hieuluat

Quyết định 150/QĐ-UBDT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách Dân tộc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộcSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:150/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Giàng Seo Phử
    Ngày ban hành:29/03/2013Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/03/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • ỦY BAN DÂN TỘC
    --------
    --------

    Số: 150/QĐ-UBDT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    ------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

     CỦA VỤ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC

    -----------------------------

    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

     

     

    Căn cứ Nghị định s84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Vị trí, chức năng

    Vụ Chính sách Dân tộc là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về chính sách dân tộc trong phạm vi cả nước.

    Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

    1. Chủ trì, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản vchính sách dân tộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.

    2. Chủ trì, phi hợp với các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng các chính sách đặc thù, các chương trình, dự án, đề án phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao; các chính sách đầu tư, hỗ trợ ổn định cuộc sng cho đồng bào dân tộc thiu số; các chính sách, dự án hỗ trợ người dân ở các địa bàn đặc biệt khó khăn (núi đá, lũ quét, lũ ng, vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bi thiên tai).

    3. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm:

    a) Hướng dẫn, chỉ đạo và trực tiếp tchức thực hiện một schính sách, chương trình, dự án trên địa bàn vùng dân tộc thiu s và min núi.

    b) Rà soát, kiểm tra, đánh giá, tổ chức sơ kết, tng kết một schính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc quản lý; đề xuất xây dựng, sửa đổi, b sung các chính sách thực hiện tại vùng dân tộc thiu s và min núi; tng hợp, báo cáo và hệ thống hóa các chính sách dân tộc.

    c) Xác định tiêu chí và phân định vùng dân tộc thiểu s và min núi theo trình độ phát trin, trình cp có thm quyền ban hành danh mục các xã, thôn, bản vùng dân tộc thiu s và min núi theo trình độ phát triển, danh mục các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn.

    d) Rà soát, theo dõi, kim tra việc ban hành và thực hiện chính sách dân tộc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương; kiến nghị các cơ quan có thm quyn ban hành, sửa đi, b sung hoàn thiện chính sách dân tộc cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân tộc của Đng, Nhà nước.

    e) Thường trực một schương trình công tác phối hợp của Ủy ban Dân tộc với một sBộ, ngành liên quan theo phân công ca Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

    g) Chuẩn bị nội dung đBộ trưởng, Chủ nhiệm trả lời chất vấn của cử tri, đại biu Quốc hội vchính sách dân tộc do Vụ quản lý.

    h) Thực hiện hợp tác Quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chính sách dân tộc; phối hợp với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế trong việc nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm về công tác dân tộc, thu hút nguồn lực hỗ trợ đu tư phát trin vùng dân tộc và miền núi.

    4. Phối hợp, tham gia với các Vụ, đơn vị ca Ủy ban:

    a) Tham gia ý kiến về nội dung chính sách vùng, dân tộc và miền núi do các Vụ, đơn vị nghiên cu, xây dựng trước khi trình Lãnh đạo Ủy ban.

    b) Xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, chương trình hành động thuộc lĩnh vực công tác dân tộc.

    c) Quản lý, chỉ đạo hoặc tham gia thực hiện một schương trình, dự án do nước ngoài, tchức Quốc tế tài trợ, đu tư vào vùng dân tộc thiu stheo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

    d) Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và dự toán ngân sách hàng năm.

    5. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giao. Đxuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.

    6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

    Điều 3. Cơ cấu tổ chức

    1. Vụ Chính sách Dân tộc có Vụ trưng, các Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chức năng và các chuyên viên, làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hp với chế độ chuyên viên.

    Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ.

    Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưng phụ trách một smặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

    Lãnh đạo phòng có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo quy định và theo phân công của Lãnh đạo Vụ.

    2. Các phòng chức năng: Vụ Chính sách Dân tộc có 02 phòng chức năng:

    a) Phòng Chính sách Kinh tế - Tổng hợp;

    b) Phòng Chính sách xã hội.

    3. Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và xây dựng Quy chế làm việc của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.

    Điều 4. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành ktừ ngày ký và thay thế Quyết định s342/2008/QĐ-UBDT ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Vụ Chính sách Dân tộc.

    Điều 5. Trách nhiệm thi hành

    Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc y ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     

     Nơi nhận:
    - Như điều 5;
    - Bộ trưởng, CN;
    - Các Thứ trưởng, PCN;
    - Các tchức, đơn vị thuộc UBDT;
    - Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
    - Website Ủy ban Dân tộc;
    - Lưu: VT, TCCB (02b), CSDT (05b).

    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




    Giàng Seo Phử

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 150/QĐ-UBDT nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách Dân tộc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộc
    Số hiệu:150/QĐ-UBDT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:29/03/2013
    Hiệu lực:29/03/2013
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Giàng Seo Phử
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X