Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | 153 & 154 - 04/2010 |
Số hiệu: | 14/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | 08/04/2010 |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/03/2010 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 25/03/2010 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Địa giới hành chính |
CHÍNH PHỦ Số: 14/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG: HƯƠNG LONG, THỦY XUÂN, THỦY BIỀU
THUỘC THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
----------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập các phường: Hương Long, Thủy Xuân, Thủy Biều thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Thành lập phường Hương Long thuộc thành phố Huế trên cơ sở toàn bộ 728,2 ha diện tích tự nhiên và 10.990 nhân khẩu của xã Hương Long.
Phường Hương Long có 728,2 ha diện tích tự nhiên và 10.990 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Hương Long: Đông giáp phường Kim Long và phường An Hòa, thành phố Huế; Tây giáp xã Hương Hồ, huyện Hương Trà; Nam giáp phường Thủy Biều, thành phố Huế; Bắc giáp xã Hương An, huyện Hương Trà.
2. Thành lập phường Thủy Xuân thuộc thành phố Huế trên cơ sở toàn bộ 769,70 ha diện tích tự nhiên và 11.265 nhân khẩu của xã Thủy Xuân.
Phường Thủy Xuân có 769,70 ha diện tích tự nhiên và 11.265 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thủy Xuân: Đông giáp phường Trường An và phường An Tây, thành phố Huế; Tây giáp phường Thủy Biều, thành phố Huế; Nam giáp xã Thủy Bằng, huyện Hương Thủy; Bắc giáp phường Phường Đúc, thành phố Huế.
3. Thành lập phường Thủy Biều thuộc thành phố Huế trên cơ sở toàn bộ 657,3 ha diện tích tự nhiên và 9.929 nhân khẩu của xã Thủy Biều.
Phường Thủy Biều có 657,3 ha diện tích tự nhiên và 9.929 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Thủy Biều: Đông giáp phường Thủy Xuân và phường Phường Đúc, thành phố Huế; Tây giáp xã Hương Hồ, huyện Hương Trà; Nam giáp xã Thủy Bằng, huyện Hương Thủy; Bắc giáp phường Hương Long, thành phố Huế.
4. Sau khi thành lập các phường:
Thành phố Huế có 7.099 ha diện tích tự nhiên và 339.822 nhân khẩu, có 27 phường trực thuộc, gồm: An Cựu, An Hòa, An Đông, An Tây, Hương Sơ, Kim Long, Phú Bình, Phú Cát, Phú Hậu, Phú Hiệp, Phú Hòa, Phú Hội, Phú Nhuận, Phú Thuận, Phước Vĩnh, Phường Đúc, Tây Lộc, Thuận Hòa, Thuận Lộc, Thuận Thành, Trường An, Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Xuân Phú, Hương Long, Thủy Xuân, Thủy Biều.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Không có văn bản liên quan. |
Nghị quyết 14/NQ-CP thành lập các phường: Hưng Long, Thủy Xuân, Thủy Biều Thành phố Huế
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 14/NQ-CP |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Ngày ban hành: | 25/03/2010 |
Hiệu lực: | 25/03/2010 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Địa giới hành chính |
Ngày công báo: | 08/04/2010 |
Số công báo: | 153 & 154 - 04/2010 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!