Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3804/TCHQ-GSQL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày ban hành: | 14/09/2022 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 14/09/2022 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Doanh nghiệp, Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH Số: 3804/TCHQ-GSQL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Trả lời vướng mắc của một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố khi triển khai thực hiện Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về kiểm tra điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với DNCX:
- Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ không quy định cơ quan đăng ký đầu tư phải lấy ý kiến của cơ quan hải quan về khả năng đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan khi cấp Giấy phép đầu tư. Cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận việc đáp ứng các điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định tại Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ trước khi doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP. Trường hợp hết thời gian hoàn thiện điều kiện kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ mà doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan thì cơ quan hải quan nơi quản lý doanh nghiệp có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy xác nhận đầu tư thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp cho DNCX.
- Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ thì việc kiểm tra, xác nhận, hoàn thiện điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan của DNCX thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nên chính sách thuế áp dụng với DNCX thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/05/2022 của Chính phủ thì điều kiện kiểm tra, giám sát áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất theo quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Do vậy, quy định về cổng, cửa ra, vào của DNCX thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
2. Về hoạt động của DNCX:
- DNCX thuê kho bên ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế: Căn cứ quy định tại khoản 10 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP dẫn trên, cơ quan hải quan có thẩm quyền xác nhận đáp ứng/không đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát; nội dung hướng dẫn cụ thể đã được đưa vào dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Khi Thông tư này chưa được ban hành, thủ tục hải quan đối với DNCX thuê kho bên ngoài DNCX thực hiện theo quy định tại Điều 80 Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính và công văn số 5751/TCHQ-GSQL ngày 7/12/2021 của Tổng cục Hải quan.
- Về việc kiểm tra điều kiện kiểm tra, giám sát của chi nhánh của DNCX và việc thể hiện thông tin hạch toán độc lập/phụ thuộc trên Giấy chứng nhận đầu tư: thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 26 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022.
3. Về việc xác định hoạt động chế xuất và hoạt động kinh doanh khác:
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố xác định trên cơ sở thông tin ghi nhận tại mục tiêu thành lập DNCX thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy xác nhận đăng ký DNCX do cơ quan đăng ký đầu tư cấp; trường hợp doanh nghiệp gặp vướng mắc liên quan đến xác định hoạt động chế xuất hoặc hoạt động khác thì hướng dẫn doanh nghiệp liên hệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
01 | Văn bản được hướng dẫn |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 3804/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản: | Công văn |
Ngày ban hành: | 14/09/2022 |
Hiệu lực: | 14/09/2022 |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Doanh nghiệp, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Mai Xuân Thành |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |