Cơ quan ban hành: | Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện đề án cải cách chính sách tiền lương Nhà nước | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 141/BGD-QĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Đình Hoan |
Ngày ban hành: | 01/03/1997 | Hết hiệu lực: | 30/06/1997 |
Áp dụng: | 01/03/1997 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH
CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG NHÀ NƯỚC SỐ 141/BCĐ-QĐ NGÀY 1
THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC
LIÊN BỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 06/CP
NGÀY 21 THÁNG 1 NĂM 1997 CỦA CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH
CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Điều 3, Quyết định số 318/CT ngày 16/10/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện đề án cải cách chính sách tiền lương Nhà nước (gọi tắt là Ban chỉ đạo tiền lương Nhà nước);
- Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 21/1/1997 của Chính phủ về việc giải quyết tiền lương và trợ cấp năm 1997 đối với công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, người nghỉ hưu, nghỉ mất sức; lực lượng vũ trang; cán bộ xã phường và một số đối tượng hưởng chính sách xã hội;
- Theo đề nghị của Bộ trưởng trưởng ban tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Tổ chức Trung ương và Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc cử cán bộ, công chức tham gia tổ chức công tác Liên bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Thành lập 6 Tổ công tác Liên bộ giúp Ban chỉ đạo tiền lương Nhà nước thẩm định, xét duyệt quỹ tiền lương và trợ cấp tăng thêm năm 1997 của các Bộ, ban, ngành, Đảng, Đoàn thể ở Trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm các đồng chí có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2.- Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ công tác.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tài liệu báo cáo theo quy định;
- Thẩm định, xét duyệt quỹ tiền lương và trợ cấp tăng thêm năm 1997 và kiểm tra thu nhập thêm ngoài tiền lương của các Bộ, Ban, Ngành, Đảng, đoàn thể ở trung ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo sự phân công của Trưởng ban chỉ đạo tiền lương Nhà nước.
- Lập biên bản kết quả xét duyệt quỹ tiền lương và trợ cấp tăng thêm theo mẫu quy định của Ban chỉ đạo;
- Dự thảo Quyết định của Trưởng ban Chỉ đạo tiền lương Nhà nước về quỹ tiền lương và trợ cấp tăng thêm;
- Tổng hợp báo cáo kết quả xét duyệt quỹ tiền lương, trợ cấp tăng thêm và tình hình thu nhập thêm ngoài lương.
Điều 3.- Tổ công tấc Liên bộ bắt đầu hoạt động từ ngày 1/3/1997 đến hết ngày 30/6/1997.
Điều 4.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đồng chí có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH SÁCH
TỔ CÔNG TÁC LIÊN BỘ THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT
QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ TRỢ CẤP TĂNG THÊM NĂM 1997, THU NHẬP THÊM NGOÀI LƯƠNG CỦA CÁC BỘ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 141/BCĐ-QĐ ngày 01/03/1997
