Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 19/2001/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 30/03/2001 | Hết hiệu lực: | 18/06/2002 |
Áp dụng: | 30/03/2001 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Chính sách |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 19/2001/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 03 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 128/1999/TT-BTC
NGÀY 26/10/1999 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI
CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG AIDS
Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 1/6/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh phòng chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
Căn cứ Quyết định số 531/TTg ngày 8/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 531/TTg về quản lý các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 61/2000/QĐ-TTg ngày 5/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia phòng chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm;
Căn cứ Quyết định số 146/2000/QĐ-TTg ngày 22/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ về .việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2001;
Sau khi thống nhất với Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 128/1999/TT-BTC ngày 26/10/1999 (hướng dẫn nội dung và mức chi của Chương trình Quốc gia phòng chống HIV/AIDS) như sau:
1. Thay đổi các cụm từ:
1.l. Thay cụm từ: "Uỷ ban Quốc gia phòng chống AIDS" bằng cụm từ "Bộ Y tế".
1.2. Thay cụm từ "Chương trình Quốc gia phòng chống HIV/AIDS" bằng cụm từ "Mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS thuộc Chương trình Quốc gia phòng chống một số bệnh xã hội, Bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS".
2. Sửa đổi các nội dung chi và mức chi tại điểm 2:
2.1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 3 như sau: Chi cho đội làm công tác giáo dục đồng đẳng của tỉnh để can thiệp giảm tác hại (chi cho nhóm những người bị nhiễm HIV/AIDS để họ tự giúp đỡ lẫn nhau, trao đổi kinh nghiệm phòng, chống lây nhiễm cho những người khác), mỗi tỉnh có 01 đội giáo dục đồng đẳng, được hưởng 01 (một) định suất. Trường hợp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tỷ lệ người nhiễm HIV/AIDS cao trên 40 người/100.000 dân thì được hưởng 02 (hai) định suất. Mức chi mỗi định suất là 80.000 đồng/tháng.
2.2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 7 như sau: Chi khen thưởng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Mức khen thưởng áp dụng theo qui định hiện hành của Nhà nước.
2.3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 8 như sau: Chi cho các xã, phường trọng điểm được Nhà nước quy định; Trung tâm 05, 06, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng (gọi là cơ sở) có từ 10 đến 50 bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS một định suất/tháng/cơ sở. Trường hợp các cơ sở này có từ 50 bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS trở lên được tính 02 (hai) định suất/tháng/cơ sở để trả thù lao cho cán bộ chuyên trách phòng chống HIV/AIDS, cán bộ y tế và cán bộ quản giáo trực tiếp chăm sóc, khám chữa bệnh, quản lý giáo dục người nhiễm HIV/AIDS ở các cơ sở đó. Mức chi mỗi định suất là 80.000 đồng/tháng.
2.4. Sửa đổi các gạch đầu dòng thứ 10, 11, 12 như sau:
Chi cho cán bộ trực liếp làm giám sát trọng điểm, xét nghiệm phát hiện, giám sát HIV/STD, dịch vụ xét nghiệm máu với mục đích giám sát trọng điểm, giám sát phát hiện và sàng lọc máu trong truyền máu, chẩn đoán HIV/AIDS (bao gồm cả công tác tổ chức xét nghiệm và các chi phí khác, số lượng mẫu giám sát do Bộ Y tế giao cho cơ sở thực hiện) với mức chi như sau:
+ 5.000 đồng/mẫu cho giám sát trọng điểm và giám sát phát hiện.
+ 3.000 đồng/mẫu cho sàng lọc máu trong chẩn đoán HIV/AIDS trong kế hoạch chương trình đã được duyệt.
2.5. Sửa gạch đầu dòng thứ 13 như sau: chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp điều trị và chăm sóc bệnh nhân từ nhiễm HIV đã trở thành bệnh nhân AIDS tại các cơ sở y tế Nhà nước, trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng hoặc tại gia đình theo ngày điều trị thực tế. Mức chi 5.000 đồng/ngày điều trị thực tế/bệnh nhân AIDS.
2.6. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 18 như sau: Cơ chế quản lý, điều hành mục tiêu Quốc gia phòng chống HIV/AIDS thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2000TT-BTC ngày 19/5/2000, Thông tư số 78/2000/TT-BTC ngày 27/7/2000 của Bộ Tài chính và Thông tư số 06/2000/TT-BKH ngày 27/6/2000 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 38/2000/QĐ-TTg ngày 24/3/2000 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 531/TTg ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các Chương trình mục tiêu Quốc gia.
3. Kinh phí thực hiện các nội dung chi trên, các đơn vị bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao năm 2001.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
01 | Văn bản thay thế |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 |
Thông tư 19/2001/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 128/1999/TT-BTC
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 19/2001/TT-BTC |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 30/03/2001 |
Hiệu lực: | 30/03/2001 |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày hết hiệu lực: | 18/06/2002 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!