hieuluat

Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Long An

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:03/2010/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Quốc Xuân
    Ngày ban hành:19/01/2010Hết hiệu lực:01/10/2016
    Áp dụng:29/01/2010Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH LONG AN
    --------------
    Số: 03/2010/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------------
    Tân An, ngày 19 tháng 01 năm 2010
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    --------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức HĐND UBND ngày 26/11/2003;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
    Xét đề nghị tại Tờ trình số 1918/TTr-SNN ngày 29/12/2009 của Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, và ý kiến đề xuất tại văn bản số 16/SNV-TCCC ngày 07/01/2010 của Sở Nội vụ,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Vị trí, chức năng
    Chi cục Thủy sản là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu giúp Giám đốc sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
    Chi cục Thủy sản chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Nuôi trồng thủy sản, Cục Khai thác - Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
    1. Tham mưu giúp Giám đốc sở trình UBND tỉnh phê duyệt, chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án, chính sách phát triển thủy sản của tỉnh phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và theo hướng dẫn của Cục Nuôi trồng thủy sản, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    2. Tham mưu giúp Giám đốc sở trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
    3. Hướng dẫn và tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
    4. Về thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
    a) Thẩm quyền thanh tra, xử lý vi phạm thực hiện theo quy định của pháp luật, theo Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp - Phát triển nông thôn;
    b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với đối tượng phân cấp thuộc cơ quan địa phương quản lý, kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định;
    c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
    5. Đề xuất các chương trình khuyến ngư trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    6. Quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về các mặt hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật.
    7. Về khoa học công nghệ và môi trường:
    a) Đề xuất các chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học chuyên ngành phục vụ cho nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
    b) Tham gia thẩm định các nhiệm vụ khoa học về nuôi trồng thủy sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
    c) Quản lý thông tin khoa học về chuyên ngành được phân cấp.
    8. Về nuôi trồng thủy sản:
    a) Về quản lý nuôi trồng thủy sản thương phẩm:
    - Tham mưu giúp Giám đốc sở đề xuất với UBND tỉnh tổ chức thực hiện việc cho thuê, thu hồi mặt nước, đất thuộc tỉnh quản lý để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
    - Quản lý, chứng nhận chất lượng lồng bè nuôi trồng thủy sản;
    - Chủ trì, tham mưu giúp Giám đốc sở trong việc thẩm định các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực nuôi trồng thủy sản;
    - Hướng dẫn thực hiện quy trình, quy phạm, công nghệ về nuôi trồng thủy sản đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản;
    - Chỉ đạo, triển khai áp dụng hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi trồng thủy sản theo quy định, thực hiện quy định an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản;
    - Tham mưu giúp Giám đốc sở chỉ đạo mùa vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch; phối hợp điều phối nước phục vụ nuôi trồng; chỉ đạo phòng, chống và khắc phục hậu quả trong sản xuất nuôi thủy sản;
    - Phối hợp với Chi cục Thú y tổ chức phòng, chống dịch bệnh trên thủy sản.
    b) Về quản lý giống thuỷ sản:
    - Xây dựng chính sách, chương trình phát triển giống thủy sản;
    - Tham mưu giúp Giám đốc sở chỉ đạo thực hiện chương trình giống thủy sản; quản lý chất lượng giống thủy sản, giám sát, kiểm tra khảo nghiệm, kiểm nghiệm giống thủy sản mới. Tổ chức kiểm tra chất lượng giống thủy sản ở các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn tỉnh (tiêu chuẩn trại giống, điều kiện sản xuất giống, tiêu chuẩn giống bố mẹ, kiểm soát bệnh giống thủy sản trước khi xuất trại, cấp giấy chứng nhận chất lượng giống);
    - Hướng dẫn thực hiện các quy chuẩn quốc gia về giống thủy sản; quy trình, quy phạm, kỹ thuật công nghệ về giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh; di giống, thuần hoá giống, bảo tồn, chọn giống, theo dõi, kiểm tra khảo nghiệm giống mới, điều kiện sản xuất, kinh doanh (kể cả điều kiện vệ sinh thú y thủy sản) đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh giống; tiêu chí quy mô trại sản xuất giống thủy sản.
    c) Về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học, vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản:
    - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của ngành về quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị dùng trong nuôi trồng thủy sản;
    - Theo dõi và kiểm tra về thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản tại địa phương.
    d) Về quản lý môi trường:
    - Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của ngành về quản lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
    - Giám sát, kiểm tra, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường nước tại cơ sở hoặc vùng nuôi; cơ sở sản xuất giống, thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất các giải pháp xử lý nguồn nước cấp, nước thải và cải tạo môi trường ao nuôi; quản lý chỉ đạo việc quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản theo chương trình kế hoạch.
    9. Về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
    a) Về khai thác thủy sản:
    - Tham mưu giúp Giám đốc sở trình UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh; tham gia tìm kiếm cứu nạn người, tàu cá bị tai nạn, sự cố, thiên tai trong hoạt động khai thác thủy sản. Đầu mối theo dõi tổng hợp báo cáo tình hình khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh;
    - Hướng dẫn thực hiện các quy định về khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm và các nguồn nước tự nhiên do tỉnh quản lý; khu neo đậu tránh bão, đảm bảo an toàn cho ngư dân lao động trên sông, biển;
    - Tham mưu giúp Giám đốc sở thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch khai thác thủy sản của tỉnh; tổ chức xây dựng các mô hình quản lý khai thác thủy sản có sự tham gia của cộng đồng;
    - Tổ chức đăng ký cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép khai thác thủy sản.
    b) Về bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:
    - Tham mưu giúp Giám đốc sở xây dựng đề án về bảo tồn, bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản;
    - Hướng dẫn cho ngư dân về ngư trường, các loại nghề, kích thước mắt lưới và mùa vụ khai thác thủy sản;
    - Phối hợp các ngành có liên quan trong việc điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định hành lang cho các loài thủy sản di chuyển khi áp dụng các hình thức khai thác thủy sản; đề xuất danh mục các loài thủy sản bị cấm khai thác và thời hạn cấm khai thác; các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng; chủng loại, kích cỡ tối thiểu các loài thủy sản được phép khai thác; mùa vụ khai thác; khu vực cấm khai thác và khu vực cấm khai thác có thời hạn cho phù hợp với hoạt động khai thác nguồn lợi thủy sản của tỉnh;
    - Tham mưu giúp Giám đốc sở xây dựng quy chế và tổ chức quản lý các khu bảo tồn nội địa theo phân cấp quản lý.
    c) Quản lý tàu cá và cơ sở hậu cần dịch vụ nghề cá:
    - Cấp phép, phê duyệt hồ sơ thiết kế tàu cá đóng mới, hoán cải (theo phân cấp hoặc ủy quyền); thực hiện công tác đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu cá, đăng ký thuyền viên tàu cá và kiểm định kỹ thuật an toàn các thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thủy sản theo quy định của pháp luật;
    - Thực hiện giám sát, kiểm tra đóng mới, sửa chữa tàu cá, sản xuất trang thiết bị an toàn và thiết bị cơ khí khai thác lắp đặt sử dụng trên tàu cá theo sự phân cấp và đúng quy trình, quy phạm;
    - Báo cáo thống kê, điều tra tai nạn tàu cá theo quy định.
    d) Giám sát, đề xuất các giải pháp, biện pháp về bảo vệ môi trường tự nhiên có liên quan đến nguồn lợi thủy sản.
    10. Tham mưu giúp Giám đốc sở ban hành các văn bản hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm tra hoạt động của các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ, các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân về thủy sản; quản lý nhà nước đối với hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ về thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
    11. Tham mưu giúp Giám đốc sở trình UBND tỉnh hướng dẫn UBND huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy sản.
    12. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy sản theo quy định của sở, của UBND tỉnh và Cục quản lý chuyên ngành; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
    13. Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, tài chính và tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Giám đốc sở.
    14. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu, nội dung, chương trình cải cách hành chính của sở.
    15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Giám đốc sở.       
    Điều 3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
    1. Lãnh đạo Chi cục:
    a) Chi cục Thủy sản có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
    b) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về hoạt động của Chi cục và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Khi Chi cục trưởng vắng, ủy quyền một Phó Chi cục trưởng điều hành hoạt động của Chi cục.
    c) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
    d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
    2. Cơ cấu tổ chức Chi cục bao gồm:
    - Phòng Hành chính - Tổng hợp.
    - Phòng Nuôi trồng thủy sản.
    - Phòng Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
    - Thanh tra.
    3. Biên chế:
    a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, Chi cục Thủy sản trình Giám đốc sở quyết định phân bổ biên chế hàng năm cho Chi cục.
    b) Việc bố trí cán bộ, công chức của Chi cục phải căn cứ vào vị trí làm việc, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức nhà nước theo quy định.
    Điều 4. Tổ chức thực hiện
    1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Điều 2 Quyết định số 3235/2005/QĐ-UBND ngày 18/8/2005 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
    2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai và chỉ đạo, kiểm tra tổ chức thực hiện quyết định này; ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Chi cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục.
    3. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quyết định này do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.
    Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thi hành quyết định này./. 
     

     Nơi nhận:
    - Bộ NN và PTNT;
    - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
    - CT, PCTsx;
    - Như điều 5;
    - Phòng NCTH;
    - Lưu:VT.
    TC_ChicucThuysan
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
    CHỦ TỊCH




    Dương Quốc Xuân
     
     
  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X