hieuluat

Quyết định 668/QĐ-BNN-TCCB về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:668/QĐ-BNN-TCCBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
    Ngày ban hành:04/04/2014Hết hiệu lực:31/03/2017
    Áp dụng:04/04/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    --------
    Số: 668/QĐ-BNN-TCCB
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2014
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    -------------------------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
     
    Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    Căn cứ Điều 19 Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
     
    QUYẾT ĐỊNH
     
    Điều 1. Vị trí và chức năng
    1. Cục Quản lý xây dựng công trình là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
    2. Cục Quản lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
    3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
    Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
    1. Trình Bộ trưởng:
    a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết, cơ chế, chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;
    b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
    2. Trình Bộ ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    3. Trình Bộ công bố và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
    4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, tiến độ thực hiện các công trình sau khi đã được Bộ thông báo phân bổ kế hoạch vốn hàng năm; tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo theo chuyên đề về kết quả thực hiện và giải ngân các dự án do Bộ giao quản lý.
    5. Chỉ đạo công tác phòng, chống thiên taiđối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia công tác phòng, chống thiên tai của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
    6. Quản lý giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
    a) Phối hợp với Vụ Kế hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác chuẩn bị đầu tư theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
    b) Tham gia Hội đồng thẩm định nhà nước đối với các dự án quan trọng Quốc gia theo phân công của Bộ trưởng;
    c) Dự thảo trình Bộ tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân công của Bộ trưởng;
    d) Chủ trì thẩm định, trình Bộ trưởng:
    - Phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ngân sách tập trung trong nước do Bộ giao;
    - Phê duyệt quy mô đầu tư các dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng được Bộ giao;
    đ) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định về kỹ thuật chuyên ngành xây dựng các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ khi được Bộ trưởng giao;
    e) Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư theo ủy quyền của Bộ trưởng;
    g) Chủ trì thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư các dự án được Bộ giao quản lý.
    7. Quản lý giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình:
    a) Chủ trì thẩm tra hồ sơ thiết kế sau bước thiết kế cơ sở theo quy định đối với các dự án được Bộ giao quản lý;
    b) Chủ trì thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch đấu thầu và theo dõi kiểm tra công tác đấu thầu các dự án được Bộ trưởng giao quản lý; đầu mối chủ trì giải quyết kiến nghị về đấu thầu thuộc thẩm quyền của người quyết định đầu tư các dự án được Bộ giao quản lý;
    c) Theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hợp đồng; tổng hợp báo cáo về công tác đấu thầu, tổng hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan vi phạm pháp luật về đấu thầu, về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
    d) Chủ trì thẩm tra hồ sơ thiết kế sau bước thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do các Bộ, ngành, địa phương quản lý theo phân công của Bộ trưởng;
    đ) Tổ chức kiểm tra công tác quản lý thi công, quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư được Bộ giao quản lý; yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc kiểm định chất lượng theo quy định của pháp luật khi phát hiện những nghi ngờ về chất lượng công trình xây dựng;
    e) Chủ trì công tác xử lý sự cố trong thi công xây dựng và khai thác sử dụng công trình xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức giám định về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; kiến nghị xử lý khi phát hiện sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của Ngành nông nghiệp;
    g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định; lập và trình Bộ báo cáo tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
    h) Tham gia Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đối với công trình quan trọng Quốc gia theo phân công của Bộ trưởng. Thường trực Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các công trình do Bộ quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu.
    8. Quản lý giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng công trình:
    a) Chủ trì kiểm tra công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng của chủ đầu tư đối với các dự án được Bộ giao quản lý theo quy định pháp luật;
    b) Phối hợp với Vụ Tài chính trong việc thẩm định trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án xây dựng công trình hoàn thành do Bộ giao theo quy định;
    c) Chỉ đạo thực hiện việc lập, giao nộp, lưu trữ hồ sơ tài liệu công trình xây dựng theo quy định của nhà nước các công trình được Bộ giao quản lý.
    9. Thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư, tổng hợp báo cáo Bộ theo quy định đối với các dự án được Bộ giao quản lý.
    10. Chủ trì tổng hợp, hướng dẫn thực hiện bảo trì công trình thủy lợi, đê điều và công trình nông nghiệp chuyên ngành khác theo quy định.
    11. Về khoa học, công nghệ và môi trường:
    a) Đề xuất, trình Bộ chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;
    b) Chủ trì thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục;
    c) Quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành;
    d) Tham gia xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
    12. Thực hiện nhiệm vụ về phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
    13. Tổ chức chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực xây dựng công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
    14. Về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế:
    a) Xây dựng, trình Bộ chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
    b) Tham gia đàm phán để ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực; tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế theo phân công của Bộ trưởng;
    c) Tổ chức thực hiện hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế; các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
    15. Về cải cách hành chính:
    a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Cục theo chương trình cải cách hành chính của Bộ và sự chỉ đạo của Bộ trưởng;
    b) Chỉ đạo rà soát, hệ thống hoá và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
    c) Chỉ đạo hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục theo hướng phân công, phân cấp;
    d) Đề xuất với Bộ về kiện toàn tổ chức, phương thức vận hành quản lý của bộ máy quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giao Cục quản lý thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; trình Bộ phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương;
    đ) Chỉ đạo thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục.
    16. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Cục:
    a) Trình Bộ cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hoá các hoạt động cung ứng dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực;
    b) Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;
    c) Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
    17. Về thực hiện nhiệm vụ quản lý đối với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ theo phân công của Bộ trưởng:
    a) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực được giao;
    b) Kiến nghị việc xử lý các vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực được giao;
    c) Tham gia ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội thuộc lĩnh vực được giao quản lý theo quy định.
    18. Về tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật:
    a) Trình Bộ trưởng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức thuộc Cục theo quy định;
    b) Ban hành quy chế làm việc của Cục; quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục; quyết định thành lập Tổ công tác của Cục theo quy định của pháp luật;
    c) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật;
    d) Xây dựng, trình Bộ đề án vị trí việc làm; quản lý biên chế công chức, cơ cấu công chức theo ngạch trong các tổ chức hành chính thuộc Cục theo quy định của pháp luật;
    đ) Quyết định giao biên chế công chức hành chính nhà nước, hợp đồng lao động 68/2000/NĐ-CP cho các đơn vị trực thuộc Cục trên cơ sở quyết định giao biên chế công chức hàng năm của Bộ;
    e) Quyết định cử công chức, người lao động đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;
    g) Quy định thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc Cục;
    h) Thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các đơn vị thuộc Cục;
    i) Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm trong thực thi công vụ theo quy định của pháp luật;
    k) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Bộ để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc nhiệm vụ của Cục theo quy định pháp luật;
    l) Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ;
    m) Xây dựng, trình Bộ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức thuộc ngành, lĩnh vực theo phân công của Bộ trưởng;
    n) Thực hiện nhiệm vụ thi đua, khen thưởng theo quy định.
    19. Về thanh tra, kiểm tra:
    a) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định;
    b) Giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Cục; tổ chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
    c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục và kiến nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
    d) Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định.
    20. Về quản lý tài chính, tài sản:
    a) Trình Bộ dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Cục;
    b) Chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản của nhà nước được giao cho Cục theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định của pháp luật.
    21. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
    Điều 3. Cơ cấu tổ chức
    1. Lãnh đạo Cục:
    Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
    Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Cục.
    Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
    2. Các tổ chức tham mưu:
    a) Văn phòng Cục;
    b) Phòng Kế hoạch, Tổng hợp;
    c) Phòng Thẩm định đầu tư công trình;
    d) Phòng Quản lý thi công và chất lượng công trình;
    đ) Phòng Chế độ, Dự toán;
    e) Văn phòng đại diện Cục phía Nam, tại thành phố Hồ Chí Minh.
    Điều 4. Hiệu lực thi hành
    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình trái với Quyết định này.
    Điều 5. Trách nhiệm thi hành
    Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Tổng cục trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 5;
    - Bộ trưởng;
    - Các Thứ trưởng;
    - Bộ Nội vụ;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
    - Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TN Bộ;
    - Lưu: VT, TCCB (120b).TMH.TMĐ.
    BỘ TRƯỞNG




    Cao Đức Phát
     
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 36/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
    Ban hành: 18/04/2012 Hiệu lực: 15/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 199/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 26/11/2013 Hiệu lực: 15/01/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 27/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình
    Ban hành: 28/01/2008 Hiệu lực: 23/02/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    04
    Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
    Ban hành: 17/11/2000 Hiệu lực: 12/12/2000 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Quyết định 684/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014
    Ban hành: 03/03/2015 Hiệu lực: 03/03/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 469/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
    Ban hành: 30/01/2019 Hiệu lực: 30/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 668/QĐ-BNN-TCCB về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:668/QĐ-BNN-TCCB
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:04/04/2014
    Hiệu lực:04/04/2014
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Cao Đức Phát
    Ngày hết hiệu lực:31/03/2017
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X