Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2529/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 17/07/2019 | Hết hiệu lực: | 19/05/2021 |
Áp dụng: | 17/07/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 2529/QĐ-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức;
Căn cứ Luật Viên chức;
Căn cứ các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3188/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 2529/QĐ-BVHTTDL, ngày 17 tháng 07 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là Bộ) quy định cụ thể các tiêu chuẩn chức danh sau:
a) Tổng cục trưởng và tương đương, Phó Tổng cục trưởng và tương đương (sau đây gọi chung Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng);
b) Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương; Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ (sau đây gọi chung là Cục trưởng, Vụ trưởng; Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc Bộ);
c) Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng; Chánh Văn phòng, Phó Chánh văn phòng thuộc Tổng cục và tương đương (sau đây gọi chung là Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc Tổng cục);
d) Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục và tương đương (sau đây gọi chung là Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp);
đ) Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương của cơ quan hành chính thuộc Bộ (sau đây gọi chung là trưởng phòng, phó trưởng phòng của cơ quan hành chính thuộc Bộ);
e) Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương của đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ (sau đây gọi chung là trưởng phòng, phó trưởng phòng của đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ).
2. Chức danh tương đương: Là chức danh được hưởng cùng một hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở cùng cấp quản lý.
3. Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này áp dụng đối với các trường hợp đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại từ nguồn nhân sự tại chỗ. Đối với nguồn nhân sự bên ngoài khi được điều động, bổ nhiệm phải đáp ứng các tiêu chuẩn về chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, năng lực uy tín, trình độ và tiêu chuẩn khác theo quy định.
Chương II. TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 2. Về chính trị tư tưởng
1. Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng.
2. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
3. Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích của cá nhân; chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
1. Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; tâm huyết, có trách nhiệm với công việc; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp.
2. Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, cửa quyền, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
3. Tuân thủ, thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng.
Điều 4. Về trình độ
1. Tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí và lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phụ trách.
2. Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 5. Về năng lực, uy tín
1. Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp phân tích và dự báo.
2. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ.
3. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc, hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công.
4. Năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
5. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
Điều 6. Tiêu chuẩn khác
1. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ theo quy định.
2. Được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm. Đối với nhân sự từ nơi khác thì phải được quy hoạch vào chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Đảm bảo quy định về độ tuổi bổ nhiệm; tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ để công tác trọn một nhiệm kỳ. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Người bị kỷ luật từ khiển trách trở lên không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất 01 (một) năm kể từ khi có quyết định kỷ luật. Người đang trong thời gian xem xét kỷ luật thì chưa xem xét bổ nhiệm chức vụ cao hơn.
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH THUỘC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
Mục 1. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TỔNG CỤC TRƯỞNG, PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Điều 7. Vị trí và chức trách
1. Chức danh Tổng cục trưởng: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ, là người đứng đầu Tổng cục; giúp Bộ trưởng quản lý và tổ chức thực hiện việc hoạch định chính sách, thực hiện quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục theo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được giao.
2. Chức danh Phó Tổng cục trưởng: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý, là cấp phó của Tổng cục trưởng; giúp Tổng cục trưởng phụ trách, chỉ đạo, quản lý một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục theo sự phân công của Tổng cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
Điều 8. Tiêu chuẩn Tổng cục trưởng
1. Có năng lực, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, tham mưu và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia nghiên cứu, xây dựng đường lối, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao; có khả năng tiếp cận, nắm bắt, phát hiện, xử lý hiệu quả những mâu thuẫn, tồn tại, hạn chế, những vấn đề mới phát sinh liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ chuyên môn được phân công phụ trách.
3. Có khả năng phát hiện và sử dụng người có đức, có tài; quy tụ được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Có thời gian đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Tổng cục trưởng, cấp trưởng của Vụ, Cục hoặc tương đương thuộc Bộ từ đủ 02 năm trở lên.
5. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương.
Điều 9. Tiêu chuẩn Phó Tổng cục trưởng
1. Có năng lực công tác theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Quy định này.
2. Có thời gian đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Vụ hoặc tương đương thuộc Tổng cục; cấp Vụ, Cục hoặc tương đương thuộc Bộ từ đủ 01 năm trở lên.
3. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CỤC TRƯỞNG, VỤ TRƯỞNG; PHÓ CỤC TRƯỞNG, PHÓ VỤ TRƯỞNG THUỘC BỘ
Điều 10. Vị trí và chức trách
1. Chức danh Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý, là người đứng đầu Cục, Vụ; có nhiệm vụ tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản lý tổng hợp nội bộ của Bộ, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao về hoạt động của Cục, Vụ theo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được Bộ trưởng giao.
2. Chức danh Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng thuộc Bộ: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý, là cấp phó của Cục trưởng, Vụ trưởng; giúp người đứng đầu phụ trách, chỉ đạo một hoặc một số lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan theo phân công của người đứng đầu; chịu trách nhiệm trước người đứng đầu và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
Điều 11. Tiêu chuẩn Cục trưởng, Vụ trưởng
1. Có năng lực, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, tham mưu và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đường lối, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao; có khả năng tiếp cận, nắm bắt, phát hiện, xử lý hiệu quả những mâu thuẫn, tồn tại, hạn chế, những vấn đề mới phát sinh liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ chuyên môn được phân công phụ trách.
3. Có khả năng phát hiện và sử dụng người có đức, có tài; quy tụ được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị để chủ trì và phối hợp với các cấp, các ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Đã đảm nhiệm chức vụ Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng hoặc tương đương thuộc Bộ từ đủ 01 năm trở lên.
5. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương.
Điều 12. Tiêu chuẩn Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng
1. Có năng lực công tác theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 11 Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực liên quan từ đủ 04 năm trở lên.
3. Đã đảm nhiệm chức vụ Phó trưởng phòng thuộc Cục, Vụ hoặc tương đương trở lên (đối với đơn vị có cấp phòng).
4. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ 03 năm trở lên.
Mục 3. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH VỤ TRƯỞNG, PHÓ VỤ TRƯỞNG THUỘC TỔNG CỤC
Điều 13. Vị trí và chức trách
1. Chức danh Vụ trưởng thuộc Tổng cục: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là người đứng đầu Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục; có nhiệm vụ tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản lý tổng hợp nội bộ của Tổng cục, giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực quản lý; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được giao; về hoạt động của đơn vị theo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được Tổng cục trưởng giao.
2. Chức danh Phó Vụ trưởng thuộc Tổng cục: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý, là cấp phó của Vụ trưởng thuộc Tổng cục; giúp người đứng đầu phụ trách, chỉ đạo một hoặc một số lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị theo phân công của người đứng đầu; chịu trách nhiệm trước người đứng đầu và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
Điều 14. Tiêu chuẩn Vụ trưởng
1. Có năng lực, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, tham mưu và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đường lối, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao; có khả năng tiếp cận, nắm bắt, phát hiện, xử lý hiệu quả những mâu thuẫn, tồn tại, hạn chế, những vấn đề mới phát sinh liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ chuyên môn được phân công phụ trách.
3. Có khả năng phát hiện và sử dụng người có đức, có tài; quy tụ được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị để chủ trì và phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Đã đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng hoặc tương đương trở lên thuộc Tổng cục.
5. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương.
Điều 15. Tiêu chuẩn Phó Vụ trưởng
1. Có năng lực công tác theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực liên quan từ đủ 03 năm trở lên.
3. Đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên (đối với đơn vị có cấp phòng thuộc Tổng cục).
4. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.
Mục 4. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC BỘ
Điều 16. Vị trí và chức trách
1. Chức danh Trưởng phòng của cơ quan hành chính thuộc Bộ: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý, là người đứng đầu một phòng hoặc tổ chức tương đương; có trách nhiệm tham mưu giúp cấp trên trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao.
2. Chức danh Phó trưởng phòng của cơ quan hành chính thuộc Bộ: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao.
Điều 17. Tiêu chuẩn Trưởng phòng
1. Thành thạo chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Nắm vững các văn bản, quy định liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
3. Có khả năng nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
4. Có năng lực tổ chức, điều hành và đoàn kết nội bộ; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
5. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực liên quan từ đủ 02 năm trở lên.
6. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.
Điều 18. Tiêu chuẩn Phó trưởng phòng
1. Có năng lực công tác theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 17 Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực liên quan từ đủ 02 năm trở lên.
3. Tiêu chuẩn khác:
a) Đang tham gia học trung cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ 01 năm trở lên.
Chương IV. TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Mục 1. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều 19. Vị trí và chức trách
1. Chức danh Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý, là người đứng đầu một đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ hoặc thuộc Tổng cục; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng; Tổng cục trưởng lãnh đạo, quản lý, điều hành mọi hoạt động của đơn vị trong phạm vi phụ trách để thực hiện đường lối, chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định, quy chế của Bộ và đơn vị; bảo đảm đơn vị hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Chức danh Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp: Là chức vụ lãnh đạo, quản lý và là cấp phó của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ hoặc thuộc Tổng cục; có trách nhiệm giúp Thủ trưởng chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 20. Tiêu chuẩn Thủ trưởng
1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng đề án; đề xuất các giải pháp hoạt động về chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
3. Có năng lực tổ chức, điều hành, đoàn kết nội bộ; phối hợp với các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
4. Đã đảm nhiệm chức vụ Phó thủ trưởng đơn vị sự nghiệp.
5. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương.Riêng đối với chức danh Giám đốc các đơn vị Nhà hát; Hiệu trưởng các trường Trung cấp được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên.
Điều 21. Tiêu chuẩn Phó thủ trưởng
1. Có năng lực công tác theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 20 Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực liên quan từ đủ 03 năm trở lên.
3. Đã đảm nhiệm chức vụ Phó trưởng phòng hoặc tương đương trở lên.
4. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị. Riêng đối với chức danh Phó Viện trưởng thuộc Bộ phải tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Vụ và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.
Mục 2. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC BỘ
Điều 22. Vị trí và chức trách
1. Chức danh Trưởng phòng của đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ: Là viên chức quản lý đứng đầu một phòng hoặc tổ chức tương đương; có trách nhiệm tham mưu giúp cấp trên trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao.
2. Chức danh Phó trưởng phòng của đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ: Là viên chức quản lý và là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao.
Điều 23. Tiêu chuẩn Trưởng phòng
1. Thành thạo chuyên môn nghiệp vụ, tổ chức tốt và có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Có năng lực tổ chức, điều hành và đoàn kết nội bộ; phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực liên quan từ đủ 02 năm trở lên.
4. Tiêu chuẩn khác:
a) Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.
Điều 24. Tiêu chuẩn Phó trưởng phòng
1. Có năng lực công tác theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 23 Quy định này.
2. Tiêu chuẩn khác:
a) Đang tham gia học trung cấp lý luận chính trị;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch Chuyên viên hoặc tương đương từ 01 năm trở lên.
Điều 25. Tiêu chuẩn chức danh quản lý chuyên ngành
Đối với chức danh cần có các tiêu chuẩn chuyên ngành (giáo dục đào tạo, y tế, báo chí, xuất bản, thanh tra, kế toán…), ngoài tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, nhân sự được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 26. Tiêu chuẩn chức danh quản lý của bộ phận phục vụ
Đối với chức danh quản lý của phòng Bảo vệ, Đội xe, người được bổ nhiệm không nhất thiết phải đáp ứng đủ yêu cầu về tiêu chuẩn và trình độ nhưng phải bảo đảm nghiệp vụ kỹ thuật và chuyên môn theo chức trách để đảm đương nhiệm vụ.
Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Tổ chức phổ biến quy định tiêu chuẩn này đến công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, đơn vị biết để thực hiện.
2. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện cơ quan, đơn vị quản lý phù hợp với quy định và thực tế của cơ quan, đơn vị.
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đã được quy hoạch để đảm bảo đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định.
Điều 28. Trách nhiệm Vụ Tổ chức cán bộ
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp về tiêu chuẩn chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý
1. Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý dưới 55 tuổi đối với nam, dưới 50 tuổi đối với nữ được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quy định này có hiệu lực phải hoàn thiện, bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý theo quy định trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Công chức, viên chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trong thời gian từ thời điểm Quy định này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, nếu chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý sẽ phải hoàn thiện, bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng trong thời gian tối đa 06 tháng kể từ khi Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại có hiệu lực. Trường hợp không thực hiện bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý theo quy định sẽ bị thu hồi Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, công chức, viên chức phải đáp ứng tiêu chuẩn chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý theo quy định trước khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Điều 30. Triển khai thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phản ánh về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản hết hiệu lực |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 2529/QĐ-BVHTTDL tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo các cơ quan thuộc BVHTTDL
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Số hiệu: | 2529/QĐ-BVHTTDL |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/07/2019 |
Hiệu lực: | 17/07/2019 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày hết hiệu lực: | 19/05/2021 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |