hieuluat

Quyết định 751/QĐ-BGTVT lập Ban soạn thảo xây dựng Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực hàng không dân dụng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:751/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Nhật
    Ngày ban hành:14/03/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    ---------------
    Số: 751/QĐ- BGTVT
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------------
    Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2016
     
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định của Chính phủ
    quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có
    điều kiện lĩnh vực hàng không dân dụng
    --------------------------------
    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
     
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
    Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
    Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
    Căn cứ công văn của các cơ quan, đơn vị liên quan về việc cử cán bộ tham gia thành viên Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện lĩnh vực hàng không dân dụng;
    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ biên tập xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện lĩnh vực hàng không dân dụng (sau đây gọi tắt là Nghị định), gồm các ông (bà) có tên trong danh sách tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
    Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Soạn thảo
    1. Ban soạn thảo có nhiệm vụ sau đây:
    a) Tổ chức việc soạn thảo và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ soạn thảo Dự thảo Nghị định;
    b) Xem xét, thông qua đề cương chi tiết Dự thảo Nghị định;
    c) Thảo luận về nội dung của dự thảo văn bản, tờ trình, nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
    d) Bảo đảm các quy định của dự thảo phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo với hệ thống pháp luật; bảo đảm tính khả thi của văn bản.
    2. Trưởng Ban soạn thảo có các nhiệm vụ sau đây:
    a) Thành lập Tổ biên tập giúp việc cho Ban soạn thảo và chỉ đạo Tổ biên tập biên soạn và chỉnh lý dự thảo văn bản;
    b) Tổ chức các cuộc họp và các hoạt động khác của Ban soạn thảo;
    c) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban soạn thảo.
    3. Thành viên Ban soạn thảo có nhiệm vụ tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban soạn thảo, chịu trách nhiệm về chất lượng, tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất, tính khả thi của các nội dung được phân công trong dự thảo văn bản và tiến độ xây dựng dự thảo văn bản; trường hợp vì lý do khách quan mà không tham dự được thì phải có ý kiến góp ý bằng văn bản.
    Điều 3. Nhiệm vụ của Tổ biên tập:
    1. Giúp Ban soạn thảo thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
    2. Thực hiện một số công việc cụ thể sau:
    a) Hoàn thiện dự thảo Nghị định và các báo cáo theo quy định; thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban soạn thảo về việc tiếp thu, chỉnh lý Dự thảo Nghị định;
    b) Tổ trưởng Tổ biên tập có trách nhiệm báo cáo Trưởng ban Ban soạn thảo về tình hình soạn thảo Dự thảo Nghị định;
    c) Thành viên Tổ Biên tập có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ Biên tập và chịu sự phân công của Tổ trưởng Tổ Biên tập.
    Điều 4. Kinh phí chi cho công tác xây dựng Dự thảo Nghị định được lấy từ nguồn kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các nguồn hỗ trợ khác (nếu có).
    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Nghị định được Chính phủ ban hành.
    Điều 6. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng có liên quan, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên ghi tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 6;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Các Thứ trưởng;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Giáo dục và Đào tạo, LĐTB&XH;
    - Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;
    - Văn phòng Bộ;
    - Thanh tra Bộ;
    - Các Vụ: QLDN, VT, TC, TCCB, MT, HTQT, KHCN, ATGT;
    - Cục HKVN;
    - Các TCT: HKVN, Cảng HKVN, QLBVN;
    - Các CTCP HK: Vietjet Air, Jetstar Pacific Airlines, Hải Âu, Hành Tinh Xanh, Lưỡng dụng Ngôi sao Việt;
    - Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Lưu: VT, PC.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG
     
     
     
     
     
     
    Đã ký
     
     
     
     
    Nguyễn Nhật
      


    PHỤ LỤC 1
    DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN SOẠN THẢO XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
    LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-BGTVT ngày     tháng    năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
    1. Ông Nguyễn Nhật, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Trưởng ban;
    2. Bà Trịnh Thị Hằng Nga, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Phó Trưởng ban;
    3. Ông Võ Huy Cường, Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Phó Trưởng ban;
    4. Ông Hoàng Ngọc Vinh, Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thành viên;
    5. Ông Lê Hồng Minh, Hàm Vụ phó Vụ Kinh tế ngành, Văn phòng Chính phủ, Thành viên;
    6. Ông Hoàng Viết Quang, Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu – Bộ Quốc phòng, Thành viên;
    7. Bà Nguyễn Thu Thủy, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính, Thành viên;
    8. Ông Nguyễn Phú Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ, Thành viên;
    9. Ông Lê Đại Hải, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Bộ Tư pháp, Thành viên;
    10.  Đại diện Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Thành viên;
    11.  Bà Phan Minh Thủy, Trưởng phòng, Ban Pháp chế, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Thành viên;
     12. Ông Đỗ Văn Quốc, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     13. Ông Trần Bảo Ngọc, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     14. Ông Hoàng Hà, Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     15. Ông Vũ Cao Đàm, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     16. Ông Trần Mạnh Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     17. Ông Trần Hoài An, Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     18. Ông Lê Đức Việt, Phó Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     19. Bà Nguyễn Thị Thúy Hà, Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     20. Ông Trần Văn Trường, Phó Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     21. Bà Nguyễn Thị Thu Hằng, Phó Vụ trưởng Vụ Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     22. Ông Đào Việt Dũng, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Thành viên;
     23. Ông Nguyễn Tiến Bình, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Thành viên.


    PHỤ LỤC 2
    DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ BIÊN TẬP XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
    LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
    (Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-BGTVT ngày     tháng    năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
     
    1. Bà Trịnh Thị Hằng Nga, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Tổ trưởng;
    2. Ông Võ Huy Cường, Phó Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Tổ Phó;
    3. Ông Vũ Cao Đàm, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Tổ phó;
    4. Ông Trần Quang Trình, cán bộ Cục Tác chiến, Bộ Tổng tham mưu – Bộ Quốc phòng, Thành viên;
    5. Ông Bùi Công Minh, Trưởng phòng Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính, Thành viên;
     6. Ông Cao Đăng Vinh, Trưởng phòng Phòng Pháp luật kinh tế tổng hợp, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Bộ Tư pháp, Thành viên;
     7. Ông Nguyễn Nam Hải, Phó Trưởng phòng Tổng hợp, Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ, Thành viên;
     8. Ông Đỗ Đức Tú, Chuyên viên Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
     9. Ông Thiều Văn Hùng, Chuyên viên Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thành viên;
     10. Đại diện Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Thành viên;
     11. Ông Nguyễn Minh Đức, Chuyên viên Ban Pháp chế, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Thành viên;
     12. Ông Vũ Cao Đàm, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     13. Ông Phạm Mạnh Hùng, Trưởng phòng Thanh tra 2, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     14. Ông Bùi Xuân Tháp, Chuyên viên chính Vụ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     15. Ông Lê Anh Tuấn, Chuyên viên Vụ Quản lý doanh nghiệp, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     16. Bà Hồng Ngọc Bích, Chuyên viên Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     17. Ông Vũ Hải Lưu, Chuyên viên Vụ Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     18. Ông Nguyễn Văn Thuân, Chuyên viên Vụ An toàn giao thông, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     19. Ông Ngô Quang Tuấn, Chuyên viên Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     20. Ông Đinh Chí Linh, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     21. Ông Nguyễn Tuấn Anh, Chuyên viên Vụ Khoa học – Công nghệ, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên;
     22. Ông Nguyễn Ngọc Anh, Trưởng Bộ phận Pháp chế - Kiểm soát nội bộ, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, Thành viên;
     23. Ông Phạm Trung Dũng, Phó trưởng Ban Kế hoạch, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Thành viên;
     24. Ông Vũ Thành Đạt, Phó Trưởng phòng Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, Ban Đầu tư – Mua sắm, Tổng công ty Hàng không Việt Nam – CTCP, Thành viên;
     25. Ông Tạ Mạnh Hùng, Trưởng ban Đầu tư – Mua sắm, Tổng công ty Hàng không Việt Nam – CTCP, Thành viên;
     26. Ông Hồ Quốc Cường, Trưởng phòng Vận tải hàng không, Cục HKVN, Thành viên;
     27. Ông Nguyễn Thế Hưng, Phó trưởng phòng Quản lý hoạt động bay, Cục HKVN, Thành viên;
     28. Ông Hồ Minh Tấn, Trưởng phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục HKVN, Thành viên;
     29. Ông Lê Đức Đình, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Cục HKVN, Thành viên;
     30. Ông Nguyễn Dương, Phó trưởng phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay, Cục HKVN, Thành viên;
     31. Bà Trần Thị Vân Anh, Phó trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên kiêm thư ký;
     32. Bà Đoàn Thùy Dung, Chuyên viên Vụ Pháp chế, Bộ Giao thông vận tải, Thành viên kiêm thư ký;
     33. Bà Lưu Thị Lan Hương, Phó trưởng phòng Pháp chế - Hợp tác quốc tế, Cục HKVN, Thành viên kiêm Thư ký; 
     34. Bà Hoàng Thùy Linh, Chuyên viên phòng Pháp chế- Hợp tác quốc tế, Cục HKVN, Thành viên kiêm thư ký.
     
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 03/06/2008 Hiệu lực: 01/01/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 24/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 05/03/2009 Hiệu lực: 20/04/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 107/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 20/12/2012 Hiệu lực: 15/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 751/QĐ-BGTVT lập Ban soạn thảo xây dựng Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh lĩnh vực hàng không dân dụng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:751/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:14/03/2016
    Hiệu lực:14/03/2016
    Lĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Nhật
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X