Cơ quan ban hành: | Ban Chấp hành Trung ương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 09-QĐi/TW | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quy định | Người ký: | Trần Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 13/11/2018 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 13/11/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG Số: 09-QĐi/TW | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2018 |
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và Ban Bí thư khóa XII;
- Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập,
Ban Bí thư quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là trường chính trị cấp tỉnh) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp và thường xuyên của ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy.
2. Trường chính trị cấp tỉnh có chức năng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý của hệ thống chính trị cấp cơ sở, cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương về lý luận chính trị - hành chính; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức và chuyên môn, nghiệp vụ về công tác xây dựng Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; kiến thức về một số lĩnh vực khác; tham gia tổng kết thực tiễn, nghiên cứu khoa học về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị ở địa phương.
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý của Đảng, chính quyền, các đoàn thể chính trị - xã hội cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn và các đơn vị tương đương); trưởng, phó phòng, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện và tương đương; trưởng, phó phòng của sở, ban, ngành, các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh và tương đương; cán bộ được quy hoạch vào các chức danh trên; cán bộ, công chức, viên chức cấp cơ sở và một số đối tượng khác về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức về một số lĩnh vực khác.
2. Đào tạo trung cấp lý luận chính trị - hành chính theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương.
3. Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch cán sự và tương đương, ngạch chuyên viên và tương đương, ngạch chuyên viên chính và tương đương.
4. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ cho các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý; cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của các tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội cấp cơ sở. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện.
5. Bồi dưỡng các chương trình khác do cấp có thẩm quyền giao.
6. Phối hợp với ban tuyên giáo tỉnh ủy, thành ủy và các cơ quan liên quan hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ, phương pháp giảng dạy cho đội ngũ giảng viên của trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.
7. Tham gia tổng kết thực tiễn ở địa phương, cơ sở, tổ chức nghiên cứu khoa học phục vụ giảng dạy, học tập.
8. Đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng khác theo chỉ đạo của tỉnh ủy, thành ủy.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Việc thành lập các khoa, phòng chuyên môn của trường chính trị cấp tỉnh do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định trên cơ sở:
- Tổng số biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
- Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của địa phương.
- Tối thiểu có 7 người mới lập một đầu mối (khoa, phòng và tương đương); khoa, phòng có dưới 10 người được bố trí cấp trưởng và 1 cấp phó; từ 10 người trở lên được bố trí không quá 2 cấp phó.
2. Cơ cấu tổ chức:
2.1. Lãnh đạo gồm: Hiệu trưởng và không quá 2 phó hiệu trưởng.
2.2. Trường chính trị cấp tỉnh được thành lập tối đa 5 khoa, phòng; định hướng như sau:
- Khoa Lý luận cơ sở
- Khoa Xây dựng Đảng
- Khoa Nhà nước và pháp luật
- Phòng Quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học
- Phòng Tổ chức, hành chính, thông tin, tư liệu
3. Về biên chế:
Biên chế của trường chính trị cấp tỉnh do ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy xem xét, quyết định trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ; cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức; phù hợp với tiêu chuẩn chức danh và vị trí việc làm đã được phê duyệt; bảo đảm thực hiện việc tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động. Cơ cấu cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tối thiểu là 75% so với tổng số cán bộ, công chức, viên chức.
Để phục vụ công tác giảng dạy, trường chính trị cấp tỉnh được thực hiện chế độ giảng viên kiêm nhiệm.
Điều 4. Về con dấu, thể thức văn bản, văn bằng, chứng chỉ và tài chính
1. Trường chính trị cấp tỉnh sử dụng con dấu theo hệ thống của tổ chức đảng.
2. Thể thức văn bản của trường chính trị cấp tỉnh thực hiện theo quy định của Đảng.
3. Hiệu trưởng trường chính trị cấp tỉnh ký và cấp các loại văn bằng, chứng chỉ của các chương trình thuộc chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng được giao; văn bằng được sử dụng theo quy định hiện hành.
4. Tài chính của trường chính trị cấp tỉnh do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Trường chính trị tỉnh là đơn vị dự toán cấp 1 của ngân sách tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ, Ban cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban cán sự đảng Bộ Tài chính và các cơ quan Trung ương có liên quan quy định về tiêu chuẩn, giá trị văn bằng; hướng dẫn chế độ học tập đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở; quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và hướng dẫn chế độ, chính sách đối với trường chính trị cấp tỉnh.
2. Ban Tuyên giáo Trung ương hướng dẫn, kiểm tra về phương hướng chính trị tư tưởng trong giảng dạy lý luận chính trị ở các trường chính trị cấp tỉnh.
3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với các cơ quan Trung ương có liên quan hướng dẫn và thống nhất quản lý việc thực hiện chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng; phương pháp giảng dạy và học tập; nghiên cứu khoa học; quy chế quản lý đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng giảng viên cho trường chính trị cấp tỉnh.
4. Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ chỉ đạo việc hướng dẫn trường chính trị cấp tỉnh thực hiện việc bồi dưỡng ngạch công chức theo quy định của pháp luật.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh hướng dẫn việc thực hiện các quy định của Nhà nước có liên quan trong việc công nhận, phong, tặng danh hiệu đối với giáo viên công tác tại các trường chính trị cấp tỉnh.
6. Các tỉnh ủy, thành ủy trực tiếp lãnh đạo thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; về tổ chức bộ máy và biên chế; về chế độ, chính sách đối với cán bộ, giảng viên và học viên; về thực hiện quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng và việc đầu tư, cấp kinh phí hoạt động, quản lý cơ sở vật chất của trường chính trị cấp tỉnh.
7. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 184-QĐ/TW, ngày 03/9/2008 của Ban Bí thư khóa X.
8. Các tỉnh ủy, thành ủy, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương, các trường chính trị cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | T/M BAN BÍ THƯ |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
Cơ quan ban hành: | Ban Chấp hành Trung ương |
Số hiệu: | 09-QĐi/TW |
Loại văn bản: | Quy định |
Ngày ban hành: | 13/11/2018 |
Hiệu lực: | 13/11/2018 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Quốc Vượng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |