Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1888/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 23/05/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/05/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 1888/QĐ-BNN-TCCB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2336/QĐ-BNN-TCCB ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1888/QĐ-BNN-TCCB ngày 23/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
a) Chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc diện Bộ trưởng bổ nhiệm;
b) Chức danh lãnh đạo, quản lý Bộ trưởng ủy quyền bổ nhiệm;
c) Chức danh lãnh đạo, quản lý Bộ trưởng phân cấp bổ nhiệm:
- Cấp trưởng, cấp phó cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Cấp trưởng, cấp phó đơn vị trực thuộc Cục thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
- Cấp trưởng, cấp phó cơ quan, đơn vị trực thuộc Viện xếp hạng đặc biệt.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và người đại diện tại doanh nghiệp có phần vốn nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ sở hữu.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và các tiêu chuẩn của Quy định này.
2. Tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, làm cơ sở quy hoạch cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Về trình độ ngoại ngữ
a) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2, 3, 4, 5 trong quy,định này được hiểu là có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2, 3, 4, 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
b) Trình độ ngoại ngữ tương đương thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Ngoại ngữ thông dụng gồm: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc;
d) Thành thạo ngoại ngữ trong quy định này được hiểu là có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT trở lên hoặc tốt nghiệp hệ tập trung bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài mà sử dụng 1 trong 5 ngoại ngữ thông dụng.
2. Về trình độ tin học
Có chứng chỉ tin học cơ bản trong quy định này được hiểu là có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Chương II. TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị về khung tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý
1. Về chính trị tư tưởng
Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi; tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.
3. Về năng lực và uy tín
Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quan chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
4. Về sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm
Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý.
Chương III. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG CHỨC DANH
Mục 1. CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Điều 5. Chức danh lãnh đạo tổng cục
1. Tổng cục trưởng
a) Là chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp trưởng của cấp vụ, cấp sở trở lên.
2. Phó tổng cục trưởng
a) Là chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở trở lên.
Điều 6. Chức danh lãnh đạo các vụ, cục và tương đương trực thuộc Bộ
1. Vụ trưởng, cục trưởng và tương đương
a) Là chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao; đối với Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường yêu cầu bằng tiến sĩ; đối với Vụ trưởng Vụ Pháp chế yêu cầu trình độ cử nhân luật trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên; đối với Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu thành thạo ngoại ngữ (tiếng Anh);
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở trở lên; đối với Vụ trưởng Vụ Pháp chế yêu cầu có ít nhất 5 năm trực tiếp làm công tác pháp luật.
2. Phó vụ trưởng, phó cục trưởng và tương đương
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao; đối với Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường yêu cầu bằng tiến sĩ; đối với Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế yêu cầu trình độ cử nhân luật trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương, trở lên; đối với Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu thành thạo một ngoại ngữ thông dụng;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan.
Điều 7. Chức danh lãnh đạo các vụ, cục và tương đương trực thuộc Tổng cục
1. Vụ trưởng, cục trưởng và tương đương
a) Là chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên; đối với Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế yêu cầu trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ của cấp Tổng cục trở lên.
2. Phó vụ trưởng, phó cục trưởng và tương đương
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan.
3. Giám đốc trung tâm, vườn quốc gia
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên.
4. Phó giám đốc trung tâm, vườn quốc gia
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại. học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan.
Điều 8. Chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương trực thuộc các cục, vụ thuộc Bộ; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
1. Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao.
3. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên.
4. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên.
5. Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan.
Mục 2. CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 9. Chức danh lãnh đạo viện xếp hạng đặc biệt
1. Giám đốc
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao. Đã là chủ nhiệm đề tài cấp Bộ, Tỉnh trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đơn vị nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học cấp vụ, cấp viện trở lên.
2. Phó giám đốc
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao. Đã là chủ nhiệm đề tài cấp Bộ, Tỉnh trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp viện trở lên.
Điều 10. Chức danh lãnh đạo viện trực thuộc Bộ
1. Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao. Đã là chủ nhiệm đề tài cấp Bộ, Tỉnh trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đơn vị nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học cấp vụ, cấp viện trở lên.
2. Phó viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao. Đã là chủ nhiệm đề tài cấp Bộ, Tỉnh trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban trở lên.
