Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | 57&58 - 10/2006 |
Số hiệu: | 91/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | 28/10/2006 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 16/10/2006 | Hết hiệu lực: | 22/06/2016 |
Áp dụng: | 12/11/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Thanh tra Bộ, và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật là cơ quan của Cục Bảo vệ thực vật, thuộc hệ thống Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Cục Bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Cục
Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 153/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các quy định khác của pháp luật và một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Rà soát, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3. Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
4. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo qui định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật đối với thanh tra chuyên ngành về bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật của nhà nước có liên quan đến công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
6. Thường trực công tác tiếp công dân; phòng, chống tham nhũng của Cục theo quy định.
7. Thanh tra vụ việc khác do Cục trưởng giao; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Cục
Chánh Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các quy định khác của pháp luật và một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Kiến nghị Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật xem xét việc tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ hành vi trái pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định khi có đủ căn cứ xác định hành vi đó gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân hoặc gây trở ngại cho công tác thanh tra.
2. Kết luận về nội dung thanh tra sau khi có báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra, trình Cục trưởng quyết định xử lý sau thanh tra.
3. Giúp Cục trưởng theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra Cục và của các cơ quan khác có liên quan.
4. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo qui định của pháp luật.
5. Kiến nghị Cục trưởng Cục bảo vệ thực vật giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra. Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và chống tham nhũng trong phạm vi, trách nhiệm của mình.
6. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.
a) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Cục theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 153/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chánh Thanh tra Cục chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, trước pháp luật về hoạt động của Thanh tra Cục và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Chánh Thanh tra giúp việc Chánh Thanh tra, được Chánh Thanh tra phân công phụ trách một số lĩnh vực cụ thể; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Thanh tra viên Cục Bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật.
Thanh tra viên, công chức, viên chức thanh tra: chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
2. Biên chế của Thanh tra Cục thuộc biên chế hành chính của Cục Bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định.
Điều 5. Mối quan hệ công tác của Thanh tra Cục
1. Thanh tra Cục phối hợp với Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thanh tra chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Phối hợp với các đơn vị thuộc Cục, với cơ quan Thanh tra các ngành và chính quyền các cấp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thanh tra các vụ việc và trong việc phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3. Trao đổi thông tin chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật với Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | |
06 |
Quyết định 91/2006/QĐ-BNN quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Cục Bảo vệ thực vật
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 91/2006/QĐ-BNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/10/2006 |
Hiệu lực: | 12/11/2006 |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày công báo: | 28/10/2006 |
Số công báo: | 57&58 - 10/2006 |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày hết hiệu lực: | 22/06/2016 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!