BỘ NỘI VỤ ------- Số: 1668/QĐ-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN “HOÀN THIỆN, HIỆN ĐẠI HÓA HỒ SƠ, BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH”.
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 874/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian triển khai thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” (sau đây viết tắt là Dự án 513) gồm những ông, bà có tên dưới đây:
1. Thành viên Ban Chỉ đạo:
- Ông Trần Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Trưởng ban;
- Ông Trương Chí Trung, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Phó Trưởng ban;
- Bà Nguyễn Thị Phương Hoa, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Phó Trưởng ban;
- Ông Nguyễn Thế Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;
- Ông Đinh Trung Tụng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp, Ủy viên;
- Ông Nguyễn Chí Đức, Vụ trưởng Vụ Nội chính Văn phòng Chính phủ, Ủy viên;
- Ông Phan Văn Hùng, Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Thư ký Ban Chỉ đạo.
- Ông Phan Đức Hiếu, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy viên;
- Ông Hoàng Viết Quang, Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam, Ủy viên;
- Ông Đường Minh Hưng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an, Ủy viên;
- Ông Nguyễn Anh Dũng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Biên giới quốc gia, Bộ Ngoại giao, Ủy viên;
2. Thành viên Tổ Giúp việc:
- Ông Phan Văn Hùng, Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương, Giám đốc Ban Quản lý Dự án 513, Bộ Nội vụ, Tổ trưởng;
- Ông Nguyễn Văn Đức, Phó Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương/Bộ Nội vụ, Tổ phó;
- Ông Chu Tuấn Tú, Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ, Tổ phó;
- Bà Mai Diệu Linh, Hàm Phó Vụ trưởng Vụ Nội chính, Văn phòng Chính phủ, Tổ viên;
- Ông Phạm Tiến Dũng, Giám đốc Trung tâm Biên giới và Địa giới thuộc Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổ viên;
- Ông Hoàng Văn Soát, Trưởng phòng Địa giới thuộc Trung tâm Biên giới và Địa giới, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổ viên;
- Ông Đặng Mạnh Trí, Trưởng phòng 4/A62, Tổng cục An ninh, Bộ Công an, Tổ viên;
- Ông Đặng Thọ Nam, Phó Trưởng phòng Quy hoạch, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng, Tổ viên;
- Ông Mai Văn Hiện, Phó Trưởng phòng Địa giới, Trung tâm Biên giới và Địa giới, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổ viên;
- Ông Nguyễn Tuấn Anh, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ viên;
- Bà Trần Thị Quỳnh Nga, Trưởng phòng, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính, Tổ viên;
- Bà Nguyễn Bích Thủy, Trưởng phòng thuộc Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ, Tổ viên;
- Bà Nguyễn Quỳnh Liên, Phó Trưởng phòng, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Bộ Tư pháp, Tổ viên;
- Ông Nghiên Xuân Thao, Kỹ sư bản đồ thuộc Ủy ban Biên giới quốc gia, Bộ Ngoại giao, Tổ viên;
- Ông Tạ Đức Hòa, Chuyên viên chính Phòng Tổng hợp - Thư ký, Văn phòng Bộ Nội vụ, Tổ viên;
- Ông Vũ Đình Khang, Chuyên viên chính Vụ Chính quyền địa phương, Phó Giám đốc Ban Quản lý Dự án 513, Bộ Nội vụ, Tổ viên;
- Ông Mai Đa Nhiêm, Chuyên viên Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Thư ký Tổ giúp việc;
- Bà Nguyễn Thị Lệ Minh, Chuyên viên Vụ Chính quyền địa phương, Bộ Nội vụ, Tổ viên.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 513 phù hợp theo yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án 513 và Quyết định số 874/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian triển khai thực hiện Dự án 513;
- Tổ chức phối hợp các Bộ, cơ quan, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Dự án 513; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Dự án 513 tại các Bộ, ngành, địa phương;
- Lập kế hoạch tài chính, ngân sách đảm bảo nhiệm vụ triển khai thực hiện Dự án 513 hằng năm, báo cáo Bộ Tài chính theo quy định;
- Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Nhiệm vụ của Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo
- Phối hợp với Vụ Chính quyền địa phương và Ban Quản lý Dự án 513, Bộ Nội vụ chuẩn bị các điều kiện, phương tiện, tài liệu phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo;
- Chịu sự chỉ đạo và phân công nhiệm vụ của Trưởng Ban Chỉ đạo;
Điều 3. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo thuộc nguồn kinh phí bảo đảm triển khai thực hiện Dự án 513.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định sau đây:
- Quyết định số 784/QĐ-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 và Quyết định số 2003/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thành lập Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513;
- Quyết định số 1043/QĐ-BNV ngày 25 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thành lập Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Dự án 513.
2. Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Chính quyền địa phương, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm thông tin, Giám đốc Ban Quản lý Dự án 513 và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Lưu: VT, Vụ TCCB, Vụ CQĐP (5b). | BỘ TRƯỞNG Lê Vĩnh Tân |