Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | 33/2003 |
Số hiệu: | 55/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | 07/05/2003 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/04/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 22/05/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 55/2003/QĐ-TTG
NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2003 PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại Công văn số 939/TT-UB; ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2003 - 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh trong việc thực hiện Phương án này theo các thủ tục, quy định hiện hành.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
I. NHỮNG DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC
TIẾP TỤC NẮM GIỮ 100% VỐN:
a) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích giữ nguyên như hiện có:
1. Công ty Môi trường đô thị thành phố Hạ Long,
2. Công ty Môi trường đô thị thị xã Uông Bí,
3. Công ty Quản lý khai thác thủy lợi Đông Triều,
4. Công ty Quản lý khai thác thủy lợi Yên Lập,
5. Công ty Quản lý khai thác thủy lợi Miền Đông,
6. Trung tâm Đăng kiểm giao thông đường bộ Quảng Ninh,
7. Công ty Quản lý bến xe bến tàu Quảng Ninh,
8. Công ty Môi trường đô thị thị xã Cẩm Phả,
9. Công ty Môi trường đô thị thị xã Móng Cái.
b) Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh giữ nguyên như hiện có:
1. Công ty Thi công và Cấp nước Quảng Ninh,
2. Công ty Xổ số kiến thiết Quảng Ninh,
3. Công ty Du lịch Hạ Long,
4. Công ty Đầu tư xây dựng và Kinh doanh nhà Quảng Ninh,
5. Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh,
6. Công ty Khoáng sản Quảng Ninh.
II. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TIẾN HÀNH
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI:
1. Về các lâm trường:
Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh thực hiện sắp xếp 10 lâm trường hiện có của tỉnh, theo quy định tại Quyết định số 187/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần chi phối:
1. Công ty Tư vấn xây dựng giao thông Quảng Ninh,
2. Viện Qui hoạch và Thiết kế xây dựng Quảng Ninh,
3. Công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi,
4. Công ty Thương mại Hạ Long,
5. Công ty Bia nước giải khát Quảng Ninh,
6. Công ty Giống cây trồng Quảng Ninh,
7. Trung tâm Dịch vụ du lịch Vịnh Hạ Long,
8. Công ty Dịch vụ Phát triển nông nghiệp,
9. Công ty Cung ứng tàu biển Quảng Ninh,
10. Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Ninh,
11. Công ty Xây dựng và Phát triển nhà ở Quảng Ninh,
12. Công ty Xây dựng số 2,
13. Công ty Xây dựng Thủy lợi Quảng Ninh,
14. Công ty Công trình giao thông Quảng Ninh,
15. Công ty Gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.
b) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ:
1. Công ty Thông Quảng Ninh,
2. Công ty Du lịch và Dịch vụ Hồng Gai,
3. Công ty Xuất nhập khẩu thủy sản 2 Quảng Ninh,
4. Công ty Kinh doanh hàng xuất nhập khẩu Cẩm Phả,
5. Công ty Thương mại Quảng Ninh.
c) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần:
1. Nhà máy Cơ khí Quảng Ninh,
2. Công ty Vận tải xếp dỡ Quảng Ninh,
3. Xí nghiệp Cơ khí ô tô Quảng Ninh,
4. Công ty Vật tư thiết bị nông nghiệp Quảng Ninh,
5. Công ty Du lịch Móng Cái,
6. Công ty Dược và Trang thiết bị y tế Quảng Ninh,
7. Công ty Thương mại và Dịch vụ du lịch Cẩm Phả,
8. Công ty Thương mại dịch vụ Bình Liêu,
9. Công ty Thương mại dịch vụ Uông Bí,
10. Xí nghiệp Đóng tàu Hạ Long,
11. Công ty May và In 27/7 Quảng Ninh,
12. Công ty Phát hành Phim và Chiếu bóng Quảng Ninh,
13. Công ty Thương mại dịch vụ Móng Cái,
14. Công ty Sách thiết bị trường học Quảng Ninh,
15. Công ty May xuất khẩu Quảng Ninh,
16. Công ty Thương mại Bái Tử Long.
3. Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán:
1. Công ty Gạch, ngói Hải Ninh,
2. Công ty Chế biến gỗ và sản xuất hàng xuất khẩu,
4. Doanh nghiệp chuyển về nơi khác quản lý:
Công ty Vân Đồn.
5. Doanh nghiệp thực hiện giải thể:
Xí nghiệp Than 5/8.
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN:
1. Năm 2003:
a) Cổ phần hoá: 21 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 10 doanh nghiệp; khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ 01 doanh nghiệp; Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 10 doanh nghiệp).
b) Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán: 02 doanh nghiệp.
2. Năm 2004:
a) Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá: 10 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 02 doanh nghiệp; khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ 04 doanh nghiệp; Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 04 doanh nghiệp).
b) Doanh nghiệp thực hiện giải thể: 02 doanh nghiệp.
3. Năm 2005:
Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá: 05 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 03 doanh nghiệp; Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 02 doanh nghiệp).
Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh lựa chọn các doanh nghiệp cụ thể để đảm bảo thực hiện đúng lộ trình.
Quyết định 55/2003/QĐ-TTg đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh 2003 -2005
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 55/2003/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/04/2003 |
Hiệu lực: | 22/05/2003 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp |
Ngày công báo: | 07/05/2003 |
Số công báo: | 33/2003 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!