Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 234/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 23/02/2018 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 23/02/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
BỘ TÀI CHÍNH Số: 234/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Tin học và Thống kê tài chính là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
Cục Tin học và Thống kê tài chính có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
b) Các chính sách, quy định, quy chế, kế hoạch và quản lý an ninh thông tin điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
c) Chiến lược quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định quản lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
d) Hệ thống các chỉ tiêu thống kê thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.
2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định, kế hoạch của Nhà nước và của Bộ Tài chính trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê tài chính; thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư cấp Bộ về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài chính.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê tài chính trong hoạt động của các đơn vị.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin sau khi được phê duyệt và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch 5 năm về ứng dụng công nghệ thông tin; kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin và công tác mua sắm hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Thẩm định, trình Bộ phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin, các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Rà soát, tổng hợp kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ gửi Cục Kế hoạch - Tài chính để thẩm định tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách của Bộ Tài chính báo cáo Bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
Phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ;
d) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ theo phân cấp của Bộ Tài chính, các dự án liên quan đến các nội dung công nghệ thông tin cần đảm bảo tính thống nhất trong toàn ngành;
d) Quyết định đầu tư, thẩm tra phê duyệt quyết toán hoàn thành đối với các dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Tổ chức công tác thống kê tài chính và phân tích dự báo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành theo phân công của Bộ trưởng Bộ tài chính; chủ trì công tác công bố số liệu, cung cấp thông tin thống kê tài chính của Bộ Tài chính, biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê tài chính và các ấn phẩm thống kê tài chính theo quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính.
6. Quản lý thống nhất các bảng mã, bảng phân loại thống kê dùng chung của ngành tài chính; thực hiện việc cấp mã số cho các đối tượng quản lý theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Xây dựng và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia; hướng dẫn, giám sát việc xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
8. Công bố tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, các thông tin về dự án đã dược phê duyệt trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính; cập nhật thông tin các dự án ứng dụng công nghệ thông tin (được phê duyệt và đã kết thúc) vào cơ sở dữ liệu của ngành.
9. Xây dựng và triển khai các giải pháp, sản phẩm (phần cứng, phần mềm, nội dung, thông tin số) mang tính tổng quát toàn ngành tài chính, các phần mềm dùng chung và tích hợp giữa các tổ chức chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính; các chương trình ứng dụng phục vụ công tác nghiệp vụ cơ quan Bộ và các cơ quan tài chính các cấp ở địa phương.
10. Tổ chức, xây dựng, duy trì, cập nhật, quản lý vận hành Trung tâm dữ liệu Bộ Tài chính, hệ thống mạng cơ quan Bộ Tài chính, hệ thống hạ tầng truyền thông thống nhất ngành tài chính.
11. Đề xuất và tổ chức triển khai các giải pháp phát triển Chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến gắn kết với chương trình cải cách hành chính ngành tài chính. Chủ trì, tổng hợp, đề xuất, báo cáo Bộ Tài chính để báo cáo Chính phủ về tình hình triển khai và đề xuất các giải pháp triển khai Chính phủ điện tử ngành tài chính. Hướng dẫn xây dựng, thẩm định kiến trúc Chính phủ điện tử của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
12. Xây dựng, quản lý và đảm bảo kỹ thuật để duy trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính và trang thông tin điện tử nội bộ của Bộ Tài chính; triển khai tích hợp các kênh thông tin, ứng dụng và cơ sở dữ liệu; cung cấp dịch vụ tài chính công trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính và trang thông tin điện tử nội bộ của Bộ Tài chính.
13. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin dự phòng thảm họa của ngành tài chính.
14. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông và thống kê ngành tài chính; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
15. Tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và thống kê phục vụ cho yêu cầu quản lý của ngành tài chính.
16. Tổ chức các hoạt động thông tin truyền thông và các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài chính.
17. Đánh giá định kỳ và xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài chính.
18. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
19. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ tin học và thống kê theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
20. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính
21. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính và của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính:
a) Văn Phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch tổng hợp;
c) Phòng Thẩm định và Kiểm tra;
d) Phòng Quản lý công nghệ thông tin;
d) Phòng Dịch vụ công và nội dung số;
c) Phòng Thống kê;
g) Phòng Quản lý an toàn thông tin;
h) Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật;
2. Đơn vị sự nghiệp thuộc Cục:
- Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật.
- Trung tâm Dữ liệu và triển khai công nghệ thông tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng và các phòng do Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định.
Quy chế tổ chức và hoạt động của các Trung tâm thuộc Cục do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Cục Tin học và Thống kê tài chính làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện chế độ chuyên viên, Cục trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Cục Tin học và Thống kê tài chính được bố trí kế toán trưởng tại các đơn vị dự toán theo quy định hiện hành của pháp luật và của Bộ Tài chính.
Biên chế của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
Cục Tin học và Thống kê tài chính có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng theo quy định.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2233/QĐ-BTC ngày 04/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản hết hiệu lực |
Quyết định 234/QĐ-BTC chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Cục Tin học và Thống kê tài chính
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số hiệu: | 234/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/02/2018 |
Hiệu lực: | 23/02/2018 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |