THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------------------- Số: 808/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ
PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
---------------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính QG; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (5b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ
CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và định hướng cơ bản đã được xác định tại Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
Chương trình hành động tập trung vào các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Nâng cao nhận thức về khu vực dịch vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách phát triển khu vực dịch vụ.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ.
5. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và tăng cường hội nhập quốc tế về dịch vụ.
6. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức về khu vực dịch vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Xây dựng, thực hiện chương trình truyền thông, vận động xã hội về khu vực dịch vụ.
2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách phát triển khu vực dịch vụ
a) Xây dựng, điều chỉnh Chiến lược, Quy hoạch phát triển các lĩnh vực dịch vụ chủ yếu hoặc có liên quan đến các lĩnh vực chủ yếu của Việt Nam, bao gồm: công nghệ thông tin và truyền thông, tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm), giáo dục, logistics, vận tải, khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, phân phối, môi trường, du lịch, xuất khẩu lao động và chuyên gia, pháp lý.
b) Xác định và đề xuất các văn bản chính sách để phát triển các dịch vụ kinh doanh (phân loại theo quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới – W/120).
c) Hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ
a) Hoàn thiện, phát triển, xây dựng mới hệ thống thống kê về dịch vụ phù hợp thông lệ quốc tế.
b) Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn trong các lĩnh vực dịch vụ trọng điểm, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế để nâng cao khả năng cạnh tranh, thuận tiện trong việc theo dõi, đánh giá chất lượng dịch vụ.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ
a) Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng trong lĩnh vực dịch vụ.
b) Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
c) Tăng cường sự hợp tác, liên kết giữa các ngành dịch vụ, khu vực dịch vụ tại một số vùng trọng điểm trên lãnh thổ Việt Nam để cùng cạnh tranh và phát triển.
5. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ
a) Xây dựng phương án đàm phán mở cửa thị trường dịch vụ của Việt Nam trong ASEAN, hướng tới mục tiêu Cộng đồng ASEAN.
b) Xây dựng Chương trình thúc đẩy xuất khẩu một số dịch vụ chủ yếu đến năm 2020.
c) Hoàn thiện cơ chế chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào một số lĩnh vực dịch vụ trọng điểm nhằm thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam.
d) Hỗ trợ đào tạo lao động đáp ứng yêu cầu thúc đẩy xuất khẩu lao động có kỹ năng.
đ) Xúc tiến đầu tư ra nước ngoài trong một số lĩnh vực dịch vụ có lợi thế cạnh tranh nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam cung cấp dịch vụ qua biên giới.
6. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại
a) Phát triển nhân lực chất lượng cao có trình độ đại học và trên đại học ở những lĩnh vực tài chính - ngân hàng, phân phối, logistics, công nghệ thiết bị y tế, thương mại điện tử, môi trường.
b) Phát triển và nâng cao chất lượng dạy nghề phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dịch vụ thương mại, du lịch và các dịch vụ xã hội khác.
c) Phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục chuyên nghiệp nhằm tăng cường chất lượng lao động của một số dịch vụ trọng điểm như: du lịch, tài chính - ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, thương mại (bao gồm thương mại điện tử), vận tải và dịch vụ xã hội gắn với các địa phương phát triển đô thị hóa nhanh và các địa phương còn nhiều khó khăn nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
d) Đưa chương trình khởi sự kinh doanh vào trong chương trình giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp.
đ) Rà soát quy hoạch mạng lưới các trường đại học; cao đẳng; tập trung đầu tư xây dựng các trường đại học xuất sắc.
1. Căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu được nêu trong Chương trình hành động và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Phụ lục kèm theo Chương trình hành động này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động đăng ký các nội dung nhiệm vụ vào Chương trình công tác hàng năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, địa phương mình; đồng thời xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ 6 tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động, chậm nhất ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị báo cáo tiến độ thực hiện công việc được giao về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Chương trình hành động, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động đề nghị và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.