Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | 326&327- 6/2007 |
Số hiệu: | 18/2007/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | 01/06/2007 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Châu Huệ Cẩm |
Ngày ban hành: | 08/05/2007 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 16/06/2007 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 18/2007/QĐ-BCN NGÀY 08 THÁNG 05 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â Â
       Â
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Sau khi thống nhất ý kiến với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Xây dựng; Thương mại; Ngân hàng Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt
1. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng ngành Bia - Rượu - Nước giải khát Việt
-
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2005 sản xuất 1.530 triệu lít bia, 83 triệu lít rượu và 911 triệu lít nước giải khát;
- Đến năm 2010 sản xuất 3.500 triệu lít bia, 145 triệu lít rượu và 1.650 triệu lít nước giải khát.
2. Quy hoạch phát triển sản phẩm và bố trí quy hoạch
a) Quy hoạch sản phẩm
- Sản xuất bia: Tập trung đầu tư các nhà máy có công suất lớn thiết bị hiện đại, sản xuất kinh doanh hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về môi trường theo quy chuẩn của nhà nước. Sản phẩm bia phải tuân thủ các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo chất lượng và giá thành được người tiêu dùng chấp nhận;
- Sản xuất rượu: Đầu tư các nhà máy sản xuất rượu có công nghệ hiện đại, nâng cao chất lượng các loại rượu đặc sản, truyền thống để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Sản xuất nước giải khát:
b) Quy hoạch theo vùng và lãnh thổ
Bố trí các nhà máy sản xuất bia, rượu và nước giải khát trên toàn quốc được xác định thành 6 vùng (có phụ lục kèm theo). Thực hiện sự phát triển cân đối theo vùng lãnh thổ, đáp ứng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn và chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế của từng địa phương.
3. Nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư
Tổng vốn đầu tư cho ngành Bia - Rượu - Nước giải khát giai đoạn 2005 đến 2010 là: 34.690 tỷ đồng (có phụ lục kèm theo)
Trong đó:
- Vốn cho sản xuất bia: 31.809 tỷ đồng;
- Vốn cho sản xuất rượu: 807 tỷ đồng;
- Vốn cho sản xuất nước giải khát: 2.074 tỷ đồng.
Nhà nước khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước huy động vốn để đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất bia, rượu, nước giải khát nhằm thực hiện các mục tiêu của quy hoạch.
4. Hệ thống các giải pháp và chính sách để thực hiện Quy hoạch
a) Các giải pháp về công nghệ
- Đối với các dự án đầu tư nhà máy mới: Chú trọng đầu tư các nhà máy có công suất lớn, thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến;
- Đối với các dự án đầu tư mở rộng và đầu tư chiều sâu: Thực hiện triệt để việc hiện đại hoá công nghệ, thay thế công nghệ và thiết bị lạc hậu hiện có bằng công nghệ và thiết bị hiện đại, tiên tiến của thế giới;
-
- Chủ động xây dựng vùng nguyên liệu (đại mạch, hoa quả..) thông qua việc liên kết với nông dân và các địa phương để xây dựng các trang trại trồng cây ăn quả và cây nguyên liệu khác.
b) Giải pháp về vốn và đầu tưÂ Â
- Tập trung đầu tư các nhà máy có công suất lớn trên 100 triệu lít/năm, phát huy tối đa và mở rộng năng lực sản xuất của các nhà máy có thiết bị và công nghệ tiên tiến, đẩy nhanh việc cải tạo, mở rộng và hiện đại hoá các nhà máy có quy mô nhỏ thiết bị lạc hậu;
- Đa dạng hoá hình thức đầu tư và phương thức huy động vốn, khuyến khích huy động vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước thông qua việc phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên doanh, liên kết;
Đẩy mạnh việc cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước kể cả các tổng công ty nhà nước.
c) Giải pháp về khoa học và đào tạo
- Quy hoạch và xây dựng các viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm có đủ điều kiện triển khai nghiên cứu thực nghiệm, ứng dụng khoa học, công nghệ mới vào sản xuất;
- Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của ngành phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của nhà nước. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc chấp hành tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để đào tạo cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành. Kết hợp đào tạo ngắn hạn với đào tạo chính quy, kết hợp giữa đào tạo mới và đào tạo lại.
d) Giải pháp về tổ chức quản lý
- Tiến hành cổ phần hoá Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội và Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn theo từng giai đoạn và giảm dần vốn thuộc sở hữu nhà nước; Â Â Â Â Â Â Â
- Sắp xếp lại các nhà máy sản xuất bia, rượu, nước giải khát thuộc sở hữu nhà nước hoạt động không hiệu quả theo các hình thức sáp nhập, cổ phần hoá, chuyển hướng sản xuất kinh doanh, bán, khoán, cho thuê và các hình thức khác;
- Tăng cường kiểm tra chặt chẽ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường, nghĩa vụ nộp ngân sách, tăng cường quản lý thông qua việc đăng ký kinh doanh, đăng ký chất lượng và thực hiện nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo phát triển ngành theo Quy hoạch điều chỉnh đã được phê duyệt.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
3. Hiệp hội Bia - Rượu - Nước giải khát Việt
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Châu Huệ Cẩm
Phụ lục 1
CHÚ THÍCH CÁC VÙNG TRONG CẢ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BCN
ngày 08 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
1. Vùng 1: 14 Tỉnh gồm: Bắc Cạn, Bắc
2. Vùng 2: 15 Tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hà
3. Vùng 3: 10 Tỉnh: Bình Định, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng
4. Vùng 4: 4 Tỉnh: Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Nông
5. Vùng 5: 8 Tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh
6. Vùng 6: 13 Tỉnh: An
Phụ lục 2
DỰ KIẾN SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT
NGÀNH BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BCN
ngày 08 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Đơn vị tính: triệu lít
Vùng | BIA | RƯỢU | NƯỚC GIẢI KHÁT | |||
Năm 2005 | Năm 2010 | Năm 2005 | Năm 2010 | Năm 2005 | Năm 2010 | |
1 | 58 | 100 | 5 | 5 | 1,4 | 15 |
2 | 711 | 1.400 | 46 | 65 | 125 | 300 |
3 | 221 | 400 | 0,5 | 2 | 139 | 350 |
4 | 0,6 | 50 | 3,6 | 5 | ||
5 | 453 | 1.150 | 23 | 55 | 530 | 780 |
6 | 87 | 400 | 8 | 18 | 112 | 200 |
Tổng | 1.530 | 3.500 | 82,5 | 145 | 911 | 1.650 |
Phụ lục 3
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
NGÀNH BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ- BCN
ngày 08 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Vùng | BIA | RƯỢU | NƯỚC GIẢI KHÁT | |||
Năm 2005 | Năm 2010 | Năm 2005 | Năm 2010 | Năm 2005 | Năm 2010 | |
1 | 46 | 414 | 6 | 26 | 10 | 54 |
2 | 1.310 | 11.673 | 171 | 691 | 102 | 556 |
3 | 645 | 5.750 | 18 | 74 | 86 | 465 |
4 | 65 | 575 | 0 | 0 | 0 | |
5 | 1.162 | 10.350 | 4 | 16 | 181 | 983 |
6 | 342 | 3.048 | 0 | 3 | 16 | |
Tổng | 3.570 | 31.809 | 200 | 807 | 381 | 2.074 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 |
Quyết định 18/2007/QĐ-BCN bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số hiệu: | 18/2007/QĐ-BCN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/05/2007 |
Hiệu lực: | 16/06/2007 |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
Ngày công báo: | 01/06/2007 |
Số công báo: | 326&327- 6/2007 |
Người ký: | Châu Huệ Cẩm |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!