hieuluat

Quyết định 219/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016-2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:219/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày ban hành:13/02/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:13/02/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Doanh nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 219/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH
    PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
     5 NĂM 2016 - 2020 CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
    -------------------
    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

    Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;

    Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Điện Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010, định hướng đến 2020;

    Căn cứ Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;

    Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến 2030 (Quy hoạch điện VII điều chỉnh);

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

     

    Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016 - 2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam với các nội dung chính sau:

    I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

    1. Phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thành Tập đoàn kinh tế mạnh, giữ vai trò chủ đạo trong ngành điện, đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội, làm nòng cốt để ngành công nghiệp điện lực Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, xây dựng thành công hình ảnh một doanh nghiệp có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, phục vụ khách hàng sử dụng điện với chất lượng dịch vụ ngày càng tt hơn.

    2. Nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển thông qua việc sử dụng tối ưu mọi nguồn lực sẵn có, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu quản lý vận hành và đầu tư phát triển nguồn điện, lưới điện truyền tải và phân phối, kinh doanh bán điện.

    II. NHIỆM VỤ CHÍNH

    1. Đầu tư phát triển các dự án, công trình nguồn điện và lưới điện được giao trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và các địa phương, đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư. Nghiên cứu đầu tư phát triển nguồn điện năng lượng tái tạo, đồng thời đẩy mạnh các biện pháp bảo vệ môi trường trong đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình điện.

    2. Vận hành an toàn, ổn định hệ thống điện quốc gia, đảm bảo an ninh cung ứng điện và hiệu quả kinh tế vận hành hệ thống điện.

    3. Thực hiện các nhiệm vụ được giao về đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng các văn bản pháp lý và đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ thị trường điện lực cạnh tranh.

    4. Thực hiện kế hoạch sắp xếp, tái cơ cấu các đơn vị thành viên của Tập đoàn theo Đề án tổng thể sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp thuộc EVN giai đoạn 2017 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đi đôi với phát triển thị trường điện bán buôn điện cạnh tranh.

    5. Thực hiện đầu tư đưa điện về nông thôn, miền núi, hải đảo góp phần đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện theo Chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi, hải đảo.

    6. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong quản lý vận hành hệ thống điện; xây dựng hệ thống điện vận hành linh hoạt có khả năng tự động hóa cao từ sản xuất, truyền tải tới phân phối điện.

    7. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động; cải tiến công tác kinh doanh điện năng và dịch vụ khách hàng để tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ.

    8. Đào tạo phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển và hiện đại hóa của Tập đoàn.

    9. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên (CBCNV), ổn định việc làm và cải thiện đời sống người lao động trên cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động.

    III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU

    1. Kế hoạch cung ứng điện 5 năm giai đoạn 2016 - 2020

    a) Tập đoàn có trách nhiệm đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 10,08%/năm, cụ thể như sau:

    Năm

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    Điện sản xuất và mua của Tập đoàn, triệu kWh

    177.234

    192.445

    210.490

    232.100

    255.900

    Tăng trưởng (%)

    10,99%

    8,58%

    9,38%

    10,27%

    10,25%

    Điện thương phẩm, triệu kWh

    159.793

    174.050

    190.540

    210.356

    232.233

    Tăng trưởng (%)

    11,21%

    8,92%

    9,47%

    10,40%

    10,40%

    b) Tập đoàn chuẩn bị phương án để có thể đáp ứng đủ nhu cầu điện với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm cao hơn.

    2. Kế hoạch đầu tư phát triển nguồn điện

    a) Các dự án đưa vào vận hành trong giai đoạn 2016 - 2020

    Bảo đảm tiến độ đưa vào vận hành 21 tổ máy thuộc 12 dự án nguồn điện với tng công suất 6.100 MW, trong đó có các dự án trọng điểm như sau:

    - Dự án nhà máy thủy điện Lai Châu (đã đưa vào vận hành năm 2016).

    - Các dự án nhà máy nhiệt điện: Duyên Hải III, Duyên Hải III mở rộng, Vĩnh Tân IV, Vĩnh Tân IV mở rộng và Thái Bình I.

    b) Kế hoạch khởi công các công trình nguồn điện

    - Khởi công xây dựng 08 công trình nguồn điện với tổng công suất 5.540 MW, cụ th:

    + Các công trình nhà máy thủy điện: Ialy mở rộng, Hòa Bình mở rộng, Trị An mở rộng;

    + Nhiệt điện Vĩnh Tân IV mở rộng (đã khởi công năm 2016);

    + Nhiệt điện Ô Môn III;

    + Nhiệt điện Ô Môn IV;

    + Nhiệt điện Quảng Trạch I;

    + Nhiệt điện Quảng Trạch II.

    - Đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Dự án nhà máy nhiệt điện Tân Phước I để có thể sớm khởi công trong giai đoạn đến 2020.

    - Khởi công xây dựng các dự án nhà máy điện mặt trời được phê duyệt bsung quy hoạch.

    Danh mục các dự án nguồn điện đưa vào vận hành và khởi công xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

    3. Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện

    a) Đầu tư xây dựng, đưa vào vận hành khoảng 300 công trình lưới điện truyền tải 500 kV, 220 kV với tổng chiều dài 12.200 km đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp khoảng 66.000 MVA.

    b) Đầu tư xây dựng các công trình lưới điện, khắc phục tình trạng quá tải, nghẽn mạch, cải thiện chất lượng điện áp và đáp ứng mục tiêu đến năm 2020 hệ thống lưới điện truyền tải từ 220 kV trở lên trên toàn quốc và lưới điện 110kV tại các thành phố lớn đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 để đảm bảo cung ứng điện với độ tin cậy cao.

    c) Nghiên cứu việc đầu tư lưới điện liên kết với các nước trong khu vực để tăng cường nhập khẩu điện từ Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Campuchia và Trung Quốc, bao gồm các đường dây 500 kV, 220 kV đấu nối với lưới điện các nước và các trạm biến áp, trạm chuyển đổi AC-DC-AC (back to back).

    d) Đầu tư xây dựng lưới điện 110 kV, lưới điện trung, hạ áp từ cấp điện áp 35 kV xuống đến 0,4 kV để đảm bảo năng lực phân phối điện, độ tin cậy và chất lượng điện năng.

    Danh mục đầu tư các công trình lưới điện truyền tải 500 kV, 220 kV giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

    4. Kế hoạch đầu tư cấp điện cho nông thôn, miền núi và hải đảo

    - Đầu tư các dự án cấp điện nông thôn tại các địa phương được giao trong Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn đến năm 2020 phù hợp với Chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi và hải đảo được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 và khả năng bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) trong giai đoạn 2016 - 2020.

    - Tiếp tục bố trí các nguồn vốn để cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn hiện có nhằm đảm bảo độ tin cậy cấp điện và chất lượng điện năng, đáp ứng yêu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và phát triển sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn.

    5. Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng suất lao động giai đoạn 2016 - 2020

    - Giảm tỷ lệ điện dùng cho truyền tải và phân phối đến 2020 xuống 6,5%.

    - Độ tin cậy cung cấp điện: Thời gian mất điện bình quân của một khách hàng trong năm (chỉ số SAIDI) đến năm 2020 xuống dưới 400 phút.

    - Chỉ số tiếp cận điện năng: Giảm thời gian thực hiện các thủ tục cấp điện theo Nghị quyết của Chính phủ để nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối điện và năng lực cạnh tranh của quốc gia; rút ngắn tổng thời gian tiếp cận điện năng đến năm 2020 xung dưới 30 ngày.

    - Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động cao hơn tốc độ tăng tiền lương. Tăng năng sut lao động bình quân hàng năm từ 8 - 10%. Sản lượng điện thương phẩm đạt bình quân 2,5 triệu kWh/CBCNV đến năm 2020.

    6. Kế hoạch chỉ tiêu tài chính, kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020

    a) Phê duyệt định hướng kế hoạch tài chính, kinh doanh của Tập đoàn giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

    - Các năm trong giai đoạn 2016 - 2020, Tập đoàn đảm bảo kinh doanh có lãi với chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 3% trở lên; hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 3 lần; tỷ lệ tự đầu tư lớn hơn 30%; hệ số thanh toán nợ bằng hoặc lớn hơn 1,5 lần.

    - Thực hiện phân bổ các khoản chênh lệch tỷ giá còn chưa phân bổ hết đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 cho các năm tiếp theo nhưng không quá 5 năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    - Xem xét tăng vốn điều lệ của EVN trên cơ sở tăng vốn từ tái định cư các công trình điện từ NSNN, lợi nhuận để lại, tiếp nhận lưới điện nông thôn được đầu tư bằng vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác.

    - Thực hiện giá bán điện bình quân theo giá thị trường trên cơ sở khung giá bán lẻ điện bình quân để đảm bảo các chỉ tiêu tài chính.

    b) Kế hoạch vốn đầu tư

    Tập trung mọi nỗ lực, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 720.576 tỷ đng, trong đó:

    - Nhu cầu vốn đầu tư thuần:

    505.510 tỷ đồng;

    + Nguồn điện:

    232.609 tỷ đồng;

    + Lưới điện truyền tải:

    96.406 tỷ đồng;

    + Lưới điện phân phối:

    172.141 tỷ đồng;

    + Các công trình khác:

    4.354 tỷ đồng;

    - Góp vốn các dự án điện:

    2.707 tỷ đồng;

    - Trả nợ gốc và lãi vay:

    212.359 tỷ đồng.

    IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 5 NĂM 2016 - 2020

    1. Giải pháp trong sản xuất và cung ứng điện

    - Vận hành an toàn và ổn định hệ thống điện: Đảm bảo tiến độ sửa chữa các nhà máy điện, các công trình lưới điện theo kế hoạch; đảm bảo tính khả dụng của các tổ máy phát điện, nâng cao hiệu suất các nhà máy điện, đặc biệt là các nhà máy nhiệt điện than.

    - Huy động hợp lý công suất, điện năng các nhà máy thủy điện, các nguồn điện mua của các nhà máy điện độc lập và các nguồn điện dự phòng của khách hàng, nhập khẩu điện.

    - Đảm bảo nguồn năng lượng sơ cấp cho phát điện: Khai thác tối ưu các nguồn năng lượng, đặc biệt là nguồn thủy điện, nguồn nhiên liệu khí và nguồn than trong nước và nhập khu than.

    - Đưa các nhà máy điện mới vào khai thác đúng tiến độ và ổn định.

    - Cải thiện chất lượng công tác kinh doanh điện năng và dịch vụ khách hàng, thực hiện rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo quy định hiện hành.

    2. Giải pháp về quản lý, tổ chức

    - Thực hiện việc sắp xếp, tái cơ cấu các đơn vị trực thuộc, các công ty con theo Đề án sắp xếp, tái cơ cấu EVN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    - Rà soát, sửa đổi, xây dựng hệ thống quy chế quản lý nội bộ EVN.

    - Tham gia xây dựng và phát triển thị trường điện lực Việt Nam theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    3. Giải pháp về đảm bảo tài chính

    a) Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:

    - Thực hiện tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng suất lao động.

    - Ban hành mới, sửa đổi các quy chế, quy định trong quản lý tài chính, kiểm soát chi phí; sửa đổi, bổ sung các loại định mức chi phí để tiết kiệm chi phí sản xuất trong từng khâu sản xuất kinh doanh; tiếp tục thực hiện cơ chế khuyến khích thực hiện tối ưu hóa chi phí.

    - Ban hành mới bộ “Định mức lao động sản xuất kinh doanh điện” phù hợp với yêu cầu nâng cao trình độ công nghệ và quản lý tài sản.

    - Xây dựng thang bảng lương theo vị trí chức danh công việc và cơ chế đánh giá kết quả thực hiện công việc theo hiệu quả năng suất và chất lượng.

    - Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ chỉ tiêu tuyển dụng lao động mới hàng năm của từng đơn vị. Rà soát, điều chuyển hợp lý lao động hiện có, mở rộng hình thức thuê ngoài lao động cho các công việc phụ trợ.

    - Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường được Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm các hoạt động sản xuất kinh doanh điện có mức lợi nhuận hợp lý để tái đầu tư mở rộng phát triển điện.

    - Tăng cường kiểm tra việc áp giá bán điện cho khách hàng theo mục đích sử dụng điện và các đối tượng sử dụng điện, tăng cường các biện pháp quản lý để giảm tổn thất điện năng.

    b) Tăng cường quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:

    - Tiến hành đánh giá lại tài sản của Công ty mẹ và các đơn vị trực thuộc, thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ của Tập đoàn và các đơn vị trực thuộc theo quy định.

    - Thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành theo đúng quy định của Nhà nước.

    - Thực hiện tốt công tác thanh quyết toán công nợ; tăng cường quản trị vật tư thiết bị tồn kho và tài sản cố định.

    - Ban hành mới, sửa đổi các quy chế quy định trong quản lý tài chính, kiểm soát chi phí.

    4. Giải pháp cho đầu tư xây dựng

    a) Giải pháp đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư

    - Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và các nguồn vốn vay nước ngoài, có kế hoạch giải ngân nguồn vốn vay ODA theo tiến độ đã ký kết trong Hiệp định vay vốn.

    - Đa dạng các hình thức huy động nguồn vốn trong nước và quốc tế để đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho đầu tư nguồn và lưới điện. Chủ động xây dựng, tính toán nhu cầu vốn theo các dự án, chương trình đầu tư để làm việc với các Ngân hàng thương mại trong nước; chủ động hợp tác, đề xuất với các tổ chức tài chính quốc tế để vay vốn ODA và vốn ưu đãi. Tìm kiếm nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu của nước ngoài thông qua việc đấu thầu cung cấp thiết bị hoặc đấu thầu EPC; huy động vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu trong nước và phát hành trái phiếu quốc tế.

    - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn NSNN để thực hiện di dân tái định cư các công trình nguồn điện và các chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi, hải đảo.

    - Kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư trong tất cả các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư, nghiệm thu bàn giao và quyết toán công trình.

    - Hoàn thiện hệ thống các quy trình, quy định, hệ thống các đơn giá - định mức chi phí trong quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng.

    - Thực hiện các giải pháp phù hợp với Đề án sắp xếp, tái cơ cấu EVN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    - Phối hợp cùng Ngân hàng Thế giới nghiên cứu phát hành trái phiếu EVN ra thị trường quốc tế hoặc vay nước ngoài có bảo lãnh một phần của Ngân hàng thế giới và đồng bảo lãnh một phần (15 - 20% giá trị khoản vay, trái phiếu) của Bộ Tài chính.

    b) Giải pháp đảm bảo tiến độ các dự án nguồn và lưới điện

    - Thực hiện đầu tư xây dựng các công trình nguồn và lưới điện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh được Chính phủ giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra; chủ động rà soát Quy hoạch phát triển điện lực của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để có những điều chỉnh phù hợp với nhu cầu thực tế.

    - Đảm bảo tính đồng bộ trong đầu tư xây dựng các công trình nguồn và lưới điện, giữa các công trình lưới điện truyền tải và phân phối.

    - Sắp xếp, nâng cao năng lực của các Ban Quản lý dự án; điều hành quản lý, giám sát chặt chẽ việc thực hiện của các nhà thầu.

    - Kiểm soát chặt chẽ tiến độ và giám sát chất lượng công trình.

    - Kịp thời nghiên cứu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành giải quyết, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để đảm bảo chất lượng, tiến độ theo tình hình thực tế của từng dự án.

    5. Ứng dụng công nghệ hiện đại, kỹ thuật mới để giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động

    - Chủ động áp dụng các công nghệ và thiết bị mới nhằm tăng năng suất lao động, tăng khả năng giám sát tình trạng thiết bị, ngăn ngừa sự cố như: Công nghệ không cắt điện khi sửa chữa, bảo dưỡng; công nghệ vệ sinh cách điện trên lưới điện đang mang điện bằng nước áp lực cao; công nghệ tự động hóa điều khiển xa trạm biến áp.

    - Hợp tác nghiên cứu chế tạo trong nước các thiết bị và các phụ tùng đặc chủng với các đơn vị có năng lực để tạo ra nguồn cung cấp thiết bị phụ tùng có chất lượng bảo đảm, giá cả phù hợp, tiến độ cấp hàng đáp ứng các yêu cầu của sửa chữa.

    - Nâng cao năng lực quản lý dự án, thiết kế, công nghệ để chủ động tham gia chương trình nội địa hóa các thiết bị phụ của nhà máy nhiệt điện.

    6. Giải pháp tiết kiệm điện và sử dụng điện hiệu quả

    - Thực hiện phương thức vận hành ổn định, an toàn trong hệ thống điện; btrí kế hoạch sửa chữa các nhà máy điện hợp lý; tăng cường công tác quản lý kỹ thuật, nâng cao năng lực khai thác thiết bị; hạn chế sự cố, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, giảm tổn thất điện năng nhằm huy động tối đa và có hiu quả các nguồn điện.

    - Tham gia xây dựng và thúc đẩy thực hiện các chính sách khuyến khích tiết kiệm điện và nâng cao hiệu suất sử dụng điện.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Các bộ, ngành liên quan theo thẩm quyền được giao, chỉ đạo và phối hợp với EVN tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

    2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan cụ thể hóa kế hoạch phát triển điện lực tại địa phương và bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng các dự án điện trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.

    3. Hội đồng thành viên EVN chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, th
    ành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân t
    i cao;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quố
    c Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Tập đoàn Điện
    lực Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, NN, ĐMDN;

    - Lưu: VT, CN (2). nvq

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Trịnh Đình Dũng

     

    PHỤ LỤC I

    DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

     

    Bảng 1. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến vào vận hành giai đoạn 2016 - 2020

    TT

    Danh mục công trình

    Công suất (MW)

    Ghi chú

    I

    Năm 2016

    2.305

     

    1

    TĐ Huội Quảng #2

    260

    Đã vận hành

    2

    TĐ Lai Châu #2,3

    2x400

    Đã vận hành

    3

    NĐ Duyên Hải 3

    2x622,5

    Đã vận hành (GENCO 1)

    II

    Năm 2017

    2.135

     

    1

    TĐ Trung Sơn #1,2,3,4

    4x65

    Đã vận hành (GENCO 2)

    2

    TĐ Thác Mơ mở rộng

    75

    Đã vận hành

    3

    NĐ Thái Bình I #1,2

    2x300

    Đã vận hành

    4

    NĐ Vĩnh Tân IV #1,2

    2x600

    Đã vận hành

    III

    Năm 2018

    760

     

    1

    TĐ Sông Bung 2 #1,2

    2x50

    GENCO 2

    2

    NĐ Duyên Hải 3 mở rộng

    660

     

    IV

    Năm 2019

    900

     

    1

    TĐ Thượng Kon Tum #1,2

    2x110

    VSH (GENCO 3)

    2

    TĐ Đa Nhim mở rộng

    80

    DHD (GENCO 1)

    3

    NĐ Vĩnh Tân IV mở rộng

    600

     

     

    Tổng cộng

    6.100

    21 tổ máy/12 dự án

    Bảng 2. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến khởi công giai đoạn 2016 - 2020

    TT

    Danh mục công trình

    Công suất (MW)

    Tiến độ vận hành được duyệt

    Ghi chú

    I

    Năm 2016

    600

     

     

    1

    NĐ Vĩnh Tân IV mở rộng

    600

    Năm 2019

    Đã khởi công năm 2016

    II

    Năm 2018

    1.200

     

     

    1

    NĐ Quảng Trạch I

    2x600

    TM1: năm 2021

    TM2: năm 2022

     

    III

    Năm 2019

    1.590

     

     

    1

    TĐ Hòa Bình mở rộng

    2x240

    TM1: năm 2021

    TM2: năm 2022

    Phát điện TM1 năm 2022; TM2 năm 2023

    2

    TĐ Ialy mở rộng

    2x180

    Năm 2020

    Phát điện năm 2022

    3

    NĐ Ô Môn III

    750

    Năm 2020

    Phát điện phù hp với tiến độ cấp khí

    IV

    Năm 2020

    2.150

     

     

    1

    TĐ Trị An mở rộng

    2x100

    Năm 2025

     

    2

    NĐ Quảng Trạch II

    2x600

    TM1: năm 2028

    TM2: năm 2029

    Nghiên cứu đẩy sớm tiến độ

    3

    NĐ Ô Môn IV

    750

    Năm 2021

    Phát điện phù hợp với tiến độ cấp khí

     

    Tổng cộng

    5.540

     

    08 dự án

    Bảng 3. Danh mục các công trình đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đầu tư để xem xét khởi công trong giai đoạn 2016 - 2020

    TT

    Danh mục công trình

    Công suất (MW)

    Tiến độ vận hành được duyệt

    Ghi chú

     

    Năm 2020

    2.200

     

     

    1

    NĐ Tân Phước I

    2x600

    TM1: năm 2027

    TM2: năm 2028

    Nghiên cứu đẩy nhanh tiến độ tiến độ vận hành, tiến độ chuẩn bị đầu tư để xem xét khởi công trong giai đoạn 2016 -2020.

    2

    NĐ Tân Phước II

    2x600

    TM1: năm 2028

    TM2: năm 2029

    3

    TBKHH Dung Quất I

    750

    Năm 2023

    Phát điện phù hợp với tiến độ cấp khí Cá Voi Xanh

    4

    TBKHH Dung Quất II

    750

    Năm 2026

    Bảng 4. Danh mục các công trình điện mặt tri dự kiến khởi công, hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020

    TT

    Danh mục công trình

    Công suất (MW)

    Dự kiến

    Khởi công

    Hoàn thành

    I

    Năm 2018

    50

     

     

    1

    Điện mặt trời Phước Thái 1

    50

    2018

    2019

    II

    Năm 2019

    99

     

     

    1

    Điện mặt trời Sê San 4

    49

    2019

    2019

    2

    Điện mặt trời Sông Bình 1

    50

    2019

    2019

    III

    Năm 2020

    300

     

     

    1

    Điện mặt trời Phước Thái 2+3

    150

    2020

    2021

    2

    Điện mặt trời Sông Bình 2+3

    150

    2020

    2021

     

    Tổng cộng (I+II+III)

    449

     

     

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

    STT

    Danh mục dự án

    Quy mô

    Ghi chú

    Chiều dài (km)

    Công suất (MVA)

     

    A

    LƯỚI ĐIỆN 500 KV

     

     

     

    I

    Năm 2016

     

     

     

    1

    Trạm biến áp 500 kV Phố Nối và các đường dây đấu nối

    2x1,2+4x10

    600

     

    2

    Trạm 500 kV Pleiku 2

    2x3,8

     

     

    3

    Đường dây 500kV Nhiệt điện Duyên Hải - Mỹ Tho

    2x113

     

     

    4

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Sơn La

     

    2x450→
    450+900

     

    5

    Lắp máy biến áp 500/220 kV Trạm biến áp 500 kV Pleiku 2

     

    1x450

     

    6

    Đấu nối Nhà máy điện Vĩnh Tân 4 vào hệ thống điện Quốc gia

    2x1,864

     

     

    7

    Trạm biến áp 500 kV Mỹ Tho và các Đường dây đấu nối (lp máy biến áp 500 kV)

     

    900

     

    8

    Nâng công suất Trạm biến áp 500kV Thường Tín

     

    600→900

     

    9

    Mở rộng ngăn lộ đường dây tại trạm 500 kV Quảng Ninh và trạm 500 kV Hiệp Hòa để đấu nối Đường dây 500 kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa (mạch 2)

     

     

     

    II

    Năm 2017

     

     

     

    10

    Trạm biến áp 500 kV Đông Anh

    2x1,675

    900

     

    11

    Đường dây 500 kV đấu nối NMNĐ Thăng Long

    2x4,039

     

     

    12

    Đường dây 500/220 kV Hiệp Hòa - Đông Anh - Bắc Ninh 2

    1x43+2x43+4x6

     

     

    13

    Lp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Cầu Bông

     

    900

     

    14

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Pleiku 2

     

    1x450

     

    15

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Phố Nối

     

    600

     

    16

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Thường Tín (giai đoạn 2 - lắp máy biến áp 220 kV thứ 2)

     

    1x250

     

    17

    Lắp đặt ngăn lộ tại Trạm biến áp 500 kV Duyên Hải đấu nối Nhà máy điện Duyên Hải 3 mở rộng

     

     

     

    18

    Nâng công suất máy biến áp 500 kV Sân phân phối nhà máy nhiệt điện Vũng Áng

     

    450→900

     

    19

    Trang bị kháng điện bù ngang trên lưới 500 kV: Vũng Áng, Pleiku 2, Đăk Nông, Di Linh, Sông Mây, Cầu Bông

     

    6 bộ x128 MVAr

     

    III

    Năm 2018

     

     

     

    20

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Sơn La

     

    450+900→ 2x900

     

    21

    Trạm biến áp 500 kV Lai Châu

     

    1x450+1x250

     

    22

    Lp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Đông Anh

     

    900

     

    23

    Trạm 500 kV Việt Trì và đấu nối

    2x2,5+4x16

    450

     

    24

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Phố Nối

     

    2x600→ 600+900

     

    25

    Trạm biến áp 500 kV Tây Hà Nội

     

    900

     

    26

    Đường dây 500 kV Tây Hà Nội - Thường Tín

    2x39,97

     

     

    27

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Tân Định

     

    450→900

     

    28

    Trạm biến áp 500 kV Tân Uyên

    4x(10,5+1,9)

    900+250

     

    29

    Đường dây 500 kV Sông Mây - Tân Uyên

    2x7,8+4x15,5

     

     

    30

    Đường dây Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - rẽ Tân Uyên

    2x233,84

     

     

    31

    Đường dây 500 kV NĐ Long Phú - Ô Môn

    2x85,2

     

     

    32

    Thay dây chống sét thứ 2 trên Đường dây 500 kV Bắc - Nam mạch 1 bng dây chống sét có kết hợp cáp quang OPGW

     

     

     

    IV

    Năm 2019

     

     

     

    33

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Việt Trì

     

    450→2x450

     

    34

    Đường dây 500 kV Công Thanh - Nghi Sơn

    2x18

     

     

    35

    Đường đây 500 kV Nhiệt điện Quảng Trạch - Vũng Áng và Sân phân phối 500kV Trung tâm Điện lực Quảng Trạch

    2x18

     

     

    36

    Đường dây mạch kép 500 kV Quảng Trạch - Dốc Sỏi

    2x484

     

     

    37

    Đường dây mạch kép 500 kV Dốc Sỏi - Pleiku 2

    2x208

     

     

    38

    Trạm biến áp 500 kV Chơn Thành (trạm Mỹ Phước)

     

    900+250

     

    39

    Trạm biến áp 500 kV Đức Hòa và đường đây đấu nối

    2x12,4+4x24,4+ 4x29,8

    900

     

    40

    Đường dây 500 kV Mỹ Tho - Đức Hòa

    2x60

     

     

    41

    Trạm biến áp 500 kV Mỹ Tho (máy 2)

     

    900

     

    42

    Trạm biến áp 500 kV Tân Uyên (máy 2)

     

    900

     

    43

    Nâng công suất máy 2 Trạm biến áp 500 kV Tân Định

     

    450→900

     

    44

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Dc Sỏi

     

    1x600

     

    45

    Nâng cấp hệ thống điều khiển, bảo vệ các Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu vực Miền Bắc.

     

     

     

    46

    Nâng cấp hệ thống điều khiển, bảo vệ các Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu vực Miền Trung

     

     

     

    47

    Nâng cấp hệ thống điều khiển, bảo vệ các Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu vực Miền Nam

     

     

     

    V

    Năm 2020

     

     

     

    48

    Đường dây 500/220 kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường Tín

    6&3&2&1x3,9+ 39+2,6+32

     

     

    49

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Lai Châu

     

    450

     

    50

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Quảng Ninh

     

    2x450→2x600

     

    51

    Đường dây 500 kV đấu nối nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2 vào hệ thống điện Quốc gia

    4x50

     

     

    52

    Đường dây 500 kV Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nng M3,4

    2x17

     

     

    53

    Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Nhà Bè

     

    2x600→2x900

     

    54

    Nâng công suất máy 2 Trạm biến áp 500 kV Ô Môn

     

    600→900

     

    55

    Đường dây 500 kV Sông Hậu - Đức Hòa

    2x138

     

     

    56

    Đường dây 500 kV Đức Hòa - Chơn Thành

    2x104

     

     

    57

    Trạm biến áp 500 kV Long Thành

    4x8+4x8

    900+250

     

    58

    Đường dây 500 kV Long Thành - Phú Mỹ - Rẽ Sông Mây

    2x16

     

     

    59

    Trạm 500 kV Củ Chi và đường dây đấu nối

    2x20

    900

     

    60

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Đức Hòa

     

    900

     

    B.

    LƯỚI ĐIỆN 220 KV

     

     

     

    I

    Năm 2016

     

     

     

    1

    Nâng công suất máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 220 kV Huế

     

    2x125→125+250

     

    2

    Đường dây 220 kV Vũng Áng - Ba Đồn - Đồng Hới

    2x86

     

     

    3

    Trạm biến áp 220 kV Than Uyên và đường dây đấu nối

    2x24,6

    250

     

    4

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Tuy Hòa

     

    125

     

    5

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Thuận An

     

    250

     

    6

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Krôngbuk

     

    2x125→125+250

     

    7

    Lắp máy biến áp 220 kV tại Trạm biến áp 500 kV Nho Quan và mở rộng ngăn lộ

     

    125

     

    8

    Đường dây 220 kV Thái Bình - Kim Động

    2x46,2

     

     

    9

    Đường dây 220 kV Xekaman 1- Pleiku 2

    2x103+4x16

     

     

    10

    Thay máy biến áp AT2 Trạm biến áp 500 kV Đà Nẵng

     

    125→250

     

    11

    Thay máy Trạm biến áp 220 kV Dốc Sỏi

     

    125

     

    12

    Trạm biến áp 220 kV Sơn Tây và đấu nối

    1x3,8

    250

     

    13

    Trạm biến áp 220 kV Mỏ Cày

    2x 0,46

    125

     

    14

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Bến Tre

     

    250

     

    15

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Cao Lãnh (máy thứ 2)

     

    125→250

     

    16

    Mở rộng ngăn lộ 220 kV Cát Lái

     

     

     

    17

    Trạm biến áp 220 kV Hàm Tân

    11,5

    250

     

    18

    Lắp máy thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bỉm Sơn

     

    250

     

    19

    Lắp máy biến áp 220 kV thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Hà Tĩnh

     

    125

     

    20

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220kV Yên Bái

     

    125

     

    21

    Trạm biến áp 220 kV Mỹ Xuân

    2 x 0,16

    2 x 250

     

    22

    Trạm 220 kV Đức Trọng và nhánh rẽ đường dây

    2x7,1

    125

     

    23

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Thanh Hóa (lên quy mô 125+250 MVA)

     

    125→250

     

    24

    Treo dây M2 Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Huế

    90

     

     

    25

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Vt Cách

     

    2x125→125+250

     

    26

    Đường dây 220 kV Cầu Bông - Hóc Môn - Rẽ Bình Tân

    2x7,2+2x7,6

     

     

    27

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Yên

     

     

     

    28

    Lắp máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 500 kV Quảng Ninh

     

    125

     

    29

    Trạm biến áp 220 kV Ngũ Hành Sơn và Đường dây 220 kV Đà Nẵng - Quận 3

    11,25

    250

     

    30

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hòa Khánh

     

    125

     

    31

    Trạm biến áp 220 kV Bảo Lâm và đường dây đấu nối

    2x14,2

    1x125

     

    32

    Đường dây 220 kV Phan Thiết - Phú Mỹ 2

    2x144

     

     

    33

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hoành Bồ từ 2x125MVA lên (125+250) MVA

     

    125→250

     

    34

    Đường dây 220 kV đấu nối Thủy điện Trung Sơn

    2x57,4

     

     

    35

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Lào Cai

     

    250

     

    36

    Trạm biến áp 220 kV Sơn Hà

     

    2x125

     

    37

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Sóc Trăng

     

    125

     

    38

    Trạm biến áp 220 kV Vũng Tàu

    2x1

    1x250

     

    39

    Trạm biến áp 220 kV Tây Hà Nội

     

    250

     

    40

    Trạm biến áp 220 kV Long Biên và đường dây đấu nối

     

    2x250

     

    41

    Trạm biến áp 220 kV Đông Anh

     

    250

     

    42

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Kim Động

     

    250

     

    43

    Nâng công suất trạm 220 kV Kiên Bình

     

    2x125→125+250

     

    44

    Lắp máy biến áp AT2 Trạm biến áp 220 kV Phú Bình

     

    250

    NPC

    45

    Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Tường và các đường dây đấu nối

    2x4,5+2x5+ 7,5

    250

    NPC

    46

    Trạm biến áp 220 kV Công nghệ cao và đường dây đấu nối

    2x6,5

    2x250

    HCMC

    II

    Năm 2017

     

     

     

    47

    Đường dây 220 kV Bảo Thắng - Yên Bái

    2x117

     

     

    48

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Cao Bằng

     

    125

     

    49

    Đường dây 220 kV Hòa Bình - Tây Hà Nội

    2&4x50,6

     

     

    50

    Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 3 và đấu nối

    2x4,7

    250

     

    51

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 2

     

    250

     

    52

    Trạm biến áp 220kV Thái Thụy

     

    250

     

    53

    Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh

     

    250

     

    54

    Đường dây 220 kV Trực Ninh cắt Đường dây 220 kV Ninh Bình - Nam Định

    2x29,5

     

     

    55

    Đường dây 220 kV Thái Bình- Tiền Hải - Trực Ninh

    2x42,2

     

     

    56

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Đô Lương

     

    125

     

    57

    Lắp đặt tụ bù ngang trên lưới truyền tải điện miền Bắc

     

    8 Trạm biến áp

     

    58

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Thạnh Mỹ

     

    125

     

    59

    Đường dây 220 kV Quảng Ngãi - Quy Nhơn

    2x142,4

     

     

    60

    Trạm cắt 220 kV Phước An

     

     

     

    61

    Trạm biến áp 220 kV Phù Mỹ

     

    1x125

     

    62

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nha Trang

     

    125+250→2x250

     

    63

    Trạm biến áp 220 kV Tháp Chàm (máy 2)

     

    125

     

    64

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV thủy điện Đại Ninh

     

    63→63+125

    GENCOl

    65

    Đường dây 220 kV cấp điện cho Nhà máy điện phân nhóm Đăk Nông

    2x12,74

     

     

    66

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Tây Ninh

     

    250

     

    67

    Thay máy biến áp trạm 220 kV Bình Long

     

    125→250

     

    68

    Đường dây 220 kV Tân Uyên-Thuận An

    2x0,7+4x11,9

     

     

    69

    Cải tạo Đường dây 220 kV Phú Lâm - Hóc Môn 1 thành 2 mạch

    2x19

     

     

    70

    Trạm biến áp 220 kV Quận 8

     

    2x250+2x63

    HCMC

    71

    Thay dây siêu nhiệt Đường dây 220 kV Phú Mỹ - Mỹ Xuân

    2x2,16

     

     

    72

    Thay máy biến áp 100 MVA bằng máy biến áp 250 MVA trạm biến áp 220 kV Trà Nóc

     

    100→250

     

    73

    Cải tạo, nâng cấp Đường dây 220 kV Cai Lậy - Cao Lãnh

    2x57

     

     

    74

    Trạm 220 kV Long Xuyên 2 và đường dây đấu nối

    2x0,1+4x0,74

    250+40

    SPC

    75

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Trà Vinh

     

    125

     

    76

    Lắp đặt tụ bù ngang trên lưới truyền tải điện miền Nam

     

    5 Trạm biến áp

     

    III

    Năm 2018

     

     

     

    77

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Đông Anh

     

    250

     

    78

    Bổ sung máy biến áp AT1 và các xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Tây Hồ - E1.40

     

    250

    HANOI

    79

    Lắp máy biến áp 220 kV thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Hiệp Hòa

     

    250

     

    80

    Đường dây 220 kV nhánh rẽ Trạm biến áp 220 kV Tây Hà Nội

    4x12,7

     

     

    81

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Tây Hà Nội

     

    250

     

    82

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 3

     

    250

     

    83

    Trạm biến áp 220 kV Bảo Lâm (máy 2)

     

    125

     

    84

    Lắp máy 2 các Trạm biến áp 220 kV Hà Giang, Tuyên Quang, Bảo Thắng

     

    125+125+250

     

    85

    Trạm biến áp 220 kV Lưu Xá

    2x5

    250

     

    86

    Trạm biến áp 220 kV Phú Thọ

    2x7

    250

     

    87

    Trạm biến áp 220 kV Quang Châu

    4x6

    250

     

    88

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Đng Hòa

     

    125+250→2x250

     

    89

    Nâng công suất trạm 220 kV Hải Dương 1

     

    125→250

     

    90

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220kV Hải Dương 2

     

    250

     

    91

    Cải tạo, nâng khả năng tải cho Đường dây 220 kV Hà Đông - Phủ Lý

    1x43

     

     

    92

    Trạm biến áp 220 kV Thanh Nghị

     

    250

     

    93

    Đường dây 220 kV Nho Quan - Thanh Nghị

    2x25

     

     

    94

    Thay dây nâng khả năng tải Đường dây 220 kV Nho Quan - Thanh Hóa

    62,8

     

     

    95

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh

     

    250

     

    96

    Đường dây 220 kV Ninh Bình - Nam Định

    2&3x34,7

     

     

    97

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nghi Sơn và mở rộng 02 ngăn lộ 110 kV

     

    125+250→2x250

     

    98

    Trạm biến áp 220 kV Nông Cống

     

    2x250

     

    99

    Trạm biến áp 220 kV Quỳnh Lưu

    4x5

    250

     

    100

    Nâng công suất máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 500 kV Hà Tĩnh

     

    125→250

     

    101

    Đường dây 220 kV mạch 2 Đồng Hới - Đông Hà

    107

     

     

    102

    Đường dây 220 kV mạch 2 Đông Hà - Huế

    87

     

     

    103

    Trạm biến áp 220 kV Phong Điền

    4x5

    1x125

     

    104

    Trạm biến áp 220 kV Quảng Ngãi (máy 2)

     

    125

     

    105

    Nâng công suất các trạm biến áp 220 kV: Quy Nhơn, Nha Trang, Krông Buk, Bảo Lộc, máy biến áp 220 kV trong trạm 500 kV Pleiku

     

    125→250; 125→250, 125→250, 63→125; 125→250

     

    106

    Lắp máy biến áp trong Trạm ct Phước An

     

    1x125

     

    107

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Dung Quất

     

    250

     

    108

    Treo dây mạch 2 Đường dây 220 kV Tuy Hòa - Nha Trang

    128,8

     

     

    109

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Kon Tum

     

    125

     

    110

    Trạm biến áp 220 kV Đăk Nông

     

    2x125

     

    111

    Đường dây 220 kV Di Linh - Bảo Lộc

    33

     

     

    112

    Đường dây 220 kV Bình Long- Tây Ninh

    2x64

     

     

    113

    Lắp máy 2 trạm 220 kV Uyên Hưng

     

    250

     

    114

    Trạm biến áp 220 kV Bến Cát

    4x2

    250

     

    115

    Đường dây 220 - 110 kV Bình Tân - Cầu Bông (đoạn từ Trạm biến áp 220 kV Cầu Bông đến Trạm biến áp 110 kV Hóc Môn 2)

    4x12

     

    HCMC

    116

    Đường dây 220 kV Nam Sài Gòn - Quận 8

    2x6,5

     

    HCMC

    117

    Trạm biến áp 220 kV Tân Cảng

     

    2x250+2x63

    HCMC

    118

    Lắp máy 2 trạm biến áp 220 kV Đức Hòa

     

    250

     

    119

    Trạm 220 kV Cần Đước và đường dây đấu nối

    2x0,3+4x2

    250+63

    SPC

    120

    Lắp máy 2 trạm biến áp 220 kV Vũng Tàu

     

    250

     

    121

    Lắp máy biến áp thứ 3 Trạm biến áp 220 kV Tân Thành (KCN Phú Mỹ 2)

     

    250

     

    122

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV TP. Nhơn Trạch (Bàu Sen)

     

    250

     

    123

    Cải tạo Đường dây 220 kV Phú Lâm - Cai Lậy 2

    70,9

     

     

    124

    Cải tạo, nâng cấp Đường dây 220 kV Cao Lãnh - Thốt Nt

    2x31,2

     

     

    125

    Trạm biến áp 220 kV Cần Thơ

     

    250

     

    126

    Đường dây 220 kV Nhà máy điện Long Phú - Sóc Trăng

    2x34,6

     

     

    127

    Đường dây 220kV Nhà máy điện Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc

    2x47,8+4x27,7

     

     

    128

    Treo dây mạch 2 Đường dây 220 kV Ô Môn - Sóc Trăng

    1x80

     

     

    129

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV: Trà Vinh, Cà Mau và lắp đặt các ngăn lộ 110 kV trạm 220 kV Bến Tre

     

    125→250 125→250

     

    130

    Trạm biến áp 220 kV KCN Sa Đéc và đường dây đấu nối

    2x0,2+2x18,5

    250

    SPC

    IV

    Năm 2019

     

     

     

    131

    Trạm biến áp 220 kV Thủy Nguyên

    4x2

    250

     

    132

    Trạm biến áp 220 kV Lạng Sơn

     

    125

     

    133

    Đường dây 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn

    1x101,6

     

     

    134

    Đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

    2x87

     

     

    135

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Than Uyên

     

    250

     

    136

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Sơn Tây

     

    250

     

    137

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Phủ Lý

     

    125→250

     

    138

    Nâng khả năng tải Đường dây 220 kV Hòa Bình - Chèm

    70

     

     

    139

    Thay dây nâng khả năng tải Đường dây 220 kV Hòa Bình - Hà Đông

    2x62

     

     

    140

    Cải tạo Đường dây 220 kV Hà Đông - Chèm

    1x17

     

     

    141

    Trạm biến áp 220 kV Tây Ninh 2

    2x5

    2x250

     

    142

    Mở rộng Trạm biến áp 220 kV Đình Vũ

     

    250

     

    143

    Cải tạo Đường dây 220 kV Đồng Hòa - Thái Bình

    2x53

     

     

    144

    Cải tạo Đường dây 220 kV Phú Mỹ - Long Thành

    2x24,9

     

     

    145

    Lắp máy biến áp trạm 220 kV Bắc Kạn

     

    1x125

     

    146

    Đường dây 220 kV Pleiku 2 - An Khê

    1x120

     

     

    147

    Đường dây 220 kV Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi

    2x76

     

     

    148

    Trạm biến áp 220 kV Vân Phong

    4x3

    1x250

     

    149

    Trạm biến áp 220 kV Bến Lức

    2x10

    250

     

    150

    Trạm biến áp 220 kV Châu Đức

    4x2

    250

     

    151

    Trạm biến áp 220 kV Tân Uyên (máy 2)

     

    250

     

    152

    Trạm biến áp 220 kV Tam Phước

    2x2

    250

     

    153

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Hàm Tân

     

    250

     

    154

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Sóc Trăng

     

    125→250

     

    155

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Trà Vinh

     

    125→250

     

    156

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hưng Đông

     

    125+250→2x250

     

    157

    Thay dây tăng cường khả năng tải Đường dây 220 kV Nhà Bè - Phú Lâm (đoạn Bình Chánh - Phú Lâm)

    2x8,7

     

     

    158

    Treo dây mạch 2 đoạn Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu trên Đường dây 220kV Thanh Hóa - Vinh

    1x100

     

     

    159

    Trạm biến áp 220 kV Ninh Bình 2 và các đường dây đấu nối 220 kV, 110kV

    2x9,5+2x1,5+ 1x2,4

    1x250

    NPC

    160

    Trạm biến áp 220 kV Hải Châu và Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Hải Châu

    2x10

    1x250

     

    161

    Trạm biến áp 220 kV Mường La và đường dây đấu nối

    2x1,5

    2x125

     

    162

    Trạm biến áp 220 kV Yên Mỹ và đường dây đấu nối

    2x2

    1x250

     

    163

    Trạm biến áp 220 kV Lai Châu (máy 2)

     

    250

     

    164

    Cải tạo Đường dây 220 kV Yên Bái - Việt Trì

    2x67

     

     

    165

    Đường dây 220 kV Nhiệt điện Hải Dương - trạm 500 kV Phố Ni

    2x60

     

     

    166

    Đường dây 220 kV Nhiệt điện Hải Dương - Rẽ Phả Lại - Hải Dương 2

    4x2

     

     

    167

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Ngũ Hành Sơn

     

    250→2x250

     

    168

    Trạm 220kV Xuân Lộc (máy 2)

     

    250

     

    169

    Thay dây siêu nhiệt Đường dây Bến Tre - Mỹ Tho

    2x15,95

     

     

    170

    Đường dây 220 kV Chơn Thành - Bến Cát

    2x50

     

     

    171

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bến Cát

     

    250

     

    172

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Đông Hà

     

    125

     

    173

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Đức Trọng

     

    125

     

    174

    Trạm biến áp 220 kV Cam Ranh và đường dây đấu nối

    4x2

    1x250

     

    175

    Trạm biến áp 220 kV Châu Thành (Hậu Giang)

     

    250

     

    176

    Đường dây 220 kV Kiên Bình - Phú Quốc

    2x73

     

    SPC

    177

    Trạm 220 kV Vĩnh Lộc và đường dây đấu nối

     

    2x250+2x63

    HCMC

    178

    Đường dây 220 kV Cát Lái - Tân Cảng

    2x13,6

     

    HCMC

    179

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nhà máy thủy điện Buôn Kuốp

     

    125→2x125

    GENCO3

    180

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nhà máy thủy điện Hòa Bình

     

    2x63→2x125

    EVN

    181

    Trạm biến áp 220 kV Nghĩa Lộ và đường dây đấu nối

    2x93

    1x250

     

    V

    Năm 2020

     

     

     

    182

    Trạm biến áp 220 kV Mường Tè

     

    1x250

     

    183

    Đường dây 220 kV Mường Tè - Lai Châu

    2x80

     

     

    184

    Đường dây 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ

    2x65

     

     

    185

    Cải tạo Đường dây 220 kV Hòa Bình - Trạm biến áp 500 kV Việt Trì - Sóc Sơn

    50+49,6+40,2+27,4

     

     

    186

    Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 4 và đường dây đấu nối

    2x11

    1x250

     

    187

    Lắp máy biến áp 220 kV thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Nho Quan

     

    125

     

    188

    Trạm biến áp 220 kV Văn Điển và đường dây đấu nối

    4x7

    2x100

     

    189

    Cải tạo Đường dây 220 kV Thái Nguyên - Bắc Giang

    1x68

     

     

    190

    Cải tạo Đường dây 220 kV Phả Lại - rẽ NĐ Hải Dương

    2x17

     

     

    191

    Trạm biến áp 220 kV Vũng Áng và đường dây đấu nối

    2x3

    125

     

    192

    Trạm biến áp 220 kV Dung Quất 2 và đường dây đấu nối

    2x15

    2x125

     

    193

    Trạm biến áp 220 kV Chư Sê và đường dây đấu nối

    2x2

    1x125

     

    194

    Trạm biến áp 220 kV Duy Xuyên và Đường dây 220 kV Trạm 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên

    4x2+2x57

    125

     

    195

    Trạm biến áp 220 kV Yên Hưng và đường dây đấu nối

    2x12

    250

     

    196

    Trạm biến áp 220 kV Lao Bảo và đường dây 220 kV Lao Bảo - Đông Hà

    2x52

    125

     

    197

    Trạm biến áp 220 kV An Phước và đường dây đấu nối

    4x5

    2x250

     

    198

    Trạm biến áp 220 kV Bến Cát 2 và đường dây đấu nối

    4x2

    2x250

     

    199

    Cải tạo đường dây 110 kV Nhiệt điện Phú Mỹ - Tân Thành thành đường dây 4 mạch hỗn hợp 220-110 kV

    2x11

     

     

    200

    Đường dây 220 kV Sông Mây - Tam Phước

    2x20

     

     

    201

    Đường dây 220 kV Tân Sơn Nhất - Thuận An

    2x15

     

     

    202

    Đường dây 220 kV từ Trạm 500 kV Long Thành - Công nghệ cao

    2x25

     

     

    203

    Đường dây 220 kV Chơn Thành - Bến Cát 2

    2x20

     

     

    204

    Đường dây 220 kV Thốt Nốt - Long Xuyên - Châu Đốc

    2x69

     

    cải tạo

    205

    Đường dây 220 kV Củ Chi - Trảng Bàng

    2x15

     

    cải tạo

    206

    Nâng công suất máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Long 2

     

    125→250

     

    207

    Trạm biến áp 220 kV Phan Rí và đường dây đấu nối

    4x2

    250

     

    208

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Phú Thọ

     

    250

     

    209

    Thay máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bình Long

     

    125→250

     

    210

    Trạm biến áp 220 kV Krông Ana và đường dây đấu nối (Cư Kuin)

    2x12

    2x125

     

    211

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Huế

     

    125+250→2x250

     

    212

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hòa Khánh

     

    125+250→2x250

     

    213

    Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Tường

     

    250→2x250

    NPC

    214

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV KCN Sa Đéc

     

    250

    SPC

    215

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Long Xuyên 2

     

    250

    SPC

    216

    Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Cần Đước

     

    250

    SPC

    217

    Trạm biến áp 220 kV Tân Sơn Nhất

     

    2x250

    HCMC

    218

    Đường dây 220 kV Hiệp Bình Phước - Tân Sơn Nhất

    2x7

     

    HCMC

    219

    Trạm 220/110 kV Thủ Thiêm và đường dây đấu nối

    4x0,5

    2x250+2x63

    HCMC

    220

    Đường dây 220 kV Đầm Sen - Tân Sơn Nhất

    2x6

     

    HCMC

    221

    Trạm biến áp 220 kV Đầm Sen

     

    2x250+2x63

    HCMC

    222

    Đường dây 220 kV Phú Lâm - Đầm Sen

    2x6

     

    HCMC

    223

    Cáp ngầm Tân Cảng - Tao Đàn

    2x7

     

     

    224

    Trạm 220 kV Giá Rai

    4x2

    125

     

    225

    Đường dây 220 kV Lào Cai - Bảo Thắng và mở rộng ngăn lộ tại Trạm biến áp 220 kV Bảo Thắng

    1x17

     

     

    226

    Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Đông Hà

     

    125

     

    227

    Trạm biến áp 220 kV nối cấp tại trạm 500 kV Phố Nối

     

    2x250

     

    228

    Trạm biến áp 220 kV Tương Dương và đường dây đấu nối

    2x3

    125

     

    229

    Mạch 2 đường dây 220 kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình

    2x74

     

     

    230

    Trạm biến áp 220 kV Khu kinh tế Nghi Sơn

     

    2x250

     

    231

    Cải tạo Đường dây 220 kV Nhiệt điện Phả Lại - Bắc Giang

    26,9

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Quyết định 1855/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
    Ban hành: 27/12/2007 Hiệu lực: 20/01/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 99/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
    Ban hành: 15/11/2012 Hiệu lực: 30/12/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Quốc hội, số 69/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 428/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030
    Ban hành: 18/03/2016 Hiệu lực: 18/03/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị quyết 73/NQ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 26/08/2016 Hiệu lực: 26/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Quyết định 08/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019
    Ban hành: 04/01/2019 Hiệu lực: 04/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Quyết định 108/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020
    Ban hành: 10/01/2020 Hiệu lực: 10/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 219/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016-2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:219/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/02/2018
    Hiệu lực:13/02/2018
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Doanh nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X