hieuluat

Quyết định 2850/QĐ-BTP sửa đổi, bổ sung Quyết định 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tư phápSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2850/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
    Ngày ban hành:11/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:11/11/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch
  • BỘ TƯ PHÁP

     

    Số: 2850/QĐ-BTP

               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    Hà Nội, ngày  11  tháng  11 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

    -----------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

    Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

    Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

    Căn cứ Luật giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013;

    Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

    Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

    Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp như sau:

    1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Phụ lục 01 đến Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (có Phụ lục cụ thể kèm theo).

    2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:

    “Đối với các trường hợp đã bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý trước ngày Quyết định này ban hành, hằng năm Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cử công chức, viên chức theo phân cấp quản lý tham gia khóa học, dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức để hoàn

    thiện tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định tại Quyết định này và các văn bản khác có liên quan. Đến hết năm 2021 mà công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý còn thiếu tiêu chuẩn thì không được xem xét bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thay đổi chức danh lãnh đạo khi thay đổi cơ cấu tổ chức.”

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:                                                              

    - Như Điều 3;

    - Đảng ủy Bộ Tư pháp;

    - Các Thứ trưởng;

    - Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;

    - Lưu: VT, TCCB.

     

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

    Lê Thành Long

     

     

                                        

    Phụ lục

    Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Phụ lục 01 đến Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

     (kèm theo Quyết định số: 2850 /QĐ-BTP ngày  11 tháng 11 năm 2019 của  Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

      

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 01 về tiêu chuẩn chức danh Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

    “4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 1; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 trở lên theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác: từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 07 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Phụ lục 02 về tiêu chuẩn chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

    3. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 1; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 trở lên theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác:từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp Vụ thuộc Bộ, lãnh đạo Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Vụ trưởng thuộc Tổng cục và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 5 Phụ lục 03 về tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ như sau:

    “3. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên; 

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác:từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, lãnh đạo Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.

    5. Chủ tịch Hội đồng trường Trường Đại học Luật Hà Nội có các tiêu chuẩn như Vụ trưởng, trừ các tiêu chuẩn quy định tại điểm b, c, đ, i khoản 3 Phụ lục này, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo và các văn bản có liên quan.”

    4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 04 về tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ như sau:

    “4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm; 

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh đối tượng 2; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác: có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng thuộc Bộ và tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 04 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”

    5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 05 về tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

    4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Phó Vụ trưởng thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”

    6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 06 về tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:

    4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 5 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”

    7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 5 Phụ lục 07 về tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:

    “4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên; 

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền

    đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp; 

    e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;

    g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    i) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;

    k) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên quan.

    5. Chủ tịch Hội đồng trường Trường Trung cấp luật có các tiêu chuẩn như Hiệu trưởng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”

    8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 08 về tiêu chuẩn chức danh Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:

    “4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;  

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;

    d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;

    đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp;

    e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;

    g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

    h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    i) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;

    k) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên quan.”

    9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 09 về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ như sau:

    4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định đối với chức danh Trưởng phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;

    d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”

    10. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 10 về tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ như sau:

    “4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Phó Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;

    d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;

    i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”

    11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 11 về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:

    “4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệmz

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong Trường;

    d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;

    i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”

    12. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 12 về tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:

    4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác

    a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm; 

    b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;

    c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong Trường;

    d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;

    đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;

    e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    h) Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;

    i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”                                       

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/01/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 24/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
    Ban hành: 15/03/2010 Hiệu lực: 01/05/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Viên chức của Quốc hội, số 58/2010/QH12
    Ban hành: 15/11/2010 Hiệu lực: 01/01/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 29/2012/NĐ-CP của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
    Ban hành: 12/04/2012 Hiệu lực: 01/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh của Quốc hội, số 30/2013/QH13
    Ban hành: 19/06/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 01/09/2016 Hiệu lực: 15/10/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
    Ban hành: 16/08/2017 Hiệu lực: 16/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Chỉ thị 28/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức
    Ban hành: 18/09/2018 Hiệu lực: 18/09/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 1066/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
    Ban hành: 11/05/2018 Hiệu lực: 11/05/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2850/QĐ-BTP sửa đổi, bổ sung Quyết định 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tư pháp
    Số hiệu:2850/QĐ-BTP
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:11/11/2019
    Hiệu lực:11/11/2019
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Thành Long
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 2850/QĐ-BTP sửa đổi, bổ sung Quyết định 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X