Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 551&552 - 10/2008 |
Số hiệu: | 128/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 01/10/2008 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/09/2008 | Hết hiệu lực: | 12/02/2014 |
Áp dụng: | 16/10/2008 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường |
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 128/2008/QĐ-TTg NGÀY 17 THÁNG 9 NĂM 2008
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
TRỰC THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là tổ chức sự nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng, thủy văn quốc gia (bao gồm các hoạt động điều tra cơ bản, dự báo, tư liệu khí tượng, thủy văn), quan trắc môi trường không khí và môi trường nước phục vụ phòng, chống thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên phạm vi cả nước.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chiến lược phát triển, chương trình, kế hoạch năm năm, hàng năm, các đề án, dự án của Trung tâm và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia xây dựng văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng, thủy văn.
3. Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới điều tra cơ bản về: khí tượng bề mặt, khí tượng cao không, khí tượng nông nghiệp, khí tượng biển, thuỷ văn lục địa và thuỷ văn biển (sau đây gọi chung là khí tượng, thủy văn); xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược tổng thể quốc gia về dự báo, cảnh báo thiên tai thuộc phạm vi trách nhiệm của Trung tâm.
4. Tổ chức quan trắc, thu thập tài liệu trên hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn; tổ chức điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, diễn biến địa hình lòng sông, cửa sông và vùng biển ven bờ để bổ sung tài liệu điều tra cơ bản ở những nơi thiếu trạm quan trắc, nơi thường xảy ra bão, lũ và các thiên tai nguy hiểm khác; thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường không khí và môi trường nước theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Tổ chức thực hiện công tác dự báo khí tượng, thủy văn; phát tin chính thức về diễn biến thời tiết, áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, lụt và triều cường theo quy định của pháp luật; tổ chức quan trắc và truyền số liệu mực nước biển phục vụ công tác cảnh báo sóng thần, phòng, chống lụt, xâm nhập mặn và các tác động gây biến đổi khí hậu, cảnh quan môi trường.
6. Cử đại diện có thẩm quyền của Trung tâm tham gia Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm - cứu nạn của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7. Tổ chức đánh giá chất lượng điều tra cơ bản và dự báo khí tượng, thủy văn thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm; quản lý và lưu trữ tư liệu khí tượng, thủy văn; tổ chức cung cấp thông tin tư liệu khí tượng, thủy văn theo quy định của pháp luật.
8. Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin điện tử khí tượng, thủy văn và các công nghệ khác phục vụ điều tra cơ bản, dự báo khí tượng, thủy văn, cảnh báo thiên tai trong mạng lưới khí tượng, thủy văn quốc gia.
9. Tổ chức lựa chọn, thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện đo khí tượng, thủy văn; bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật và di chuyển công trình khí tượng, thủy văn theo quy định của pháp luật.
10. Tham gia thẩm tra việc sử dụng dữ liệu điều tra cơ bản về khí tượng, thuỷ văn đối với các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và các công trình, dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định và quản lý đầu tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
11. Tham gia thực hiện các hoạt động liên quan đến biến đổi khí hậu theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
12. Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về khí tượng, thủy văn sau khi được phê duyệt; tham gia thực hiện các hoạt động hợp tác đa phương, song phương, các điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế về khí tượng, thủy văn theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
13. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ về khí tượng, thủy văn theo quy định của pháp luật.
14. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
15. Liên doanh, liên kết hoặc tự tổ chức cung cấp, khai thác các dịch vụ về khí tượng, thủy văn và môi trường theo quy định của pháp luật.
16. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
17. Thực hiện phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, thi đua, khen thưởng; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức, người lao động thuộc Trung tâm theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Ban Kế hoạch - Tài chính.
3. Ban Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
4. Ban Tổ chức cán bộ.
5. Trung tâm Công nghệ thông tin khí tượng thuỷ văn.
6. Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương.
7. Trung tâm Mạng lưới khí tượng thủy văn và môi trường.
8. Trung tâm Tư liệu khí tượng thuỷ văn.
9. Trung tâm Ứng dụng công nghệ và Bồi dưỡng nghiệp vụ khí tượng thủy văn và môi trường.
10. Liên đoàn Khảo sát khí tượng thuỷ văn.
11. Đài Khí tượng cao không.
12. Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Tây Bắc (trụ sở tại thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La).
13. Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Việt Bắc (trụ sở tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ).
14. Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Đông Bắc (trụ sở tại thành phố Hải Phòng).
15. Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Đồng bằng Bắc Bộ (trụ sở tại thành phố Hà Nội).
16. Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Bắc Trung Bộ (trụ sở tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An).
17. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ (trụ sở tại thành phố Đà Nẵng).
18. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ (trụ sở tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà).
19. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ (trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh).
20. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên (trụ sở tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai).
21. Tạp chí Khí tượng Thủy văn.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc thành lập các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên trực thuộc Trung tâm theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Lãnh đạo
1. Lãnh đạo Trung tâm có Tổng giám đốc và không quá 03 Phó Tổng giám đốc.
2. Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Tổng giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Trung tâm.
4. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về mọi hoạt động của Trung tâm; Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ Quyết định số 15/2003/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản thay thế |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản liên quan khác |
06 |
Quyết định 128/2008/QĐ-TTg quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn quốc gia
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 128/2008/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/09/2008 |
Hiệu lực: | 16/10/2008 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | 01/10/2008 |
Số công báo: | 551&552 - 10/2008 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | 12/02/2014 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!