hieuluat

Nghị quyết 916/2005/NQ-UBTVQH11 cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:44 - 9/2005
    Số hiệu:916/2005/NQ-UBTVQH11Ngày đăng công báo:29/09/2005
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Văn An
    Ngày ban hành:15/09/2005Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2006Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • NGHỊ QUYẾT

    NGHỊ QUYẾT

    CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 916/2005/NQ-UBTVQH11
    NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
    CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

     

    ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

    NƯỚC CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     

    Căn cứ vào Luật Tổ chức Quốc hội;

    Căn cứ vào Luật Kiểm toán nhà nước;

    Theo đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Cơ cấu tổ chức Kiểm toán Nhà nước gồm các vụ và các đơn vị tương đương cấp vụ sau đây:

    1. Các đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành:

    a. Văn phòng kiểm toán nhà nước;

    b. Vụ Tổ chức cán bộ;

    c. Vụ Tổng hợp;

    d. Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán;

    đ. Vụ Pháp chế;

    e. Vụ Quan hệ quốc tế;

    2. Các đơn vị Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành:

    a. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành I;

    b. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành II;

    c. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành III;

    d. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành IV;

    đ. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành V;

    e. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành IV;

    g. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành VII;

    3. Các đơn vị Kiểm toán Nhà nước khu vực:

    a. Kiểm toán Nhà nước khu vực I (trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội);

    b. Kiểm toán Nhà nước khu vực II (trụ sở đặt tại Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An);

    c. Kiểm toán Nhà nước khu vực III (trụ sở đặt tại Thành phố Đà Nẵng);

    d. Kiểm toán Nhà nước khu vực IV (trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh);

    đ. Kiểm toán Nhà nước khu vực V (trụ sở đặt tại Thành phố Cần Thơ);

    4. Các đơn vị sự nghiệp:

    a. Trung tâm Khoa học và Bồi dưỡng cán bộ;

    b. Trung tâm Tin học;

    c. Tạp chí Kiểm toán.

     

    Điều 2. Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán Nhà nước khu vực, đơn vị sự nghiệp và Văn phòng Kiểm toán Nhà nước có các phòng chức năng để thực hiện nhiệm vụ.

    Văn phòng Kiểm toán Nhà nước có con dấu riêng; Kiểm toán Nhà nước khu vực và các đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản và trụ sở riêng.

     

    Điều 3. Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng đơn vị được quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này.

     

    Điều 4. Số lượng Kiểm toán Nhà nước chuyên ngành và Kiểm toán Nhà nước khu vực trong từng thời kỳ được xác định trên cơ sở yêu cầu nhiệm vụ, đội ngũ kiểm toán viên và cơ sở vật chất bảo đảm cho hoạt động kiểm toán, do Tổng Kiểm toán Nhà nước trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

    Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

     

    Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

     

    TM. Ủy ban thường vụ Quốc hội

    Chủ tịch

    Nguyễn Văn An

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Quốc hội
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 07/01/2002 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Kiểm toán Nhà nước số 37/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X