của Ban chỉ đạo tiền lương Nhà nước)
Tổ | Họ và tên | Chức vụ - Cơ quan | |
| 1. Phan Thị Cúc | Phó vụ trưởng Vụ TCHCSN Bộ Tài chính | Tổ trưởng |
| 2.Ngô Văn Tuấn | Chuyên viên Vụ CSTC Bộ Tài chính | Thành viên |
1 | 3. Nguyễn Kim Bàn | Chuyên viên Vụ BCTT Ban TCCBCP | Thành viên |
| 4. Nguyễn Tiến Đăng | Chuyên viên Vụ TL và TC Bộ LĐTBXH | Thành viên |
| 5. Nguyễn Hồng Minh | PT phòng TLTC Viện KHLĐ và các vấn đề XH | Thành viên |
| 1. Nguyễn Ngọc Điền | Phó vụ trưởng Vụ CCVC Ban TCCBCP | Tổ trưởng |
| 2. Vũ Viết Song | Chuyên viên chính Vụ CCVC Ban TCCBCP | Thành viên |
2 | 3. Lê Minh Hồng | Chuyên viên Vụ TLTC Bộ LĐTBXH | Thành viên |
| 4. Đào Thanh Hương | Nghiên cứu viên Viện KHLĐ và các vấn đề xã hội | Thành viên |
| 5. Đồng Xuân Khanh | Chuyên viên vụ NSNN Bộ Tài chính | Thành viên |
| 1. Lê Bạch Hồng | Phó vụ trưởng Vụ TLTC Bộ LĐTBXH | Tổ trưởng |
| 2. Phạm Phương Thanh | Chuyên viên vụ TLTC Bộ LĐTBXH | Thành viên |
3 | 3. Đỗ Việt Hoà | PT phòng Vụ NSNN Bộ Tài chính | Thành viên |
| 4. Trần Văn Tư | Chuyên viên Tổng LĐLĐVN | Thành viên |
| 5. Nguyễn Xuân Cường | Chuyên viên Vụ CCVC Ban TCCBCP | Thành viên |
| 6. Mai San | Chuyên viên chính Ban TCTW | Thành viên |
| 1. Hoàng Thị Huệ | Phó vụ trưởng Vụ BCTL Ban TCCBCP | Tổ trưởng |
| 2. Nguyễn Bích Thu | Chuyên viên Vụ BCTL Ban TCCBCP | Thành viên |
4 | 3. Nguyễn Văn Sơn | Chuyên viên chính Vụ CSCB Ban TCTW | Thành viên |
| 4. Mai Quốc Hùng | Chuyên viên Vụ NSNN Bộ Tài chính | Thành viên |
| 5. Lê Văn Chương | Chuyên viên Vụ TLTC Bộ LĐTBXH | Thành viên |
| 1. Bạch Thị Minh Huyền | Phó vụ trưởng Vụ CSTC Bộ Tài chính | Tổ trưởng |
| 2. Cao Ngọc Xuyên | T. phòng Vụ CSTC Bộ Tài chính | Thành viên |
5 | 3. Phạm Minh Tạo | Chuyên viên chính vụ BCTL Ban TCCBCP | Thành viên |
| 4. Nguyễn Duy Hùng | Vụ trưởng Vụ CSCB Ban TCTW | Thành viên |
| 5. Nguyễn Vinh Thanh | Chuyên viên Vụ TLTC Bộ LĐTBXH | Thành viên |
| 6. Nguyễn Thị Xuân Dung | Chuyên viên TLĐLĐVN | Thành viên |
| 1. Nguyễn Huy Ban | Vụ trưởng Vụ BHXH Bộ LĐTBXH | Tổ trưởng |
| 2. Nguyễn Văn Tình | Chuyên viên chính Vụ BHXH Bộ LĐTBXH | Thành viên |
6 | 3. Trần Quang Thành | Chuyên viên Vụ KHTC Bộ LĐTBXH | Thành viên |
| 4. Nguyễn Thị Thu Hiền | Chuyên viên Vụ TCHCSN Bộ Tài chính | Thành viên |
| 5. Vương Tiến Thuận | Chuyên viên Vụ TCHCSN Bộ Tài chính | Thành viên |
Tổ 1: Chịu trách nhiệm thẩm định và xét duyệt quỹ tiền lương, trợ cấp tăng thêm năm 1997 và kiểm tra báo cáo thu nhập thêm ngoài tiền lương của các cơ quan, đơn vị thuộc các tỉnh, thành phố sau đây:
1. Lai Châu 15. Bắc Ninh
2. Sơn La 16. Hà Tây
3. Yên Bái 17. Hoà Bình
4. Lào Cai 18. Hà Nội
5. Tuyên Quang 19. Hải Phòng
6. Hà Giang 20. Hưng Yên
7. Cao Bằng 21. Hải Dương
8. Lạng Sơn 22. Thái Bình
9. Quảng Ninh 23. Nam Định
10. Thái Nguyên 24. Hà Nam
11. Bắc Cạn 25. Ninh Bình
12. Phú Thọ 26. Thanh Hoá
13. Vĩnh Phúc
14. Bắc Giang
Địa điểm nhận công văn, tài liệu báo cáo và làm việc tại Bộ Tài chính - Số 8 Phan Huy Chú - Hà Nội.
Tổ 2: Chịu trách nhiệm thẩm định và xét duyệt quỹ tiền lương, trợ cấp tăng thêm năm 1997 và kiểm tra báo cáo thu nhập thêm ngoài tiền lương của các cơ quan, đơn vị thuộc các tỉnh:
1. Nghệ An 9. Kon tum
2. Hà Tĩnh 10. Gia Lai
3. Quảng Bình 11. Bình Định
4. Quảng Trị 12. Phú Yên
5. Thừa Thiên - Huế 13. Đắc Lắc
6. Thành phố Đà Nẵng 14. Khánh Hoà
7. Quảng Nam
Địa điểm nhận công văn, tài liệu báo cáo và làm việc tại: Cơ quan đại diện miền Trung Ban tổ chức - cán bộ Chính phủ - Số 5- Nguyễn Gia Thiều - Thành phố Nha Trang - tỉnh Khánh Hoà.
Tổ 3: Chịu trách nhiệm thẩm định và xét duyệt quỹ tiền lương, trợ cấp tăng thêm năm 1997 và kiểm tra báo cáo thu nhập thêm ngoài tiền lương của các cơ quan, đơn vị thuộc các tỉnh, thành phố sau đây:
1. Ninh Thuận 11. Tiền Giang
2. Bình Thuận 12. Bến Tre
3. Lâm Đồng 13. Vĩnh Long
4. Bình Dương 14. Đồng Tháp
5. Bình Phước 15. Trà Vinh
6. Đồng Nai 16. An Giang
7. Tây Ninh 17. Cần Thơ
8. Thành phố Hồ Chí Minh 18. Kiên Giang
9. Bà Rịa - Vũng Tàu 19. Sóc Trăng
10. Long An 20. Bạc Liêu
21. Cà Mau
Địa điểm nhận công văn, tài liệu báo cáo và làm việc tại Văn phòng 2 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - 45 Phạm Ngọc Thạch - thành phố Hồ Chí Minh.
Tổ 4: Chịu trách nhiệm thẩm định và xét duyệt quỹ tiền lương, trợ cấp tăng thêm năm 1997 và kiểm tra báo cáo thu nhập thêm ngoài tiền lương của các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, Ban ngành sau:
1. Văn phòng Chính phủ
2. Bộ Công nghiệp
3. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
4. Bộ Giao thông vận tải
5. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Đài truyền hình Việt Nam
8. Bộ Tài chính
9. Tổng cục Hải quan
10. Tổng cục KTTV
11. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
12. Uỷ ban dân tộc miền núi
13. Uỷ ban dân số kế hoạch hoá GĐ
14. Trung tâm KHTN và CNQG
15. Tổng cục Địa chính
16. Tổng cục TDTT
17. Tổng cục Du lịch
18. Ban vật giá CP
19. Ban Cơ yếu
20. Ban Tôn giáo CP
21. LH. TCHBĐKHNVN
22. Văn phòng Quốc hội
23. Toà án nhân dân TC
24. Cục dự trữ Quốc gia
25. Uỷ ban quốc gia phòng chống AIDS
26. Ban QL khu CXCN sông Bé
27. Ban QL khu CXCN Dung Quất
28. Ban QL Khu CXCN Bà rịa - Vũng Tàu
29. Ban QL khu CX thành phố Hồ Chí Minh
30. Ban QL khu CXCN Quảng Nam - Đà Nẵng
31. Ban quản lý chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
32. Văn phòng Trung ương
33. Uỷ ban kiểm tra Trung ương
34. Ban đối ngoại Trung ương
35. Ban Nội chính Trung ương
36. Ban tổ chức Trung ương
37. Ban tư tưởng - văn hoá Trung ương
38. Ban khoa giáo Trung ương
39. Ban cán sự Đảng ngoài nước
40. Ban chính trị Q. Trị Trung ương
41. Ban bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương
42. Ban kinh tế Trung ương
43. Ban dân vận Trung ương
44. Viện nghiên cứu Chủ nghĩa Mác Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
45. Tạp chí cộng sản
46. Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
47. Trung ương hội nông dân Việt Nam
48. Trung ương hội Cựu chiến binh Việt Nam
49. Trung ương hội Phụ nữ Việt Nam
50. Hội người mù
51. Hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam
52. Hội nghệ sĩ tạo hình Việt Nam
53. Hội luật gia Việt Nam
54. Hội văn nghệ dân gian
55. Hội kiến trúc sư Việt Nam
56. Hội chữ thập đỏ
57. Hội nhà báo Việt Nam
Địa điểm nhận công văn - tài liệu báo cáo và làm việc tại Ban tổ chức - cán bộ Chính phủ - 37 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hà Nội.
Tổ 5: Chịu trách nhiệm thẩm định và xét duyệt quỹ tiền lương, trợ cấp tăng thêm năm 1997 và kiểm tra báo cáo thu nhập thêm ngoài tiền lương của các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ban, ngành sau:
1. Bộ Ngoại giao
2. Bộ Văn hoá thông tin
3. Bộ Xây dựng
4. Bộ Thuỷ sản
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
6. Bộ Y tế
7. Bộ Thương mại
8. Bộ Tư pháp
9. Viện KSND tối cao
10. Văn phòng Chủ tịch nước
11. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
13. Tổng cục Thống kê
14. Thanh tra Nhà nước
15. Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ
16. Đài tiếng nói Việt Nam
17. Thông tấn xã Việt Nam
18. Tổng cục bưu điện
19. Cục hàng không Việt Nam
20. Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn quốc gia
21. Ban biên giới Chính phủ
22. Kiểm toán Nhà nước
23. Uỷ ban chăm sóc trẻ em Việt Nam
24. Học viện Hành chính quốc gia
25. Liên minh các hợp tác xã Việt Nam
26. Uỷ ban 10/80
27. Uỷ ban người Việt Nam ở nước ngoài
28. Ban quản lý khu chế xuất công nghiệp Cần Thơ
29. Ban quản lý khu chế xuất công nghiệp Đồng Nai
30. Ban quản lý khu chế xuất công nghiệp Hà nội
31. Ban quản lý khu chế xuất công nghiệp Hải Phòng
32. Ban quản chỉ đạo chương trình quốc gia công nghệ thông tin
33. Uỷ ban sông Mê Kông
34. Báo nhân dân
35. Đảng bộ đường sắt Việt Nam
36. Đảng bộ khối đối ngoại trung ương
37. Đảng bộ khối kinh tế trung ương
38. Đảng bộ khối các cơ quan trung ương về công tác tư tưởng
39. Đảng bộ khối khoa giáo Trung ương
40. Đảng bộ khối Nội chính Trung ương
41. Đảng bộ khối Dân vận Trung ương
42. Đảng bộ khối I các cơ quan Trung ương
43. Nhà xuất bản chính trị quốc gia
44. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
45. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
46. Trung ương đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
47. Hội nghệ sĩ nhiếp ảnh
48. Hội múa Việt Nam
49. Liên hiệp các Hội văn hoá nghệ thuật
50. Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật
51. Tổng hội y dược học
52. Hội y học cổ truyền
53. Hội Nhà văn Việt Nam
54. Hội điện ảnh
55. Hội nhạc sĩ Việt Nam
Địa điểm nhận công văn - tài liệu báo cáo và làm việc tại Bộ Tài chính số 8 -Phan Huy Chú - Hà Nội.
Tổ 6: Chịu trách nhiệm thẩm định và xét duyệt quỹ tăng thêm năm 1997 đối với các đối tượng hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội từ ngân sách Nhà nước do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả và đối với các đối tượng thuộc Nghị định 28/CP được điều chỉnh mức trợ cấp.
Địa điểm nhận công văn, tài liệu báo cáo và làm việc tại Vụ bảo hiểm xã hội - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - số 2 - Đinh Lễ - Hà Nội.
Quyết định 141/BGD-QĐ thành lập tổ công tác liên bộ thực hiện Nghị định 06/CP ngày 21/1/97
In lược đồCơ quan ban hành: | Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện đề án cải cách chính sách tiền lương Nhà nước |
Số hiệu: | 141/BGD-QĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/03/1997 |
Hiệu lực: | 01/03/1997 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Trần Đình Hoan |
Ngày hết hiệu lực: | 30/06/1997 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!