Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 162/2003 |
Số hiệu: | 201/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 03/10/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Khoan |
Ngày ban hành: | 30/09/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 18/10/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 201/2003/QĐ-TTG
NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ VIỆC THÀNH LẬP TIỂU BAN
NỘI DUNG PHỤC VỤ HỘI NGHỊ CẤP CAO VỀ ASEM 5
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 44/2003/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Uỷ ban Quốc gia chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao diễn đàn hợp tác á - Âu lần thứ 5 (ASEM 5);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tiểu ban nội dung thuộc Uỷ ban Quốc gia chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao diễn đàn hợp tác Á - Âu lần thứ 5 (ASEM 5), do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Nguyễn Dy Niên làm Trưởng Tiểu ban và các thành viên là các đồng chí có tên dưới đây:
1. Đồng chí Nguyễn Quốc Huy, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
2. Đồng chí Lương Văn Tự, Thứ trưởng Bộ Thương mại,
3. Đồng chí Lê Thị Băng Tâm, Thứ trưởng Bộ Tài chính,
4. Đồng chí Trần Đình Khiển, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
5. Đồng chí Nguyễn Văn Dũng, Trưởng ban Ban Đối ngoại Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
6. Đồng chí Nguyễn Trung Thành, Trưởng đoàn ASEM SOM Việt Nam, Bộ Ngoại giao,
7. Đồng chí Đào Ngọc Dung, Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
8. Đồng chí Trần Đắc Lợi, Tổng Thư ký liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam,
9. Đồng chí Trưởng ban Ban Thư ký ASEM 5, Bộ Ngoại giao,
10. Một cán bộ cấp vụ của Bộ Công an,
11. Một cán bộ cấp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ,
12. Một cán bộ cấp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
13. Một cán bộ cấp vụ của Bộ Văn hoá - Thông tin,
14. Một cán bộ cấp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
15. Một cán bộ cấp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Tiểu ban nội dung có các nhiệm vụ sau:
- Chịu trách nhiệm chuẩn bị và xây dựng nội dung tham gia của phía Việt Nam về tất cả các lĩnh vực hợp tác; phối hợp với các nước điều phối viên châu Á và châu Âu xây dựng chương trình nghị sự, chương trình làm việc, văn kiện và toàn bộ các tài liệu khác có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội nghị cấp cao ASEM 5.
- Chủ trì chuẩn bị tài liệu cho các đại biểu trong và ngoài nước (information book, handbook...); xử lý mọi vấn đề phát sinh có liên quan nội dung thảo luận tại Hội nghị.
Điều 3. Tiểu ban định kỳ báo cáo kết quả công tác, tình hình chuẩn bị nội dung, diễn biến mới phát sinh và thái độ của các nước tham gia diễn đàn với Chủ tịch của Uỷ ban Quốc gia và Thủ tướng Chính phủ, kịp thời kiến nghị chủ trương đối sách của ta đảm bảo tổ chức tốt Hội nghị cấp cao ASEM 5.
Điều 4. Các thành viên của Tiểu ban làm việc theo hình thức kiêm nhiệm, được huy động và sử dụng bộ máy, cán bộ thuộc quyền quản lý của cơ quan mình phục vụ cho hoạt động của Tiểu ban.
- Trưởng Tiểu ban quyết định việc phân công, quy định chế độ phối hợp công tác, định kỳ họp giao ban đảm bảo xử lý công việc linh hoạt và hiệu quả.
- Bộ phận giúp việc của Tiểu ban là Nhóm đặc trách nội dung thuộc Ban Thư ký ASEM 5, đặt tại Bộ Ngoại giao, đồng thời, làm đầu mối phối hợp với các cơ quan và Tiểu ban khác.
- Các Bộ, cơ quan là thành viên của Tiểu ban khẩn trương cử cán bộ theo dõi, thống nhất đầu mối liên lạc để duy trì chế độ phối hợp với bộ phận giúp việc của Tiểu ban.
Điều 5. Tiểu ban nội dung của Uỷ ban Quốc gia về ASEM 5 làm việc từ ngày ký Quyết định này cho đến khi kết thúc Hội nghị.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan nêu tại Điều 1 và các đồng chí có tên nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định 201/2003/QĐ-TTg thành lập Tiểu ban nội dung phục vụ Hội nghị cấp cao về ASEM 5
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 201/2003/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2003 |
Hiệu lực: | 18/10/2003 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | 03/10/2003 |
Số công báo: | 162/2003 |
Người ký: | Vũ Khoan |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!