BỘ TƯ PHÁP ------------- Số: 866b/QĐ-BTP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ
về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, xây dựng Kế hoạch công tác năm 2013 của đơn vị, trình Lãnh đạo Bộ phụ trách phê duyệt, làm cơ sở để triển khai, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt, định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng (gửi qua Văn phòng) để theo dõi, tổng hợp, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chính phủ.
Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Cục Công nghệ thông tin tổ chức các hình thức thông tin, phổ biến nội dung và quá trình thực hiện Chương trình hành động này.
Chánh văn phòng Bộ có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4 (để thực hiện); - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ (để phối hợp); - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp); - Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện); - Thường vụ Đảng uỷ, Người đứng đầu các đoàn thể cơ quan Bộ (để phối hợp); - Cục CNTT (để đăng lên Cổng thông tin điện tử); - Báo Pháp luật Việt Nam; - Lưu: VT, TH. | BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Hà Hùng Cường |
BỘ TƯ PHÁP ----------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của
Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 866b/QĐ-BTP
ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
---------------------
Thực hiện các Nghị quyết số 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện các nghị quyết trên với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
Xác định, phân công và tổ chức thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong các Nghị quyết số 01/NQ-CP, số 02/NQ-CP của Chính phủ, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát; tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược; bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân; đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và tạo đồng thuận xã hội.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và cải cách hành chính
a) Tổ chức triển khai đúng tiến độ và bảo đảm chất lượng Kế hoạch của Chính phủ về tổ chức lấy ý kiến về Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992; xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp góp ý cho Dự thảo sửa đổi Hiến pháp và Báo cáo tổng hợp kết quả đóng góp ý kiến về Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992. Từ đó, tham mưu cho Ban Chỉ đạo của Chính phủ về tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 xây dựng Báo cáo của Chính phủ về kết quả lấy ý kiến về Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, trọng tâm là hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, tạo cơ sở pháp lý vững chắc thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế; khẩn trương nghiên cứu, soạn thảo dự án Luật Ban hành văn bản QPPL (hợp nhất), dự án Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự (sửa đổi), báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về định hướng lớn xây dựng dự án Luật trong quý I năm 2013; chỉnh lý, hoàn thiện dự án Luật Hộ tịch; nghiên cứu và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn để triển khai xây dựng Luật Ban hành quyết định hành chính.
c) Chấn chỉnh lại công tác lập, xây dựng và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh, kiên quyết không đưa vào chương trình những dự án, dự thảo văn bản không đáp ứng đầy đủ, nghiêm túc các yêu cầu theo quy định của pháp luật; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc thực hiện Chương trình. Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các cơ quan của Quốc hội ngay từ đầu và trong suốt quá trình nghiên cứu, soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh. Tiếp tục đổi mới quy trình, thủ tục ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; đề xuất cơ chế kiểm soát tập trung của Chính phủ đối với việc ban hành thông tư, thông tư liên tịch.
d) Tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Chú trọng hơn nữa chất lượng công tác thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp; thực hiện rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, xóa bỏ rào cản đầu tư bất hợp lý, tạo thuận lợi về hạ tầng, mặt bằng, nguồn nhân lực, thủ tục hành chính.
đ) Ban hành kịp thời, bảo đảm chất lượng các văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh thuộc thẩm quyền, nhất là các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, không để nợ đọng văn bản.
e) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến các lĩnh vực đột phá chiến lược, bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới. Phối hợp với các Bộ, ngành ban hành Thông tư liên tịch về xử lý tài sản bảo đảm; sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định về bán, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để giúp ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm, thu hồi nợ nhanh chóng, thuận tiện.
g) Nâng cao hơn nữa chất lượng công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Đôn đốc các Bộ, ngành hoàn hành dứt điểm việc thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính quy định tại 25 Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ, đưa kết quả cải cách thủ tục hành chính vào đời sống, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về một số nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, trọng tâm là cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; tổ chức thực hiện sau khi được Chính phủ ban hành.
Tập trung nguồn lực xây dựng Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư, trên cơ sở đó chỉnh lý, hoàn thiện dự án Luật Hộ tịch; tổ chức thực hiện Đề án này sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
h) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá VBQPPL và theo dõi thi hành pháp luật
a) Triển khai đồng bộ cơ chế theo dõi thi hành pháp luật theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ; đồng thời đẩy mạnh hơn nữa công tác này, tập trung vào những lĩnh vực đột phá chiến lược, những vấn đề đang gây khó khăn, cản trở hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Kết hợp có hiệu quả giữa công tác theo dõi thi hành pháp luật với việc tăng cường hoạt động kiểm tra VBQPPL, coi đây là một trong những giải pháp tích cực nhằm tăng cường năng lực phản ứng chính sách, góp phần hoàn thiện pháp luật, nhất là những điểm chồng chéo, thiếu đồng bộ hoặc những khoảng trống pháp luật hiện nay trong một số lĩnh vực đang gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh hoặc đời sống người dân.
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và hòa giải ở cơ sở
a) Triển khai có hiệu quả Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật; tiếp tục triển khai có hiệu quả Chiến lược phát triển Trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
b) Tiếp tục hoàn thiện dự án Luật Hòa giải ở cơ sở và tổ chức triển khai kịp thời sau khi Luật được Quốc hội thông qua; tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn công tác hòa giải ở cơ sở.
4. Công tác bổ trợ tư pháp
a)Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
b) Tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý bán đấu giá tài sản theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, nhất là việc bán đấu giá tài sản công, quyền sử dụng đất, góp phần tiết kiệm, chống lãng phí, tăng thu cho ngân sách nhà nước, giải quyết nợ xấu, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội.
c) Triển khai thực hiện tốt Luật Giám định tư pháp, tiếp tục tháo gỡ một số điểm nghẽn liên quan đến giám định tư pháp trong hoạt động tố tụng, đặc biệt đối với các vụ án tham nhũng.
5. Công tác Thi hành án dân sự (THADS)
a) Triển khai thực hiện tốt các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác THADS theo Nghị quyết số 37/2012/QH12 của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật, công tác của Viện Kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2013, trong đó tập trung hoàn thành và vượt các chỉ tiêu về thi hành án dân sự theo Nghị quyết này trong năm 2013.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự, đẩy nhanh tiến độ và thi hành dứt điểm các vụ án dân sự phức tạp, kéo dài, có liên quan đến hoạt động ngân hàng để bảo vệ quyền chủ nợ của tổ chức tín dụng và giúp tổ chức tín dụng thu hồi nợ, giảm nợ xấu và tạo điều kiện mở rộng tín dụng cho nền kinh tế.
6. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
a) Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án tổng thể giải quyết tranh chấp giữa Chính phủ và Nhà đầu tư nước ngoài và Quyết định ban hành Quy chế phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương trong giải quyết tranh chấp giữa Chính phủ và Nhà đầu tư nước ngoài; hoàn thiện trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tiếp cận, gia nhập các thiết chế đa phương giải quyết tranh chấp quốc tế” và triển khai có hiệu quả Đề án này sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Phối hợp với Bộ Công thương tổng kết, đánh giá tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và xây dựng Chương trình hành động tiếp tục đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2014 - 2020.
b) Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam với tư cách thành viên của Hội nghị Lahay về tư pháp quốc tế sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Hội nghị; tích cực tham gia đàm phán, xây dựng mới các công cụ pháp lý quốc tếtrong khuôn khổ Hội nghị.
7. Các nhiệm vụ công tác khác
7.1. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triệt để tiết kiệm
a) Ban hành và tổ chức thực hiện nghiêm Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát các chương trình kiểm tra, thanh tra, các đoàn công tác tại địa phương, bảo đảm gọn nhẹ, tiết kiệm, hiệu quả. Xây dựng chương trình đi công tác nước ngoài trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt trong quý I/2013, hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn ngân sách nhà nước.
b) Tổ chức rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013. Hạn chế tối đa khởi công dự án mới sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng.
c) Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư của Bộ Tư pháp sử dụng vốn ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng mục đích, hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
d) Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 171/CT-TTg ngày 26/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện tiết kiệm điện và Quyết định số 364/QĐ-BTP ngày 22/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tiết kiệm điện năng sử dụng tại cơ quan Bộ Tư pháp.
7.2. Công tác thống kê, dự báo
Tăng cường và nâng cao chất lượng thông tin thống kê, dự báo trong phạm vi lĩnh vực của Ngành Tư pháp; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành liên quan thực hiện tốt cơ chế phối hợp, cung cấp, phổ biến thông tin trong công tác thống kê, dự báo./.
| BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Hà Hùng Cường |
BỘ TƯ PHÁP
--------------
Phụ lục:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP, SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 866b/QĐ-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp)
STT | Nhiệm vụ, đề án, văn bản | Đơn vị chủ trì | Thời hạn trình |
I. Thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật và cải cách hành chính (mục 1 phần II Chương trình) |
1. | Báo cáo của Chính phủ đề xuất những nội dung sửa đổi, bổ sung Hiến pháp1992 | Vụ PLHS-HC | Tháng 3 |
2. | Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính | Vụ PLHS-HC | Tháng 3 |
3. | Nghị định quy định về việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên | Vụ PLHS-HC | Tháng 3 |
4. | Nghị định của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính | Vụ PLHS-HC | Tháng 10 |
5. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng tổ chức, bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp và các cơ quan tư pháp địa phương | Vụ PLHS-HC | Tháng 4 |
6. | Báo cáo về việc tổng kết thi hành Bộ luật hình sự | Vụ PLHS-HC | Tháng 3 |
7. | Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp | Thanh tra Bộ | Tháng 5 |
8. | Báo cáo một số định hướng lớn xây dựng Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (hợp nhất) | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 3 |
9. | Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014 | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 02 |
10. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình năm 2014 | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 8 |
11. | Nghị định về cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật quốc gia | Cục CNTT | Tháng 12 |
12. | Báo cáo về việc tổng kết thi hành Bộ luật dân sự năm 2005 | Vụ PLDS-KT | Tháng 3 |
13. | Thông tư liên tịch về xử lý tài sản bảo đảm | Cục ĐKQGGDBĐ | Tháng 3 |
14. | Báo cáo về việc hoàn thiện các quy định của pháp luật về bán, xử lý bảo đảm tiền vay | Cục ĐKQGGDBĐ | Tháng 3 |
15. | Luật Hộ tịch | Vụ HCTP | Tháng 3 |
16. | Nghị định thay thế Nghị định số 93/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp | Vụ TCCB | Đã trình Chính phủ |
17. | Nghị định của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính | Cục KSTTHC | Tháng 3 |
18. | Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính về giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư | Cục KSTTHC | Tháng 3 |
19. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính | Cục KSTTHC | Tháng 01 |
20. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cập nhật, quản lý, duy trì và khai khác Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Cục KSTTHC | Tháng 7 |
II. Thực hiện các nhiệm vụ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL và theo dõi thi hành pháp luật (mục 2, phần II Chương trình) |
21. | Đề án của Chính phủ triển khai thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 5 |
22. | Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật. | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 3 |
23. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan thực hiện các đề mục trong Bộ pháp điển | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 6 |
24. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ tiêu thống kế quốc gia về tình hình thi hành pháp luật | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 6 |
25. | Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Cục KTVBQPPL | Sau khi Nghị định về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL được ban hành |
26. | Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2013 của Bộ Tư pháp | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 3 |
III. Thực hiện các nhiệm vụ về phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở (mục 3, phần II Chương trình) |
27. | Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Hòa giải cơ sở | Vụ PBGDPL | Tháng 11 |
28. | Đề án huy động các nguồn lực cho hoạt động trợ giúp pháp lý | Cục TGPL | Tháng 10 |
29. | Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 59/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ | Cục TGPL | Tháng 4 |
IV. Thực hiện các nhiệm vụ về bổ trợ tư pháp (mục 4, phần II Chương trình) |
30. | Kế hoạch triển khai Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng | Vụ BTTP | Tháng 4 |
31. | Báo cáo 3 năm thi hành Nghị định số 17/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/03/2010 về bán đấu giá tài sản | Vụ BTTP | Tháng 6 |
32. | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp trình Chính phủ ban hành | Vụ BTTP | Đã trình Chính phủ |
33. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp thay thế Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg | Vụ BTTP | Tháng 6 |
V. Thực hiện các nhiệm vụ về THADS (mục 5, phần II Chương trình) |
34. | Nghị quyết của Quốc hội về miễn thi hành đối với một số khoản thu cho Ngân sách nhà nước không có điều kiện thi hành | Tổng cục THADS | Tháng 02 |
35. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh | Tổng cục THADS | Tháng 4 |
36. | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự | Tổng cục THADS | Tháng 5 |
37. | Nghị định thay thế Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự | Tổng cục THADS | Tháng 6 |
VI. Thực hiện các nhiệm vụ về pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật (mục 6, phần II Chương trình) |
38. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong giải quyết tranh chấp giữa Chính phủ và nhà đầu tư nước ngoài | Vụ PLQT | Tháng 9 |
39. | Đề án “Tiếp cận, gia nhập các thiết chế đa phương giải quyết tranh chấp quốc tế” | Vụ PLQT | Tháng 6 |
40. | Kế hoạch thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên Hội nghị Lahay về tư pháp quốc tế | Vụ HTQT | Tháng 4 |
41. | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật | Vụ HTQT | Tháng 9 |
42. | Đề án nghiên cứu khả năng gia nhập công ước Lahay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại | Vụ HTQT | Tháng 12 |
VII. Thực hiện các nhiệm vụ khác (mục 7 phần II Chương trình) |
43. | Kế hoạch của Bộ Tư pháp kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước tại các đơn vị dự toán thuộc Bộ | Vụ KH-TC | Tháng 3 |
44. | Kế hoạch kiểm tra của Bộ Tư pháp đối với một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ (các dự án trọng điểm, dự án chậm triển khai) | Vụ KH-TC | Tháng 3 |
45. | Chương trình hành động của Bộ Tư pháp thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | Văn phòng Bộ | Tháng 02 |
46. | Kế hoạch công tác của Bộ xuống các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Văn phòng Bộ | Tháng 4 |
47. | Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn lồng ghép Bình đẳng giới trong xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật | Vụ CVĐCVXDPL | Tháng 3 |
48. | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2011/TT-BTP ngày 05/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp | Vụ KH-TC | Tháng 6 |