Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | 285 & 286 - 06/2009 |
Số hiệu: | 107/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | 09/06/2009 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày ban hành: | 26/05/2009 | Hết hiệu lực: | 02/02/2012 |
Áp dụng: | 10/07/2009 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 107/2009/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2009
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
DO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định định mức bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hệ thống danh mục định mức bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý.
- Định mức hao hụt thóc dự trữ nhà nước thực hiện theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTC ngày 8/01/2007 về việc ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý.
- Định mức hao hụt gạo bảo quản kín bổ sung CO2, N2, yếm khí:
+ Thời gian bảo quản dưới 12 tháng: 0,050 %.
+ Thời gian bảo quản từ 12 - 18 tháng: 0,058 %.
+ Thời gian bảo quản trên 18 tháng: 0,066 %.
Điều 2. Các định mức này được sử dụng làm căn cứ xây dựng, thực hiện kế hoạch bảo quản năm 2009. Từ năm 2010 đến năm 2011, định mức bảo quản năm kế hoạch được tính thêm chỉ số tăng, giảm giá bình quân năm báo cáo của hàng hóa, dịch vụ do Tổng cục Thống kê công bố.
Điều 3. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia căn cứ vào hệ thống danh mục định mức bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước ban hành theo Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 91/2004/QĐ-BTC ngày 29/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý. Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
HỆ THỐNG DANH MỤC ĐỊNH MỨC BẢO QUẢN HÀNG HÓA DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC DO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 107/2009/TT-BTC
ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính)
TT | Danh mục định mức | Đơn vị tính | Mức phí (đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Thóc | |||
1.1 | Bảo quản thường xuyên thóc đổ rời | đồng/tấn năm | 39,551 | |
1.2 | Bảo quản thường xuyên thóc đóng bao | đồng/tấn năm | 47,436 | |
2 | Gạo | |||
2.1 | Bảo quản thường xuyên gạo | đồng/tấn năm | 14,470 | |
2.2 | Bảo quản ban đầu gạo - mới | đồng/tấn | 106,898 | |
2.3 | Bảo quản ban đầu gạo - bổ sung | đồng/tấn | 54,720 | |
3 | Ôtô-xe máy | |||
3.1 | Bảo quản lần đầu - Xe tải | đồng/chiếc | 398,791 | |
3.2 | Bảo quản lần đầu - Xe có máy công tác | đồng/chiếc | 526,535 | |
3.3 | Bảo quản thường xuyên xe tải | đồng/chiếc năm | 636,487 | |
3.4 | Bảo quản thường xuyên xe có máy công tác | đồng/chiếc năm | 762,108 | |
4 | Kim loại | |||
4.1 | Bảo quản thường xuyên kim loại | đồng/tấn năm | 2,602 | |
4.2 | Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ) | |||
a | Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm | đồng/tấn | 228,714 | |
b | Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm | đồng/tấn | 168,276 | |
c | Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 m | đồng/tấn | 218,467 | |
d | Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 m | đồng/tấn | 206,999 | |
5 | Nhà bạt cứu sinh | |||
5.1 | Bảo quản lần đầu nhà bạt 60,0 m2 | đồng/bộ | 5,677 | |
5.2 | Bảo quản lần đầu nhà bạt 24,75 m2 | đồng/bộ | 4,718 | |
5.3 | Bảo quản lần đầu nhà bạt 16,5 m2 | đồng/bộ | 3,865 | |
5.4 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt 60,0 m2 | đồng/bộ năm | 86,154 | |
5.5 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt 24,75 m2 | đồng/bộ năm | 62,824 | |
5.6 | Bảo quản thường xuyên nhà bạt 16,5 m2 | đồng/bộ năm | 57,562 | |
5.7 | Bảo quản định kỳ nhà bạt 60,0 m2 | đồng/bộ | 55,239 | |
5.8 | Bảo quản định kỳ nhà bạt 24,75 m2 | đồng/bộ | 43,808 | |
5.9 | Bảo quản định kỳ nhà bạt 16,5 m2 | đồng/bộ | 37,411 | |
6 | Kê lót thóc | |||
a | Kê lót thóc đổ rời khung tre | |||
6.1 | Kê lót mới khung tre, nền trấu | đồng/tấn | 97,329 | |
6.2 | Kê lót bổ sung khung tre, nền trấu | đồng/tấn | 65,145 | |
6.3 | Kê lót mới khung tre, nền pa lét | đồng/tấn | 89,206 | |
6.4 | Kê lót bổ sung khung tre, nền pa lét | đồng/tấn | 59,727 | |
b | Kê lót thóc đổ rời khung gỗ | |||
6.5 | Kê lót mới khung gỗ, nền trấu | đồng/tấn | 115,181 | |
6.6 | Kê lót bổ sung khung gỗ, nền trấu | đồng/tấn | 39,979 | |
6.7 | Kê lót mới khung gỗ, nền pa lét | đồng/tấn | 99,049 | |
6.8 | Kê lót bổ sung khung gỗ, nền pa lét | đồng/tấn | 28,162 | |
c | Kê lót thóc đóng bao | |||
6.9 | Kê lót mới | đồng/tấn | 17,904 | |
6.10 | Kê lót bổ sung | đồng/tấn | 14,317 | |
7 | Xuồng cứu hộ | |||
7.1 | Bảo quản lần đầu loại ST 450 | đồng/chiếc | 11,250 | |
7.2 | Bảo quản lần đầu loại ST 660 | đồng/bộ | 94,384 | |
7.3 | Bảo quản lần đầu loại ST 750 | đồng/bộ | 113,765 | |
7.4 | Bảo quản lần đầu loại ST 1.200 | đồng/bộ | 132,515 | |
7.5 | Bảo quản thường xuyên loại ST 450 | đồng/chiếc năm | 420,221 | |
7.6 | Bảo quản thường xuyên loại ST 660 | đồng/bộ năm | 854,275 | |
7.7 | Bảo quản thường xuyên loại ST 750 | đồng/bộ năm | 1,114,617 | |
7.8 | Bảo quản thường xuyên loại ST 1.200 | đồng/bộ năm | 1,513,942 | |
8 | Phao áo cứu sinh | |||
8.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 275 | |
8.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc năm | 3,309 | |
9 | Phao tròn cứu sinh | |||
9.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 486 | |
9.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc năm | 2,126 | |
10 | Phao bè cứu sinh | |||
10.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 2,603 | |
10.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc năm | 7,349 | |
11 | Máy phát điện | |||
11.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 68,534 | |
11.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc năm | 778,992 | |
12 | Động cơ thủy | |||
12.1 | Bảo quản lần đầu | đồng/chiếc | 57,760 | |
12.2 | Bảo quản thường xuyên | đồng/chiếc năm | 153,775 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản thay thế |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 |
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 107/2009/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 26/05/2009 |
Hiệu lực: | 10/07/2009 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | 09/06/2009 |
Số công báo: | 285 & 286 - 06/2009 |
Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày hết hiệu lực: | 02/02/2012 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!