BỘ CÔNG NGHIỆP -------- Số: 3836/QĐ-BCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
-------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý Đầu tư và Xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ;
Căn cứ văn bản số 2325/BXD-KTTC ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Bộ Xây dựng về đơn giá quy hoạch phát triển điện lực;
Xét tờ trình số 3754/TTr-EVN-KTDT ngày 22/7/2005 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam trình ban hành đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực” thay thế tập đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực số 14/2003/QĐ-BCN ngày 27 tháng 2 năm 2003 của Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Tập Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực là cơ sở để lập và phát triển dự toán chi phí phục vụ công tác lập quy hoạch phát triển điện lực và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các công tác quy hoạch phát triển điện lực đã thực hiện việc nghiệm thu thanh toán chi phí theo nội dung tập Đơn giá số 14/2003/QĐ-BCN ngày 27/3/2005 và các văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Công nghiệp, thì không áp dụng tập Đơn giá này.
Giao Tổng công ty Điện lực Việt Nam, các Sở Công nghiệp theo dõi, thống kê áp dụng tập đơn giá, kịp thời đề xuất các hiệu chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Giám đốc các Sở Công nghiệp và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VP, NLDK. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Xuân Thúy |
Phần I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực quy định trong văn bản này là mức tối đa, làm căn cứ xác định chi phí cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quy hoạch phát triển điện lực quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ của các địa phương sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
2. Nội dung, trình tự và thủ tục quy hoạch phát triển điện lực phải tuân thủ theo Quyết định số 21/2002/QĐ-BCN ngày 4/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Nội dung, sản phẩm công tác quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ của các địa phương được quy định tại phần Phụ lục của Quyết định này.
3. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực quy định ở Phần II của Quyết định này quy định các mức chi phí lập quy hoạch phát triển điện lực và được áp dụng như sau:
3.1. Đối với lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: Tính cho các danh mục sau:
- Đường dây và trạm biến áp: Tính từ cấp điện áp 6 kV đến 220 kV.
- Nguồn điện: Chỉ tính các nguồn thủy điện, nhiệt điện, địa nhiệt, phong điện …. có công suất nhỏ hơn 1 MW.
3.2. Lập quy hoạch phát triển điện lực cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
- Đường dây và trạm biến áp: Tính từ cấp điện áp 0,4 kV đến < 110 kV.
3.3. Lập quy hoạch phát triển nguồn thủy điện vừa và nhỏ các địa phương: Trạm thủy điện với quy mô công suất từ 0,1 MW đến 30 MW.
4. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực được xây dựng trên cơ sở tiền lương theo Quyết định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương. Mức tiền lương tối thiểu là 290.000 đồng.
Hệ số điều chỉnh đơn giá do lương tối thiểu tăng từ 290.000 đồng lên 350.000 đồng được nhân với hệ số K = 1,083.
5. Đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực chưa bao gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
a. Chi phí công tác phí điều tra khảo sát thu thập tài liệu, đo vẽ, mua bản đồ phục vụ cho quy hoạch phát triển điện lực.
b. Chi phí mua tài liệu, số liệu điều tra cơ bản và dự báo phát triển kinh tế xã hội trong khu vực quy hoạch.
Các chi phí này sẽ được lập dự toán chi phí trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cùng với chi phí lập quy hoạch tính theo đơn giá qui hoạch.
6. Chi phí lập quy hoạch phát triển điện lực chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo công thức sau:
Cq =
Trong đó:
- Cq: Chi phí quy hoạch phát triển điện lực của tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
- Gqi: Đơn giá quy hoạch các loại công trình thứ i (đồng/đơn vị)
- Nqi: Khối lượng của các loại công trình i (KW, km, KVA)
- i = 1, 2, 3 … n: các loại công trình lập quy hoạch.
7. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực được lập cho một số sản phẩm chủ yếu. Trường hợp khi lập quy hoạch có các nội dung công trình có đặc điểm riêng chưa có quy định, thì bên giao thầu và bên nhận thầu căn cứ vào sản phẩm tương tự để lập dự toán chi phí và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Nếu cấp điện áp > 220 kV mà chưa có trong quy hoạch Tổng sơ đồ, thì trạm biến áp được xác định như đơn giá của cấp điện áp 220 kV theo công suất tổ máy. Đối với đường dây, áp dụng đơn giá như cấp điện áp 220 kV với hệ số là 1,2.
8. Hệ số áp dụng cho một số trường hợp như sau:
a. Đơn giá thiết kế quy hoạch công trình đường dây tải điện được áp dụng cho từng khoảng theo chiều dài tuyến đường dây theo các hệ số như sau:
● ≤ 1 km: tính bằng 1km
● > 1km – 20km, áp dụng K =1
● > 20 -50km, áp dụng K = 0,9
● > 50 – 100km, áp dụng K = 0,8
● > 100km, áp dụng K = 0,7
b. Đơn giá quy hoạch đường dây tải điện tại những đoạn phải thiết kế cáp ngầm được nhân với hệ số K = 1,05.
c. Đối với các trạm biến áp có ≥ 2 máy thì từ máy thứ 2 đơn giá quy hoạch được nhân với hệ số K = 0,5
d. Đơn giá quy hoạch đối với các vùng miền núi, hải đảo được áp dụng hệ số K = 1,1.
9. Định mức coi phí thẩm định phê duyệt, quản lý và công bố đề án quy hoạch: được tính theo tỷ lệ % trên giá trị dự toán chi phí lập quy hoạch như sau:
TT | Chi phí lập QH (Tr.đ) Nội dung công việc | ≤ 200 | 500 | 1000 | ≥ 2000 |
1 | Thẩm định QH phát triển điện lực | 5,5 | 4,0 | 3,0 | 2,5 |
2 | Quản lý và công bố QH | 5,0 | 4,0 | 3,0 | 2,0 |
* Trường hợp giá trị dự toán chi phí lập quy hoạch nằm ở giữa hai khoảng trị số, thì chi phí thẩm định phê duyệt và chi phí quản lý, công bố quy hoạch được xác định tỷ lệ định mức theo phương pháp nội suy.
* Chi phí quản lý và công bố quy hoạch là chi phí cho các hoạt động của tổ chức giao quản lý quá trình lập quy hoạch.
10. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực quy định trong Phần II của văn bản này quy định cho phần khối lượng quy hoạch được xây dựng mới. Đối với phần khối lượng quy hoạch cải tạo, mở rộng đơn giá được xác định như sau:
a) Đối với Trạm biến áp: Tính bằng 3 % đơn giá qui hoạch xây dựng mới trạm biến áp có cấp điện áp tương ứng, ở các cấp điện áp.
b) Đối với Đường dây: Tính bằng 40% đơn giá quy hoạch xây dựng mới đường dây có cấp điện áp tương ứng, ở các cấp điện áp.
11. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực quy định tại phần II của văn bản này chưa bao gồm thuế VAT.
12. Hướng dẫn thực hiện:
- Những dự án quy hoạch đã nghiệm thu thanh toán thì không thực hiện theo quy định tại văn bản này.
- Bảng đơn giá Quy hoạch phát triển điện lực trên không áp dụng cho lập dự toán chi phí lập Quy hoạch phát triển Điện lực quốc gia theo từng giai đoạn.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
1. ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN ĐỊA PHƯƠNG:
STT | Loại công trình/Công suất/Điện áp | Đ/v tính | Đơn giá quy hoạch tỉnh, thành phố | Đơn giá QH quận, huyện |
Trong TSĐ | Ngoài TSĐ |
I | Trạm biến áp: | | | | |
| 6,10,15,22(24),35 kV | đ/kVA | 2876 | 2876 | 2876 |
| 66, 110 kV | đ/kVA | 612 | 612 | |
| 220kV (1x125 MVA) | đ/kVA | 249 | 498 | |
| 220kV (1x250 MVA) | đ/kVA | 124 | 249 | |
| 220kV (1x500 MVA) | đ/kVA | 62 | 124 | |
II | Đường dây tải điện: | | | | |
| 0,4 kV | đ/km | | | 239730 |
| 6,10,15,22, 35 kV | đ/km | 209606 | 209606 | 149719 |
| 66, 110 kV | đ/km | 598877 | 598877 | |
| 220kV | đ/km | 453702 | 453702 | |
2. ĐƠN GIÁ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN THỦY ĐIỆN:
TT | Nlm(MW) | Đơn giá (103 đ/kW) |
1 | 0,1 MW ≤ Nlm ≤ 1MW | 9,9 |
2 | 1MW < Nlm ≤ 2MW | 8,9 |
3 | 2MW < Nlm ≤ 3MW | 7,9 |
4 | 3MW < Nlm ≤ 5MW | 6,9 |
5 | 5MW < Nlm ≤ 10MW | 5,9 |
6 | 10MW < Nlm ≤ 15MW | 5,0 |
7 | 15MW < Nlm ≤ 20MW | 4,0 |
8 | 20MW < Nlm ≤ 25MW | 3,5 |
9 | 25MW < Nlm ≤ 30MW | 3,0 |
Phần III
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, SẢN PHẨM QUY HOẠCH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ CẤP TỈNH
Công suất lắp máy từ 100 kW ÷ 30.000 kW
A. PHẦN THUYẾT MINH
A. Mục đích và yêu cầu
C. Phạm vi quy mô các bước thực hiện
B. Cơ sở pháp lý
C. Các tài liệu đã sử dụng
D. Các tiêu chí lựa chọn công trình
E. Các tiêu chuẩn được áp dụng.
I.1. Vị trí địa lý tự nhiên khu vực.
I.1.1. Vị trí địa lý
I.1.2. Địa hình địa mạo
I.1.3. Đặc điểm sông ngòi
I.1.4. Đặc điểm địa chất
I.1.5. Khoáng sản
I.1.6. Tiềm năng thủy điện nhỏ của tỉnh
I.2. Điều kiện khí tượng
I.2.1. Điều kiện khí hậu khu vực
I.2.1.1. Khái quát, mức độ nghiên cứu khí tượng
I.2.1.2. Các đặc điểm khí hậu lưu vực: Chế độ mưa, chế độ nhiệt, độ ẩm không khí, gió, bốc hơi...
I.3. Điều kiện thủy văn
I.3.1. Mức độ quan trắc thủy văn trong và lân cận tỉnh.
I.3.2. Dòng chảy năm và chuỗi dòng chảy năm
a. Chuẩn dòng chảy năm tại các tuyến công trình
b. Xác định lưu lượng dòng chảy năm thiết kế tại tuyến công trình
c. Chuỗi dòng chảy tháng và phân phối dòng chảy năm
d. Đường duy trì lưu lượng ngày đêm.
I.3.3. Dòng chảy lũ.
I.3.4. Dòng chảy lớn nhất mùa kiệt
I.3.5. Dòng chảy bùn cát
I.4. Kết luận và kiến nghị
Chương II. Dân sinh kinh tế
II.1. Kinh tế xã hội
II.2. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh
Chương III. Hiện trạng thủy điện vừa và nhỏ
III.1. Tình hình xây dựng và khai thác thủy điện vừa và nhỏ
III.2. Một số đặc điểm về thủy điện nhỏ
III.3. Thực trạng quản lý vận hành các trạm thủy điện vừa và nhỏ
III.4. Tình hình quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ của tỉnh
Chương IV: Tính toán thủy năng
IV.1. Mục đích
IV.2. Tài liệu cơ bản sử dụng để tính toán thủy năng.
IV.3. Các nguyên tắc, cơ sở và các bước tính toán.
IV.3.1. Nguyên tắc
IV.3.2. Cơ sở tính toán:
Cơ sở của phương pháp tính thủy năng. Chọn mức đảm bảo tính toán. Xác định Nlm và Nđb
IV.3.3. Các bước tính toán: Tính toán công suất. Xác định các dung tích đặc trưng của hồ chứa.
1. Lựa chọn các thông số hồ chứa
2. Xác định dung tích điều tiết ngày đêm
3. Xác định dung tích chết
4. Xác định dung tích toàn bộ
IV.4. Kết quả tính toán thủy năng
Chương V: Công trình và thiết bị
V.1. Tài liệu sử dụng.
V.2. Công trình thủy công
V.2.1. Tiêu chuẩn áp dụng
V.2.2. Đập dâng
V.2.3. Tràn xả lũ
V.2.4. Tuyến năng lượng
V.3. Bố trí công trình
Thực hiện cho từng công trình được lựa chọn: Thuyết minh thiết kế công trình.
V.4. Thiết bị công nghệ
V.4.1. Thiết bị cơ khí thủy lực.
V.4.2. Thiết bị cơ khí thủy công
Chương VI: Hiện trạng lưới điện và đấu nối
Trên cơ sở quy hoạch lưới điện đã được duyệt thực hiện các mục sau:
VI.2. Hiện trạng cấp điện ở tỉnh: nguồn điện, lưới điện trung cao thế.
VI.4. Phát triển nguồn.
VI.5. Phát triển lưới điện cao thế.
VI.6. Phát triển lưới điện trung thế.
VI.7. Phương án đấu nối các NMTĐ vừa và nhỏ vào lưới điện.
VI.8. Khối lượng xây dựng lưới điện.
Chương VII: Tổ chức thi công
VII.1. Giới thiệu chung đặc điểm các công trình.
VII.2. Bố trí mặt bằng thi công
VII.3. Giao thông trong và ngoài công trường
VII.3.1. Đường giao thông ngoài công trường
VII.3.2. Đường giao thông nội bộ
VII.4. Dẫn dòng thi công
VII.4.1. Công tác dẫn dòng thi công, chặn dòng
VII.4.2. Biện pháp, quy cách công trình dẫn dòng
VII.4.2.1. Biện pháp dẫn dòng
VII.4.2.2. Quy cách các công trình dẫn dòng
VII.5. Biện pháp thi công
VII.5.1. Công tác đào, đắp, đổ bê tông tại hiện trường
VII.5.2. Công tác vận chuyển và lắp đặt thiết bị
VII.5.3. Khai thác và chuẩn bị vật liệu xây dựng
VII.5.4. Thiết bị xe máy thi công
VII.5.5. Tiến độ dự kiến
VII.6. Kết luận
Chương VIII: Ước toán giá thành
VIII.1. Lập tổng mức đầu tư sơ bộ
VIII.2. Chi phí:
Chi phí chuẩn bị xây dựng
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
Chi phí giao thông ngoài công trường
Chi phí đường dây và trạm
Chi phí khác
Tổng hợp đơn giá phần xây dựng chưa thuế VAT
VIII.3. Tổng hợp tổng mức đầu tư.
Chương IX: Đánh giá tác động Môi trường
IX.1. Đánh giá tổn thất lòng hồ.
IX.2. Tái định cư.
IX.3. Đánh giá tác động môi trường.
IX.4. Kết luận
Chương X: Phân tích kinh tế - tài chính
X.1. Cơ sở
X.2. Mục tiêu phân tích hiệu ích kinh tế - tài chính
X.3. Phân tích hiệu ích kinh tế của dự án
X.4. Phân tích hiệu ích tài chính dự án
X.5. Số liệu đầu vào để tính toán phân tích
X.6. Kết quả tính toán
X.7. Tiêu chuẩn xếp hạng kỹ thuật/ kinh tế
X.8. Kết luận phân tích kinh tế tài chính.
Kết luận và kiến nghị
Kết luận
Kiến nghị.
B. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả tính toán khí tượng thủy văn đến tuyến công trình
Phụ lục 2: Kết quả tính toán thủy năng.
Phụ lục 3: Tính toán thủy lực công trình
Phụ lục 4: Các thông số kỹ thuật chính của công trình
C. TẬP BẢN VẼ
* Bản đồ vị trí các công trình được lựa chọn quy hoạch
* Bản vẽ của 1 công trình gồm
Bản vẽ bố trí tổng thể của từng công trình lựa chọn tính toán chi tiết
Bản vẽ trắc ngang sông tại vị trí tuyến đập
Bản vẽ trắc dọc sông từ vị trí đập dâng đến tuyến nhà máy
Bản vẽ trắc dọc kênh dẫn, tuyến áp lực
Bản vẽ cắt dọc tuyến kênh, tuyến áp lực, cấu tạo mố néo.
Bản vẽ cắt ngang: đập dâng, đập tràn, nhà máy, đường ống.
Bản vẽ cắt dọc bể áp lực, tuyến đường ống áp lực.
MỤC LỤC
I. Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng
II. Phần II: Bảng đơn giá quy hoạch phát triển điện lực
1. Đơn giá quy hoạch phát triển điện lực địa phương
2. Đơn giá quy hoạch phát triển nguồn thủy điện vừa và nhỏ
III. Phụ lục: