hieuluat

Quyết định 2833/QĐ-BCT phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ của Bộ Công Thương

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:2833/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Huy Hoàng
    Ngày ban hành:28/05/2010Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:28/05/2010Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • BỘ CÔNG THƯƠNG
    ----------------

    Số: 2833/QĐ-BCT  

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    ----------------------

    Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2010

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRONG LÃNH ĐẠO BỘ

    -------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

     

    Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;

    Căn cứ Quyết định số 1709/QĐ-BCT ngày 17 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Quy chế làm việc của Bộ Công thương;

    Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Thứ trưởng;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

     

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Nguyên tắc chung về phân công nhiệm vụ giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng

    1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý ngành Công thương.

    2. Thứ trưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo, xử lý thường xuyên các lĩnh vực công tác của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng. Thứ trưởng được sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng để giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về quyết định của mình.

    Bộ trưởng phân công một Thứ trưởng làm nhiệm vụ thường trực. Thứ trưởng thường trực ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên theo phạm vi được phân công sẽ thay mặt Bộ trưởng chỉ đạo, giải quyết các công việc của Bộ khi Bộ trưởng vắng mặt tại trụ sở của Bộ hoặc được Bộ trưởng ủy quyền; giải quyết các công việc cấp bách của Thứ trưởng khác khi Thứ trưởng đó vắng mặt theo sự phân công của Bộ trưởng.

    3. Trách nhiệm và quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được phân công:

    - Chỉ đạo các Vụ, Cục chức năng, các đơn vị xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, cơ chế chính sách và các dự án luật, pháp lệnh liên quan đến lĩnh vực được phân công để Bộ phê duyệt hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    - Kiểm tra, đôn đốc các Vụ, Cục chức năng, các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các quyết định của Chính phủ và của Bộ; các chủ trương, chính sách, pháp luật; phát hiện và đề xuất những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung.

    - Thứ trưởng trực tiếp theo dõi ngành, đơn vị nào sẽ chịu trách nhiệm chỉ đạo, xử lý thường xuyên các công việc liên quan đến phạm vi, trách nhiệm của Bộ tại ngành, đơn vị đó; đối với những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm và những công việc do Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, Thứ trưởng phải báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi giải quyết.

    - Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực công tác chuyên môn nào sẽ chịu trách nhiệm theo dõi tổng hợp, hướng dẫn, chỉ đạo chung toàn ngành về chuyên môn đó.

    - Trong thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan đến nhiệm vụ do Thứ trưởng khác phụ trách, các Thứ trưởng chủ động phối hợp giải quyết; trường hợp các ý kiến không thống nhất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.

    - Ngoài các nhiệm vụ cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm quán xuyến hoạt động chung của Bộ để có thể đảm nhận các nhiệm vụ khác với sự phân công khi Bộ trưởng giao nhiệm vụ.

    4. Phân công giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng có thể thay đổi tùy theo tình hình công việc, nhiệm vụ của Bộ.

    5. Bộ trưởng và các Thứ trưởng làm việc theo Quy chế làm việc của Bộ.

    Điều 2. Phân công nhiệm vụ cụ thể giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng

    1. BỘ TRƯỞNG VŨ HUY HOÀNG

    a) Lãnh đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ, được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ và Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương.

    b) Trực tiếp chỉ đạo công tác chiến lược, quy hoạch và cân đối lớn trong phát triển ngành; công tác tổ chức cán bộ, thanh tra, pháp chế, hội nhập, cải cách hành chính, thi đua khen thưởng và kỷ luật.

    c) Phụ trách ngành năng lượng.

    d) Thay mặt Chính phủ chỉ đạo một số địa phương theo phân công của Chính phủ.

    đ) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Chính sách thương mại đa biên, Vụ Pháp chế, Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thanh tra Bộ. Chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.

    c) Phó Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế.

    g) Chủ nhiệm các chương trình Kỹ thuật - Kinh tế về tự động hóa và công nghệ vật liệu.

    h) Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ.

    i) Trưởng Ban phòng chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ.

    k) Trưởng Ban chỉ đạo 127/TW.

    l) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    m) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công và đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Ban cán sự đảng Bộ Công thương.

    2. THỨ TRƯỞNG LÊ DANH VĨNH

    a) Thực hiện nhiệm vụ Thứ trưởng thường trực.

    b) Chỉ đạo công tác kế hoạch, lao động tiền lương, tài chính giá cả; công tác quản lý cạnh tranh chống độc quyền, chống bán phá giá; bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thông tin thương mại, thương mại điện tử.

    c) Phụ trách quan hệ phối hợp với các đoàn thể; quan hệ với các tổ chức tài chính quốc tế; quan hệ song phương và phát triển thị trường với các nước châu Âu.

    d) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công thương của 12 tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Bình Định, Phú Yên và Thanh Hóa.

    đ) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Thị trường Châu Âu; Cục Quản lý cạnh tranh, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin; Ban Thư ký Hội đồng cạnh tranh; Viện Nghiên cứu thương mại; Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại.

    e) Chủ tịch Hội đồng lương, Hội đồng tuyển dụng công chức Bộ Công thương, Phó Trưởng ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng của Bộ;

    g) Trưởng Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ Công thương.

    h) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    i) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.

    3. THỨ TRƯỞNG ĐỖ HỮU HÀO

    a) Chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, hợp tác quốc tế, đầu tư xây dựng.

    b) Phụ trách ngành cơ khí. Giúp Bộ trưởng trong chỉ đạo ngành năng lượng; quan hệ song phương và phát triển thị trường với các nước châu Mỹ.

    c) Trực tiếp chỉ đạo Vụ Năng lượng, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Khoa học và Công nghệ; Vụ Thị trường châu Mỹ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Viện Nghiên cứu Chiến lược và chính sách công nghiệp. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp, Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp, Tổng công ty Thiết bị điện Việt Nam; các Viện nghiên cứu và các trường thuộc khối công nghiệp. Tham gia cùng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

    d) Trưởng Ban chỉ đạo phòng, chống cháy, nổ và an toàn công nghiệp của Bộ.

    d) Chủ tịch Hội đồng khoa học Bộ.

    g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    e) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.

    4. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN THÀNH BIÊN

    a) Chỉ đạo công tác xuất khẩu, nhập khẩu và dịch vụ thương mại; công tác xúc tiến thương mại, xây dựng và quảng bá thương hiệu.

    b) Chỉ đạo xây dựng chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu; xử lý các vấn đề liên quan đến cán cân thương mại và hàng rào kỹ thuật trong thương mại.

    c) Phụ trách tổng hợp chung công tác thị trường ngoài nước; hoạt động thương mại của các tổ chức, cá nhân Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam; quan hệ song phương và phát triển thị trường các nước châu Á - Thái bình dương;

    d) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công thương của 13 tỉnh miền Tây Nam bộ, gồm: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu và Cà Mau.

    đ) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Xuất nhập khẩu, Vụ Thị trường Châu Á - Thái bình dương, Cục Xúc tiến thương mại, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công thương Trung ương, các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài. Thực hiện quản lý nhà nước đối với các trường đào tạo khối thương mại.

    e) Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia về Du lịch.

    g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    h) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.

    5. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN CẨM TÚ

    a) Chỉ đạo công tác mậu dịch biên giới và công tác quản lý thị trường.

    b) Giúp Bộ trưởng trong chỉ đạo công tác hội nhập kinh tế quốc tế.

    c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công thương của 15 tỉnh miền núi phía Bắc, gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và Lai Châu.

    d) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Thương mại miền núi, Cục Quản lý thị trường, Văn phòng Ủy ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế. Tham gia cùng Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước tại Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp khối thương mại.

    đ) Trưởng đoàn đàm phán Chính phủ về hội nhập kinh tế thương mại quốc tế kiêm Tổng Thư ký Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế.

    e) Thành viên Ban chỉ đạo Tây Bắc.

    g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    h) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.

    6. THỨ TRƯỞNG LÊ DƯƠNG QUANG

    a) Chỉ đạo công tác quốc phòng toàn dân và công nghiệp phục vụ quốc phòng; công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn; bảo vệ sức khỏe - y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình; công tác phòng chống tội phạm.

    b) Phụ trách các ngành khai thác mỏ, luyện kim, chế biến khoáng sản; công tác quy hoạch và sử dụng tài nguyên đất trong ngành; quan hệ song phương và phát triển thị trường với các nước châu Phi, Tây Á và Nam Á.

    c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công thương của 5 tỉnh Tây Nguyên, gồm: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng.

    d) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Công nghiệp nặng, Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á và Nam Á; Trung tâm Y tế - Môi trường lao động công nghiệp. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam.

    đ) Trưởng Ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp của Bộ.

    e) Trưởng Ban phòng, chống lụt, bão của Bộ.

    g) Trưởng Ban tìm kiếm cứu nạn của Bộ.

    h) Trưởng Ban chỉ đạo phòng chống tội phạm của Bộ.

    i) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    k) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.

    7. THỨ TRƯỞNG NGUYỄN NAM HẢI

    a) Chỉ đạo và phụ trách ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và ngành công nghiệp hóa chất; chỉ đạo tổng hợp chung công tác công thương các địa phương; kinh tế tập thể.

    b) Phụ trách quan hệ với các cơ quan nội chính và cơ quan thông tin đại chúng.

    c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công thương của Thành phố Hồ Chí Minh và 7 tỉnh: Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Ninh Thuận và Bình Thuận.

    d) Chỉ đạo các đơn vị: Cục Hóa chất, Cục Công nghiệp địa phương; Cơ quan đại diện Bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh; các Báo, Tạp chí thuộc Bộ. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam, Tổng công ty công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam, Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn, Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội.

    đ) Người phát ngôn của Bộ Công thương.

    e) Thành viên Ban Chỉ đạo nông thôn mới của Chính phủ, Trưởng Ban chỉ đạo của Bộ Công thương và là thành viên Ban Chỉ đạo phòng chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm của Chính phủ.

    g) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    h) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự.

    8. THỨ TRƯỞNG HỒ THỊ KIM THOA

    a) Chỉ đạo công tác phát triển thị trường trong nước.

    b) Phụ trách ngành công nghiệp nhẹ; công tác văn phòng.

    c) Thay mặt Bộ, chỉ đạo ngành Công thương của Thủ đô Hà Nội, và 9 tỉnh, thành phố, gồm: Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam và Ninh Bình.

    d) Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Thị trường trong nước, Văn phòng. Thay mặt Bộ, chỉ đạo thực hiện quản lý nhà nước đối với Tập đoàn Dệt may Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt Nam, các doanh nghiệp ngành nhựa, da giày, sành sứ thủy tinh công nghiệp.

    d) Tổ trưởng Tổ điều hành thị trường trong nước.

    e) Chủ tịch các hội đồng, trưởng các ban chỉ đạo khác theo các lĩnh vực có liên quan.

    g) Đảm nhận một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng, Bí thư Ban cán sự đảng.

    Điều 3. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 0820/QĐ-BCT ngày 31 tháng 01 năm 2008, Quyết định số 5047/QĐ-BCT ngày 15 tháng 9 năm 2008, Quyết định số 4173/QĐ-BCT ngày 21 tháng 8 năm 2009 và các Thông báo số 321/TB-BCT ngày 10 tháng 11 năm 2009, Thông báo số 169/TB-BCT ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công thương về việc phân công và điều chỉnh phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Bộ.

    Điều 4. Trách nhiệm thi hành

    Các đồng chí Thứ trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Ban Tổ chức TW;
    - Ủy ban kiểm tra TW;
    - Đảng ủy Khối cơ quan Trung ương;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Công đoàn ngành Công thương;
    - Đảng ủy Bộ Công thương;
    - Đảng ủy Khối Công nghiệp Hà Nội;
    - Đảng ủy Khối doanh nghiệp Công nghiệp Trung ương và Đảng ủy khối Doanh nghiệp Thương mại Trung ương tại TP Hồ Chí Minh;
    - Lưu: VT, TCCB.

    BỘ TRƯỞNG




    Vũ Huy Hoàng

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 189/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
    Ban hành: 27/12/2007 Hiệu lực: 20/01/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 1709/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Công Thương
    Ban hành: 17/03/2008 Hiệu lực: 17/03/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 0820/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ
    Ban hành: 31/01/2008 Hiệu lực: 31/01/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Quyết định 4173/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc bổ sung phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ
    Ban hành: 21/08/2009 Hiệu lực: 31/01/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2833/QĐ-BCT phân công nhiệm vụ trong Lãnh đạo Bộ của Bộ Công Thương

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:2833/QĐ-BCT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:28/05/2010
    Hiệu lực:28/05/2010
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Huy Hoàng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X