 thành phố) phụ trách (03 đợt/tỉnh/năm). + Phối hợp tham mưu xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch, dự trù kinh phí. + Tổ chức phục vụ đoàn công tác. | Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Địa phương III; | Lãnh đạo, chuyên viên Ban Dân tộc các tỉnh, thành trên địa bàn Vụ phụ trách; Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo kết quả | Hàng tháng | |
4 | Tham gia các đoàn công tác liên ngành có liên quan kiểm tra thực hiện chính sách, các chương trình vùng dân tộc trên địa bàn được phân công phụ trách. + Tổ chức phục vụ đoàn công tác. | Lãnh đạo Ủy ban; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Bộ, ngành; Lãnh đạo và chuyên viên Vụ ĐPIII. | Các Bộ, ngành TW | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo kết quả | Cả năm | Được sự ủy nhiệm hoặc chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban |
5 | Tham gia phối hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc; cơ quan công tác dân tộc; các cơ quan TW và địa phương đóng trên địa bàn về lĩnh vực công tác dân tộc theo Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm hoặc UBND tỉnh. + Phối hợp tổ chức các cuộc Hội nghị, Hội thảo trên địa bàn. + Tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao. | Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Địa Phương III; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ; Lãnh đạo các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn; | Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo kết quả | Hàng quý | Được sự chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban |
6 | Thực hiện công tác tiếp công dân: + Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp công dân đến đề đạt nguyện vọng tại Vụ; + Báo cáo tiếp công dân, xử lý đơn thư qua các đợt tiếp; + Báo cáo định kỳ theo quy chế. | Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III; | Văn phòng UBDT; Thanh Tra Ủy ban; Ban Dân tộc các tỉnh, thành trên địa bàn Vụ phụ trách. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo kết quả | Cả năm | |
7 | Phối hợp Vụ Dân tộc - Tôn giáo và các Vụ, đơn vị của Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ tham mưu cho Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thực hiện quy chế và chương trình phối hợp công tác. | Cả năm | |||||
7.1 | Kế hoạch phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc với Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ năm 2017. | Lãnh đạo Vụ Địa phương III; Các Phòng chức năng của Vụ Địa phương III. | Lãnh đạo Vụ Dân tộc - Tôn giáo và các Vụ, đơn vị thuộc Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ. | Tp.Cần Thơ | Kế hoạch | Cả năm | |
7.2 | Dự thảo báo cáo sơ, tổng kết công tác dân tộc 06 tháng đầu năm và năm 2017. | Lãnh đạo Ủy ban; Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III. | Vụ Dân tộc-Tôn giáo và các Vụ, đơn vị thuộc Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ. | Tp.Cần Thơ | Báo cáo | Cả năm | |
8 | - Theo dõi, nắm tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; một số chính sách dân tộc do các Bộ, ngành khác thực hiện trên địa bàn. - Phối hợp với các cơ quan nắm tình hình thực hiện các chính sách ở vùng biên giới và các chính sách khác có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc. | Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa Phương III; | Các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn; Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo | Cả năm | |
9 | Xây dựng kế hoạch tham mưu Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và phối hợp các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng nhân các dịp Lễ, Tết cổ truyền của đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn. | ||||||
9.1 | Thăm, chúc mừng Tết Nguyên đán cổ truyền Việt Nam: + Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí; + Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà; + Báo cáo kết quả thực hiện. | Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III; | Văn phòng UBDT; Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Quyết định của BT, CN Ủy ban; Báo cáo kết quả thực hiện | Tháng 1/2017 | |
9.2 | Thăm, chúc mừng Tết Chôl Chnăm Thmây cổ truyền của đồng bào dân tộc Khmer Nam Bộ: + Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí; + Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà; + Báo cáo kết quả thực hiện. | Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III; | Văn phòng UBDT; Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Quyết định của BT, CN Ủy ban; Báo cáo kết quả thực hiện | Tháng 4/2017 | |
9.3 | Thăm, chúc mừng nhân dịp Tết Haji của đồng bào Chăm tại An Giang. + Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí; + Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà hoặc ủy quyền cho Vụ Địa phương III; + Báo cáo kết quả thực hiện. | Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III; | Văn phòng UBDT; Ban Dân tộc các tỉnh An Giang | Tỉnh An Giang | Quyết định của BT, CN Ủy ban; Báo cáo kết quả thực hiện | Tháng 9- 10/2017 | |
9.4 | Thăm, chúc mừng nhân dịp Lễ Sen Đôn- ta đồng bào dân tộc Khmer Nam Bộ. + Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí; + Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà; + Báo cáo kết quả thực hiện. | Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III; | Văn phòng UBDT; Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Quyết định của BT, CN Ủy ban; Báo cáo kết quả thực hiện | Tháng 10/2017 | |
10 | Thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bảo vệ bí mật nhà nước; quy chế dân chủ cơ sở; ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng cơ quan An ninh an toàn trật tự theo kế hoạch: - Triển khai, quán triệt Kế hoạch, Phân công nhiệm vụ Ban Chỉ đạo CHCC của Ủy ban Dân tộc; Tổ CCHC của Vụ. - Công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công tác của Vụ. - Lãnh đạo, điều hành tổ chức thực hiện tốt kế hoạch theo tiến độ; báo cáo theo quy chế. | Lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ; Lãnh đạo Vụ Địa phương III. | Vụ Tổ chức - Cán bộ; Văn phòng UBDT. | Kế hoạch; Chương trình hành động; Báo cáo kết quả thực hiện | Cả năm | ||
11 | - Theo dõi tình hình thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật; chính sách trợ giúp pháp lý cho đồng bào DTTS của các địa phương trên địa bàn phụ trách; - Dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, giao ban, lễ, hội,... của Ủy ban Dân tộc; các cơ quan Trung ương, địa phương mời trực tiếp hoặc theo ủy quyền của Lãnh đạo Ủy ban. | Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa Phương III; | Các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn; Ban Dân tộc các tỉnh, thành. | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo kết quả thực hiện | Cả năm | |
12 | - Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ. - Đề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định. | Lãnh đạo Vụ Địa phương III; Phòng HC-TH; Phòng Địa Bàn. | Văn phòng Ủy ban; Vụ Tổ chức - Cán bộ | Tờ trình xin chủ trương; Báo cáo kết quả thực hiện | Cả năm | ||
13 | Quản lý, sử dụng, kiểm kê, thanh lý tài sản được Ủy ban Dân tộc giao; thực hiện tốt sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Vụ theo quy định. | Lãnh đạo Vụ Địa phương III; Phòng HC-TH | Văn Phòng Ủy ban Dân tộc | Tại Vụ Địa phương III | Báo cáo | Cả năm | |
14 | - Tham gia ý kiến giúp Hội đồng thi đua khen thưởng của Ủy ban về công tác thi đua trong lĩnh vực công tác dân tộc đối với cơ quan làm công tác dân tộc trên địa bàn. - Tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học theo phân công Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc. | Lãnh đạo Vụ Địa phương III; Phòng HC-TH; Phòng Địa bàn | Văn phòng Ủy ban; các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; Các cơ quan, đơn vị TW, Địa phương. Ban Dân tộc các tỉnh, thành; | Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách. | Báo cáo | Cả năm | |
15 | Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Lãnh đạo Ủy ban giao. | Lãnh đạo Vụ Địa phương III; Phòng HC-TH; Phòng Địa bàn | các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; | Báo cáo | Cả năm |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu: | 71/QĐ-UBDT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/02/2017 |
Hiệu lực: | 23/02/2017 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lê Sơn Hải |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!