Điều 11. Chức danh lãnh đạo đơn vị trực thuộc viện xếp hạng đặc biệt
1. Viện trưởng, giám đốc trung tâm
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao. Đã là chủ nhiệm đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học cấp Bộ, Tỉnh trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học, đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đơn vị nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học cấp vụ, cấp viện trở lên.
2. Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm
a) Là nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao. Đã là chủ nhiệm đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học cấp Bộ, Tỉnh trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học.
3. Trưởng ban, Chánh Văn phòng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Trình độ chuyên môn:
- Đối với Ban về khoa học, hợp tác quốc tế, đào tạo: yêu cầu có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao.
- Đối với Văn phòng, Ban về hành chính, tổ chức cán bộ, tài chính - kế toán: yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao.
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên; đối với Ban về Hợp tác quốc tế yêu cầu Trưởng ban thành thạo một ngoại ngữ thông dụng;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan.
4. Phó trưởng ban, Phó Chánh Văn phòng
a) Là nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực liên quan.
Mục 3. CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG
Điều 12. Chức danh lãnh đạo học viện, trường đại học
1. Chủ tịch Hội đồng Học viện, Chủ tịch Hội đồng Trường, Giám đốc Học viện, Hiệu trưởng
a) Là giảng viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã tham gia quản lý cấp khoa, phòng trở lên của cơ sở giáo dục đại học ít nhất 5 năm.
2. Phó Giám đốc Học viện, Phó Hiệu trưởng
a) Là giảng viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao. Trường hợp trường đại học không có đủ người có trình độ tiến sĩ thì có thể bổ nhiệm người có trình độ thạc sĩ, nhưng không giao phụ trách hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã tham gia quản lý cấp bộ môn trở lên của cơ sở giáo dục đại học ít nhất 5 năm.
Điều 13. Chức danh lãnh đạo trường cán bộ quản lý
1. Hiệu trưởng
a) Là giảng viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có kinh nghiệm quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học.
2. Phó Hiệu trưởng
a) Là giảng viên (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã có kinh nghiệm quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Điều 14. Chức danh lãnh đạo trường cao đẳng
1. Chủ tịch Hội đồng Trường, Hiệu trưởng
a) Là giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có 5 năm trở lên tham gia giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp.
2. Phó Hiệu trưởng
a) Là giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có 3 năm trở lên tham gia giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp.
Riêng đối với Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo thì tiêu chuẩn bổ nhiệm như tiêu chuẩn đối với Hiệu trưởng.
Mục 4. CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHÁC
Điều 15. Chức danh lãnh đạo Viện Điều tra, Quy hoạch rừng, Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản, Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện Quy hoạch Thủy lợi, Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam
1. Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao cấp vụ, cấp viện trở lên.
2. Phó viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
Điều 16. Chức danh lãnh đạo trung tâm sự nghiệp trực thuộc Bộ
1. Giám đốc trung tâm
a) Là chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao cấp vụ, cấp trung tâm trở lên.
2. Phó giám đốc trung tâm
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
Điều 17. Chức danh lãnh đạo Báo Nông nghiệp Việt Nam và Tạp chí Nông nghiệp
1. Tổng biên tập
a) Là biên tập viên hạng III hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành báo chí, xuất bản. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí, xuất bản thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản từ 08 tuần trở lên;
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
e) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
g) Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao cấp vụ, cấp đơn vị trở lên.
2. Phó tổng biên tập
a) Là biên tập viên hạng III hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành báo chí, xuất bản. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí, xuất bản thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản từ 08 tuần trở lên;
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
e) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
g) Đã làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
Điều 18. Chức danh lãnh đạo Bệnh viện Nông nghiệp
1. Giám đốc
a) Là bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học;
c) Có chứng chỉ quản lý bệnh viện;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
e) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
g) Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao cấp vụ, cấp đơn vị trở lên.
2. Phó giám đốc
a) Là bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học trở lên;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
Điều 19. Chức danh lãnh đạo Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp, Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp và Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi
1. Trưởng ban
a) Là chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án, quản lý đấu thầu;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao cấp vụ, cấp đơn vị trở lên.
2. Phó trưởng ban
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án, quản lý đấu thầu;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ Tiếng Anh trình độ bậc 4 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
Điều 20. Chức danh lãnh đạo Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi khu vực
1. Giám đốc
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án, quản lý đấu thầu và giám sát thi công xây dựng công trình;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao từ cấp vụ, cấp đơn vị trở lên,
2. Phó giám đốc
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao; có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án, quản lý đấu thầu và giám sát thi công xây dựng công trình;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Đã làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
Mục 5. CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Điều 21. Chức danh lãnh đạo doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Chủ tịch công ty
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
c) Đã có kinh nghiệm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp hoặc đã tham gia quản lý nhà nước về doanh nghiệp;
d) Các tiêu chuẩn khác quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
2. Giám đốc
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao;
b) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị;
c) Đã có kinh nghiệm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp hoặc đã tham gia quản lý nhà nước về doanh nghiệp;
d) Các tiêu chuẩn khác quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
3 Kiểm soát viên
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành phù hợp với ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Đã có kinh nghiệm thực tế trong ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp;
d) Các tiêu chuẩn khác quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
Điều 22. Người đại diện phần vốn của Nhà nước của Bộ tại công ty cổ phần
1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên môn tài chính, kế toán hoặc lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư.
2. Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Đã có kinh nghiệm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp hoặc đã tham gia quản lý nhà nước về doanh nghiệp.
4. Các tiêu chuẩn khác quy định tại Điều lệ doanh nghiệp.
Điều 23. Chức danh Chủ tịch, Giám đốc, Tổng biên tập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhà xuất bản Nông nghiệp
1. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với nhiệm vụ được giao.
2. Có chứng chỉ hành nghề biên tập.
3. Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị.
4. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên.
5. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên.
6. Có 03 năm trở lên làm một trong các công việc biên tập, quản lý xuất bản hoặc báo chí, quản lý tại cơ quan chủ quản nhà xuất bản hoặc nhà xuất bản hoặc cơ quan báo chí.
Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Điều khoản thi hành
1. Các tiêu chuẩn trên là quy định chung khi xem xét bổ nhiệm lần đầu. Trong trường hợp đặc biệt nếu chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn thì phải được Ban cán sự Đảng Bộ hoặc Bộ trưởng phê duyệt chủ trương trước khi thực hiện quy trình bổ nhiệm.
2. Trong thời hạn 02 năm sau khi được bổ nhiệm, cán bộ lãnh đạo, quản lý phải bổ sung văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng, quốc phòng và an ninh (nếu chưa có), gồm:
a) Về lý luận chính trị: Bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên đối với lãnh đạo cấp phòng trực thuộc các cục, vụ thuộc Bộ; Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; cấp trưởng phòng của các đơn vị sự nghiện trực thuộc Bộ;
b) Về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành, quốc phòng và an ninh:
- Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp đối với cấp trưởng đơn vị hành chính trực thuộc Bộ; ngạch chuyên viên chính đối với cấp phó đơn vị hành chính trực thuộc Bộ và lãnh đạo cơ quan, đơn vị hành chính trực thuộc Tổng cục;
- Chứng chỉ bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
- Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ đối với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị hành chính trực thuộc Tổng cục;
- Chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng đối với lãnh đạo cấp phòng thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính trực thuộc Bộ và trực thuộc Tổng cục;
- Chứng nhận chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng quy định của Nhà nước.
Các tiêu chuẩn quy định trong khoản 2 Điều này là điều kiện khi xem xét bổ nhiệm lại.
3. Đối với các trường trung cấp chưa thực hiện sắp xếp, tổ chức lại theo Nghị quyết 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII thì tiếp tục thực hiện theo quy định trước đây.
4. Trường hợp các quy định của Đảng, Nhà nước và cơ quan có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn mới hoặc cao hơn so với các tiêu chuẩn trong quy định này thì sẽ thực hiện theo các quy định mới, cao hơn đó.
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện quy định này; xây dựng tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền nhưng không có trong quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mạc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cần kịp thời báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản hết hiệu lực |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 1888/QĐ-BNN-TCCB tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc BNNPTNT
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 1888/QĐ-BNN-TCCB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/05/2019 |
Hiệu lực: | 23/05/2019 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |