hieuluat

Quyết định 956/QĐ-TTg Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:956/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày ban hành:02/08/2018Hết hiệu lực:18/07/2023
    Áp dụng:02/08/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 956/QĐ-TTg

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035

    ---------------------------

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

    Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đến năm 2025, có xét đến năm 2035 với các nội dung chính sau:

    1. Quan điểm phát triển

    - Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phù hợp với Chiến lược khoáng sản, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương; đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững; củng cố công tác quốc phòng, an ninh; đảm bảo hài hòa lợi ích quốc gia, địa phương, doanh nghiệp và dân cư trong vùng có dự án.

    - Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác. Không xuất khẩu quặng và tinh quặng.

    - Các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon phải áp dụng công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường, sử dụng tổng hợp và tiết kiệm tài nguyên; dự án thăm dò, khai thác phải gắn với các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon.

    2. Mục tiêu phát triển

    a) Mục tiêu tổng quát

    Hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phải bảo đảm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng tối đa nhu cầu của nền kinh tế.

    b) Mục tiêu cụ thể

    - Thăm dò:

    + Quặng thiếc:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 40.439 tấn thiếc.

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò thiếc, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 630 tấn thiếc.

    + Quặng wolfram:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 42.165 tấn wolfram.

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 324 tấn wolfram.

    + Quặng antimon:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 4.756 tấn antimon.

    . Giai đoạn đến năm 2026-2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 3.030 tấn antimon.

    - Khai thác:

    + Quặng thiếc:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 1.932 tấn thiếc kim loại (Sn), năm 2025 đạt 3.203 tấn Sn.

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án khai thác. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2035 đạt 3.289 tấn Sn.

    + Quặng wolfram:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án khai thác trên địa bàn các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bình Thuận. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 5.490 tấn WO3, năm 2025 đạt 5.610 tấn.

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án wolfram. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2035 đạt 6.249 tấn WO3.

    + Quặng antimon:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án trên địa bàn các tỉnh Tuyên Quang. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 860 tấn antimon, năm 2025 đạt 819 tấn antimon.

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án antimon. Dự kiến sản lượng khai thác đạt 1299 tấn antimon.

    - Chế biến:

    + Quặng thiếc:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới dự án chế biến thiếc. Dự kiến sản lượng đạt 3.250 tấn thiếc kim loại.

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy, 08 Nhà máy hiện có với tổng sản lượng phấn đấu đạt 4.500 tấn thiếc kim loại.

    + Quặng wolfram:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 13.500 tấn WO3 (hàm lượng 88,5%WO3).

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất các nhà máy hiện có với sản lượng dự kiến đạt 15.100 tấn WO3 (hàm lượng 88,5%WO3).

    + Quặng antimon:

    . Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 3.700 tấn thiếc kim loại.

    . Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy hiện có với sản lượng dự kiến đạt 5.700 tấn thiếc kim loại.

    3. Dự báo nhu cầu

    Nhu cầu về quặng, quặng tinh thiếc, wolfram, antimon của các cơ sở, dự án luyện kim thiếc, wolfram, antimon như sau:

    TT

    Chủng loại

    Đơn vị

    Năm 2020

    Năm 2025

    Năm 2030

    Năm 2035

    1

    Thiếc kim loại

    Tấn

    2.600

    3.250

    3.900

    4.500

     

    hay tấn quặng tinh 70%Sn

    Tấn

    3.714

    4.643

    5.571

    6.429

    2

    Wolfram trioxit 88,5%WO3

    Tấn

    11.000

    13.500

    19.766

    15.100

     

    hay tấn quặng tinh 65%WO3

    Tấn

    14.892

    18.277

    19.766

    20.443

    3

    Antimon kim loại

    Tấn

    3.400

    3.700

    5.200

    5.700

     

    hay tấn quặng tinh 40%Sb

    Tấn

    8.500

    9.250

    13.000

    14.250

    4. Quy hoạch phát triển

    a) Tài nguyên trữ lượng

    Tổng trữ lượng và tài nguyên quặng thiếc, wolfram và antimon nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

    b) Quy hoạch thăm dò

    - Quặng thiếc:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 16 đề án thăm dò tại các tỉnh: Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Lâm Đồng và Ninh Thuận.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản thiếc dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò thiếc tại Tuyên Quang.

    - Quặng wolfram:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 3 đề án tại các tỉnh: Hà Giang, Thái Nguyên.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản wolfram dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò quặng wolfram tại tỉnh Lâm Đồng.

    - Quặng antimon:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 2 đề án thăm dò antimon tại tỉnh Tuyên Quang.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản antimon dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò quặng antimon tại tỉnh Hòa Bình.

    Danh mục các đề án thăm dò quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

    c) Quy hoạch khai thác

    - Quặng thiếc:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 15 dự án đầu tư mới, mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng thiếc trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi và Ninh Thuận.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 6 dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng thiếc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Tuyên Quang.

    - Quặng wolfram:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 3 dự án đầu tư mới trên địa bàn các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên và Bình Thuận.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 3 dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng wolfram trên địa bàn tỉnh Hà Giang và tỉnh Lâm Đồng.

    - Quặng antimon:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 1 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 2 dự án đầu tư mới tại tỉnh Tuyên Quang, Hòa Bình.

    Danh mục các dự án đầu tư khai thác quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

    d) Quy hoạch chế biến

    - Quặng thiếc:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 7 nhà máy chế biến thiếc thỏi tại các tỉnh: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Nghệ An, Hà Tĩnh và Cao Bằng và đầu tư mới 01 Nhà máy tại khu vực Đại Từ, Thái Nguyên.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.

    - Quặng wolfram:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 3 dự án tinh luyện ôxit wolfram (hàm lượng 88,5%WO3) tại các tỉnh: Thái Nguyên, Hải Phòng và Quảng Ninh.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.

    - Quặng antimon:

    + Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 3 nhà máy chế biến antimon thỏi (Sb 99,65%) tại các tỉnh: Hà Giang, Quảng Ninh và Tuyên Quang.

    + Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì sản xuất ổn định 3 nhà máy chế biến antimon hiện có.

    Danh mục các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

    đ) Quy hoạch sử dụng

    - Không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng thiếc, wolfram, antimon.

    - Các dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon phải gắn với các cơ sở sử dụng theo quy hoạch.

    5. Vốn đầu tư

    - Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động thăm dò, khai thác và chế quặng thiếc, wolfram, antimon giai đoạn đến năm 2035 khoảng 2.524 tỷ đồng. Trong đó đối với từng loại quặng như sau: Quặng thiếc khoảng 1.108 tỷ đồng; quặng wolfram khoảng 1.225 tỷ đồng và quặng antimon khoảng 191 tỷ đồng.

    - Nguồn vốn dự kiến:

    + Vốn cho lập, điều chỉnh Quy hoạch quặng thiếc, wolfram, antimon từ nguồn ngân sách nhà nước.

    + Vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon: Nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.

    Chi tiết về nhu cầu vốn đầu tư tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

    6. Các giải pháp và cơ chế chính sách

    a) Giải pháp

    - Về quản lý tài nguyên:

    + Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò và đánh giá tài nguyên trữ lượng. Làm tốt công tác báo cáo thống kê, công khai các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên.

    + Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên quặng thiếc, wolfram, antimon phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài nguyên.

    + Ưu tiên cấp phép khai thác đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến thiếc, wolfram, antimon hiện đã và đang đầu tư.

    - Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế: Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trong khai thác, tuyển quặng và chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon nhằm giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon; thu hồi tối đa kim loại thiếc, wolfram, antimon.

    - Về huy động vốn đầu tư: Phát huy nội lực, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần, liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.

    - Về quản lý nhà nước:

    + Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến sau cấp phép.

    + Hoàn thiện, bổ sung các chính sách pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án chế biến kim loại thiếc, wolfram và antimon. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động.

    + Công bố công khai tọa độ ranh giới các dự án quy hoạch quặng thiếc, wolfram, antimon. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quặng thiếc, wolfram, antimon quốc gia.

    + Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo với các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.

    b) Các cơ chế, chính sách

    - Về khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon: Khuyến khích sát nhập các mỏ quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu phát triển thành các dự án có quy mô đủ lớn, công nghệ hiện đại.

    - Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng thiếc, wolfram và antimon được khai thác.

    - Về khoa học và công nghệ: Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả quặng thiếc, wolfram và antimon.

    - Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Công Thương

    - Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.

    - Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng thiếc, wolfram và antimon; phối hợp với các bộ, địa phương xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường.

    - Chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon tuân thủ theo Quy hoạch.

    - Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.

    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường

    - Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thiếc, wolfram và antimon tại các vùng có triển vọng như Tây Bắc, Đông Bắc đặc biệt là vùng có tiềm năng khoáng sản thiếc, wolfram và antimon phân bố phần sâu. Rà soát, chỉ đạo chủ đầu tư các dự án khẩn trương thực hiện công tác đánh giá, thăm dò các mỏ quặng thiếc, wolfram và antimon đã cấp phép khai thác nhưng chưa được thăm dò tuân thủ theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khoanh định, bổ sung các khu vực quặng thiếc, wolfram và antimon chưa huy động trong Quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

    - Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, đảm bảo dự án khai thác, chế biến (tuyển) sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo nguyên liệu ổn định, lâu dài cho dự án chế biến (luyện thiếc, wolfram và antimon).

    - Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon; chia sẻ thông tin về hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon của các doanh nghiệp sau cấp phép.

    - Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về khoáng sản.

    - Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    - Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng thiếc, wolfram và antimon cùng các hoạt động liên quan.

    3. Bộ Khoa học và Công nghệ

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quản lý về hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị chế biến khoáng sản thiếc, wolfram và antimon; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, đồng bộ thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon.

    4. Bộ Tài chính

    Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng, đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung, khoáng sản thiếc, wolfram và antimon nói riêng.

    5. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả các dự án trong Quy hoạch.

    6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon.

    - Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng thiếc, wolfram và antimon.

    - Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; thúc đẩy việc đầu tư các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon đúng tiến độ quy hoạch, đạt hiệu quả và bảo vệ môi trường.

    - Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác, xuất khẩu khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.

    - Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

    Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
    các Vụ, Cục;
    - Lưu: VT, CN (2). PC

    KT. THỦ TƯỚNG
    PHÓ THỦ TƯỚNG




    Trịnh Đình Dũng

     

     

    PHỤ LỤC I

    TỔNG TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ ANTIMON VIỆT NAM
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng thiếc

    TT

    Tên mỏ/điểm mỏ

    Quặng thiếc
    (tấn nguyên khai)

    Cộng
    (tấn kim loại Sn)

    Quặng thiếc
    (theo tấn kim loại Sn)

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    Tài nguyên dự báo

     

    Tổng cộng

    163.087.829

    187.598

    28.577

    29.579

    129.441

    I

    Hà Giang

    705.660

    1.600

    1.008

    -

    592

    1

    Thiếc wolfram Tả Phìn Hố Quáng Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

    409.410

    1.008

    1.008

    -

    -

    2

    Thiếc - wolfram, xã Đồng Văn, huyện Yên Minh

    296.250

    592

    -

    -

    592

    II

    Cao Bằng

    32.255.364

    5.026

    4.708

    201

    117

    1

    Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

    1.957.692

    1.108

    1.108

    -

    -

    2

    Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

    30.000.000

    3.600

    3.600

    -

    -

    3

    Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

    99.786

    84

    -

    84

    -

    4

    Khía Cạnh, xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình

    197.886

    234

    -

    117

    117

    III

    Tuyên Quang

    9.411.371

    8.217

    3.685

    2.658

    1.873

    1

    Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

    151.200

    1.373

    901

    472

    -

    2

    Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

    2.838.308

    2.456

    1.294

    1.161

    -

    3

    Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

    600.000

    205

    80

    125

    -

    4

    Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn

    1.566.667

    1.410

    1.410

    -

    -

    5

    Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

    882.352

    600

    -

    600

    -

    6

    Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

    1.562.500

    600

    -

    300

    300

    7

    Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

    1.810.344

    1.573

    -

    -

    1.573

    IV

    Thái Nguyên

    1.734.639

    8.382

    5.430

    2.952

    -

    1

    La Bằng, xã La Bằng, huyện Đại Từ

    69.879

    629

    629

    -

    -

    2

    Thiếc Bismut Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    81.887

    1.638

    1.638

    -

    -

    3

    Đông Núi Pháo, xã Hà Thượng xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    723.587

    1.809

    1.447

    362

    -

    4

    Tiểu khu phía Nam khu tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    859.286

    4.306

    1.716

    2.590

    -

    V

    Thanh Hóa

    1.535.000

    6.145

     

    3.145

    3.000

    1

    Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

    1.535.000

    6.145

    -

    3.145

    3.000

    VI

    Hà Tĩnh

    9.700.000

    67.900

     

     

    67.900

    1

    Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

    9.700.000

    67.900

    -

    -

    67.900

    VII

    Nghệ An

    96.196.277

    69.668

    11.854

    16.144

    41.670

    1

    Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    2.999.000

    5.972

    3.159

    2.813

    -

    2

    Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    161.538

    420

    252

    168

    -

    3

    Suối Bắc, xã Châu Hồng và Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    780.000

    4.815

    3.063

    1.752

    -

    4

    Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    749.167

    1.798

    1.079

    719

    -

    5

    Na Ca, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

    1.257.758

    1.676

    503

    -

    1.173

    6

    Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    4.680.000

    237

    205

    32

    -

    7

    Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

    800.000

    1.200

    -

    -

    1.200

    8

    Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

    6.640.000

    13.280

    -

    -

    13.280

    9

    Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

    4.217.000

    4.217

    -

    2.295

    1.922

    10

    Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

    10.230.833

    24.554

    -

    459

    24.095

    11

    Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    1.254.369

    1.004

    1.004

     

     

    12

    Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

    28.557

    354

    354

     

     

    13

    Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

    58.500.000

    9.931

    2.025

    7.906

    -

    14

    Thung Chuối, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

    1.695.800

    86

    86

     

     

    15

    Phá Líu - Thung Lùn, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

    2.202.255

    124

    124

     

     

    VIII

    Quảng Ngãi

    5.733.333

    3.440

     

    1.460

    1.980

     

    La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

    5.733.333

    3.440

     

    1.460

    1.980

    IX

    Lâm Đồng

    5.095.856

    14.499

    1.530

    1.947

    11.022

    1

    Khu Đa Chay, xã Đa Chais, huyện Lạc Dương

    384.667

    1.154

    -

    -

    1.154

    2

    Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

    744.523

    3.127

    1.530

    1.597

    -

    3

    Đatanky, huyện Di Linh

    711.333

    2.134

    -

    -

    2.134

    4

    Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

    342.000

    684

    -

    -

    684

    5

    Gung Ré, huyện Di Linh

    233.333

    700

    -

    350

    350

    6

    Sông Con, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

    2.680.000

    6.700

    -

    -

    6.700

    X

    Ninh Thuận

    720.329

    2.721

    362

    1.072

    1.287

    1

    Suối Giang, xã Công Hải, huyện Ninh Hải

    78.949

    474

    362

    112

    -

    2

    Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

    399.028

    1.740

     

    802

    938

    3

    Ma Ty Tà Năng, xã Phước Thắng, huyện Bác Ái

    242.352

    507

     

    158

    349

    2. Quặng wolfram

    TT

    Tên mỏ/điểm mỏ

    Quặng wolfram
    (tấn nguyên khai)

    Cộng
    (tấn kim loại WO3)

    Quặng wolfram
    (tính theo tấn WO3)

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    Tài nguyên dự báo

     

    Tổng cộng

    157.837.282

    270.614

    127.948

    61.761

    80.905

    I

    Hà Giang

    36.430.800

    91.077

     

    16.997

    74.080

    1

    Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

    24.430.800

    61.077

     

    16.997

    44.080

    2

    Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

    12.000.000

    30.000

     

     

    30.000

    II

    Tuyên Quang

    143.000

    1.076

    726

    350

    -

    1

    Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

    23.000

    561

    211

    350

    -

    2

    Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

    120.000

    515

    515

    -

    -

    III

    Thái Nguyên

    118.510.000

    170.371

    124.830

    42.276

    3.265

    1

    Núi Pháo, xã Hà Thượng Tân, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ

    110.260.000

    165.390

    124.830

    40.560

    -

    2

    Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    8.250.000

    4.981

     

    1.716

    3.265

    IV

    Quảng Ngãi

    340.909

    3.750

     

    1.000

    2.750

    1

    Núi Xuân Thu, xã Long Sơn, huyện Minh Long

    340.909

    3.750

     

    1.000

    2.750

    V

    Đắc Nông

    251.240

    1.098

    1.044

    54

    -

    1

    Đắc Rmăng, xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

    161.240

    738

    684

    54

    -

    2

    Wolfram Đắc Rmăng II, xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

    90.000

    360

    360

    -

    -

    VI

    Lâm Đồng

    540.000

    810

    -

    -

    810

    1

    Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

    540.000

    810

    -

    -

    810

    VII

    Bình Thuận

    1.621.333

    2.432

    1.348

    1.084

    -

    1

    Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

    1.621.333

    2.432

    1.348

    1.084

    -

    3. Quặng antimon

    TT

    Tên mỏ/điểm mỏ

    Quặng antimon
    (tấn nguyên khai)

    Cộng
    (tấn kim loại Sb)

    Quặng antimon
    (tính theo tấn kim loại Sb)

    Trữ lượng

    Tài nguyên

    Tài nguyên dự báo

     

    Tổng cộng

    2.214.840

    147.448

    56.862

    33.882

    56.704

    I

    Hà Giang

    902.880

    79.600

    52.794

    24.084

    2.722

    1

    Mậu Duệ, xã Mậu Duệ huyện Yên Minh

    330.286

    35.398

    15.398

    20.000

    -

    2

    Lũng Thầu, xã Lũng Thầu, huyện Đồng Văn

    30.675

    1.654

    -

    992

    662

    3

    Co Noong, xã Du Tiến, huyện Yên Minh

    28.765

    1.276

    -

    766

    510

    4

    Xa T'Chao, xã Lạc Nông, huyện Bắc Mê

    45.673

    3.876

    -

    2.326

    1.550

    5

    Po Ma, xã Khâu Vai, huyện Mèo Vạc

    202.109

    16.168

    16.168

    -

    -

    6

    Lẻo A, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc

    168.237

    13.458

    13.458

    -

    -

    7

    Phe Thán, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc

    27.480

    2.198

    2.198

    -

    -

    8

    Bản Trang, xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc

    47.080

    3.766

    3.766

    -

    -

    9

    Bản Đáy, xã Lạc Nông, huyện Bắc Mê

    22.575

    1.806

    1.806

    -

    -

    II

    Cao Bằng

    237.831

    14.047

    -

    -

    14.047

    1

    Nam Viên , xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc

    28.571

    3.000

    -

    -

    3.000

    2

    Dược Lang, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình

    15.265

    1.456

    -

    -

    1.456

    3

    Khao Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch An

    17.658

    1.567

    -

    -

    1.567

    4

    Nà Ngần, xã Lê Lợi huyện Thạch An

    10.897

    1.122

    -

    -

    1.122

    5

    Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

    25.678

    2.789

    -

    -

    2.789

    6

    Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm

    121.000

    2.657

    -

    -

    2.657

    7

    Nà Đông, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình

    18.762

    1.456

    -

    -

    1.456

    III

    Tuyên Quang

    347.346

    20.101

    2.542

    2.124

    15.435

    1

    Antimon Hòa Phú - Cốc Tây, xã Phú Bình, xã Hoà Phú, huyện Chiêm Hoá

    12.521

    313

    -

    250

    63

    2

    Antimon Lăng Can, xã Lăng Can huyện Lâm Bình

    52.000

    1.196

    -

    955

    241

    3

    Antimon Phiên Giao, xã Năng Khả, huyện Na Hang

    14.958

    987

    -

    -

    987

    4

    Antimon Khuôn Vài, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hoá

    15.678

    2.367

    -

    -

    2.367

    5

    Antimon Núi Quạt, xã Lực Hành, huyện Chiêm Hoá

    16.543

    1.987

    -

    -

    1.987

    6

    Antimon - chì - kẽm Lũng Luông, xã Năng Khả, huyện Na Hang

    89.765

    2.400

    -

    -

    2.400

    7

    Antimon Làng vài, xã Ngọc Hồi xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa

    47.426

    4.390

    -

    -

    4.390

    8

    Antimon - Vàng Làng Vài, Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

    60.000

    3.000

    -

    -

    3.000

    9

    Antimon Làng Vài, huyện Chiêm Hóa

    38.455

    3.461

    2.542

    919

     

    IV

    Lạng Sơn

    10.169

    1.017

    1.017

    -

    -

    1

    Antimon Khòn Rẹ, xã Mai Sao, huyện Chi Lăng

    10.169

    1.017

    1.017

    -

    -

    V

    Thái Nguyên

    92.815

    7.674

     

    7.674

    -

    1

    Antimon Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

    24.873

    2.239

    -

    2.239

    -

    2

    Antimon Pò Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

    67.942

    5.435

    -

    5.435

    -

    VI

    Quảng Ninh

    17.862

    1.095

    509

    -

    586

    1

    Antimon Đồng Mỏ, Mông Dương, phường Mông Dương, TP Cẩm Phả

    13.115

    601

    328

    -

    273

    2

    Antimon Tây Khe Chim, phường Mông Dương, TP Cẩm Phả

    1.763

    275

    80

    -

    195

    3

    Antimon Tấn Mài, xã Quảng Nghĩa, thị xã Móng Cái

    2.144

    98

    45

    -

    53

    4

    Antimon Đông Khe Chim, Mông Dương, TP Cẩm Phả

    840

    121

    56

    -

    65

    VII

    Hòa Bình

    336.688

    15.151

     

     

    15.151

    1

    Antimon - vàng Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

    336.688

    15.151

    -

    -

    15.151

    VIII

    Thanh Hóa

    242.582

    5.963

    -

    -

    5.963

    1

    Antimon Na Sài, xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa

    65.987

    1.345

    -

    -

    1.345

    2

    Antimon Làng Bương, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

    54.643

    1.245

    -

    -

    1.245

    3

    Antimon Làng Sung, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

    78.654

    2.134

    -

    -

    2.134

    4

    Antimon Làng Ngọc, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

    43.298

    1.239

    -

    -

    1.239

    IX

    Quảng Trị

    26.667

    2.800

     

     

    2.800

    1

    Antimon Tân Lâm, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông

    26.667

    2.800

    -

    -

    2.800

     

    PHỤ LỤC II

    DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng thiếc

    TT

    Tên đề án thăm dò

    Mục tiêu thăm dò (tấn kim loại)

    Đến 2025

    2026 - 2035

     

    Tổng cộng

    40.439

    630

    I

    Tuyên Quang

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

    1

    Thăm dò mở rộng quặng thiếc gốc khu Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

    360

     

    2

    Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

    300

     

    3

    Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

     

    630

    II

    Thanh Hóa

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    1

    Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

    3.087

     

    III

    Nghệ An

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    1

    Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    1.004

     

    2

    Khu Mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

    5.187

     

     

    Các dự án mới

     

     

    1

    Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

    504

     

    2

    Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

    5.312

     

    3

    Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

    2.145

     

    4

    Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

    5.000

     

    IV

    Hà Tĩnh

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    1

    Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

    12.000

     

    V

    Quảng Ngãi

     

     

     

     

    Các dự án mới

     

     

     

    1

    La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

    1.668

     

     

    VI

    Lâm Đồng

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

    1

    Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

    1.530

     

     

     

    Các dự án mới

     

     

     

    1

    Đatanky, huyện Di Linh

    853

     

     

    2

    Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

    274

     

     

    3

    Gung Ré, huyện Di Linh

    350

     

     

    VII

    Ninh Thuận

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

    1

    Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

    865

     

     

    2. Quặng wolfram

    TT

    Tên đề án thăm dò

    Mục tiêu thăm dò
    (tấn WO3)

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Cộng

    42.165

    324

    I

    Hà Giang

     

     

     

    Các dự án mới

     

     

    1

    Khu Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

    27.830

     

    2

    Khu vực Bản Ngờ - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

    12.000

     

    II

    Thái Nguyên

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

    1

    Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    2.335

     

    III

    Lâm Đồng

     

     

     

    Các dự án mới

     

     

    1

    Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

     

    324

    3. Quặng antimon

    TT

    Tên đề án thăm dò

    Mục tiêu thăm dò

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Cộng

    4.756

    3.030

    I

    Tuyên Quang

     

     

     

    Các dự án mới

     

     

    1

    Thăm dò mở rộng antimon khu Làng Vài xã Phú Bình và xã Ngọc Hồi, huyện Chiêm Hóa.

    1.756

     

    2

    Antimon - Vàng Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

    3.000

     

    II

    Hòa Bình

     

     

     

    Các dự án mới

     

     

    1

    Antimon - vàng Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

     

    3.030

     

    PHỤ LỤC III

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Khoáng sản thiếc

    TT

    Tên dự án/địa điểm đầu tư

    Trữ lượng huy động (tấn NK)

    Trữ lượng huy động (tấn Sn)

    Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

    Các htiêu thụ dự kiến

    Đến 2020

    2021 - 2025

    2026 - 2035

     

     

    Cả nước

     

     

     

     

     

     

     

    - Theo quặng nguyên khai

    66.764.148

     

    3.304.590

    3.244.590

    3.195.200

     

     

    - Theo tấn kim loại (quy đổi)

     

    60.233

    1.932

    3.203

    3.289

     

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

    409.410

    1.008

    40.390

    40.390

     

    Nhà máy luyện thiếc cả nước

    II

    Cao Bằng

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

    1.957.692

    1.108

    250.000

     

     

    Nhà máy luyện thiếc tại tỉnh Cao Bằng

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

    1

    Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

    30.000.000

    3.600

    1.500.000

    1.500.000

    1.500.000

    III

    Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Bắc Lũng, xã Phúc, huyện Sơn Dương

    1.436.400

    1.294

    189.000

    189.000

     

    Nhà máy luyện thiếc Tuyên Quang

    2

    Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

    460.000

    80

    150.000

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

    1

    Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

    529.412

    360

     

    60.000

    60.000

    2

    Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

    375 000

    300

     

     

    45.000

    3

    Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

    724 138

    630

     

     

    60.000

    4

    Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

    257.500

    824

    25.000

    25.000

    25.000

    5

    Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn

    1.258.929

    1.128

    100.000

    100.000

    100.000

    IV

    Thái Nguyên

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

    Các nhà máy luyện thiếc Thái Nguyên

    1

    Thiếc gốc tiểu khu phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    314.500

    1.258

    30.000

    30.000

    30.000

    V

    Thanh Hóa

     

     

     

     

     

    Các nhà máy luyện thiếc trong nước

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

    1

    Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

    771.750

    3.087

    40.000

    40.000

    40.000

    VI

    Nghệ An

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

    Các nhà máy luyện thiếc Nghệ An

    1

    Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    2.107.500

    4.215

    70.000

    70.000

    70.000

    2

    Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    116.154

    302

    4.200

    4.200

    4.200

    3

    Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    539.477

    205

    390.000

     

     

    4

    Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    486.147

    3.063

    26.000

    26.000

    26.000

    5

    Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    423.246

    1.079

    20.000

    20.000

    20.000

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

    1

    Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    1.003.750

    1.004

    60.000

    60.000

    60.000

    2

    Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

    10.605.000

    5.187

    390.000

    390.000

    390.000

    3

    Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

    504.000

    504

     

    30.000

    30.000

    Các nhà máy luyện thiếc Nghệ An

    4

    Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

    2.656.000

    5.312

     

    150.000

    150.000

    5

    Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

    2.145.000

    2.145

     

    120.000

    120.000

    6

    Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

    1.958.333

    5.000

     

    120.000

    120.000

    VII

    Hà Tĩnh

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

    1.714.286

    12.000

     

    100.000

    100.000

    Nhà máy luyện thiếc thỏi Hà Tĩnh

    VIII

    Quảng Ngãi

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

    2.780.000

    1.668

     

    150.000

    150.000

    Các nhà máy luyện thiếc trong nước

    IX

    Lâm Đồng

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

    519.524

    1.530

     

     

    45.000

    Các nhà máy luyện thiếc trong nước

    2

    Đatanky, huyện Di Linh

    284.333

    853

     

     

    20.000

    3

    Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

    137.000

    274

     

     

    5.000

    4

    Gung Ré, huyện Di Linh

    116.667

    350

     

     

    5.000

    X

    Ninh Thuận

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

    173.000

    865

    20.000

    20.000

    20.000

    Các nhà máy luyện thiếc trong nước

    2. Quặng wolfram

    TT

    Tên dự án/địa điểm đầu tư

    Trữ lưng huy động (tấn NK)

    Trữ lưng huy động (tấn WO3)

    Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

    Các hộ tiêu thụ dự kiến

    Đến 2020

    2021 - 2025

    2026 - 2035

     

     

    Cả nước

     

     

     

     

     

     

     

    - Theo quặng nguyên khai

    102.150.873

     

    3.557.790

    3.657.790

    3.153.200

     

     

    - Theo quy đổi tấn WO3

     

    170.077

    5.490

    5.610

    6.249

     

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đầu tư mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

    11.320.000

    27.830

     

     

    1.000.000

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

    2

    Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

    4.800.000

    12.000

     

     

    500.000

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

    II

    Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

    23.000

    211

    5.000

    5.000

     

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiện Kế - Hội Kế xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

    120.000

    515

    9.000

    9.000

    9.000

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

    III

    Thái Nguyên

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ

    83.220.000

    124.830

    3.500.000

    3.500.000

    1.500.000

    Nhà máy luyện wolfram Núi Pháo

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    1.945.833

    2.335

     

    100.000

    100.000

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

    IV

    Đắk Nông

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

    161.240

    684

    21.190

    21.190

     

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

    V

    Lâm Đồng

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

    288.000

    324

     

     

    21.600

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

    VI

    Bình Thuận

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

    460.800

    1.348

    22.600

    22.600

    22.600

    Nhà máy chế biến wolfram trong nước

    3. Quặng antimon

    TT

    Tên dự án/địa điểm

    Trữ lượng huy động (tấn NK)

    Trữ lượng huy động (tấn Sb)

    Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

    Các hộ tiêu thụ dự kiến

    Đến 2020

    2021-2025

    2026 - 2035

     

     

    Cả nước

     

     

     

     

     

     

     

    - Theo quặng nguyên khai

    602.837

     

    14.615

    13.500

    29.500

     

     

    - Theo kim loại (quy đổi)

     

    25.726

    860

    819

    1299

     

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

    330.286

    15.398

    10.500

    10.500

    10.500

    Nhà máy luyện antimon Hà Giang

    II

    Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án đã cấp phép

     

     

     

     

     

     

    1

    Làng Vài, huyện Chiêm Hóa

    28.244

    2.542

    4.115

     

     

    Nhà máy luyện antimon Tuyên Quang

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

    1

    Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa (mở rộng)

    15.963

    1.756

     

    3.000

    3.000

    2

    Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

    60.000

    3.000

     

     

    6.000

    III

    Hòa Bình

     

     

     

     

     

     

     

    Các dự án cấp mới

     

     

     

     

     

     

    1

    Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

    168.344

    3.030

     

     

    10.000

    Nhà máy luyện antimon trong nước

     

    PHỤ LỤC IV

    DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG THIẾC, WOLRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng thiếc

    TT

    Tên dự án

    Tên tỉnh

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    Năm 2016

    Đến 2025

    2026-2035

     

    Tổng

     

    2.200

    3.250

    4.500

    I

    Nhà máy chế biến thiếc hiện có

     

    2.200

    3.000

    4.000

    1

    Luyện thiếc kim loại màu Thái Nguyên

    Thái Nguyên

    500

    700

    900

    2

    Luyện thiếc kim loại màu Tuyên Quang

    Tuyên Quang

    250

    350

    500

    3

    Luyện thiếc kim loại màu Nghệ Tĩnh

    Nghệ An

    800

    1.000

    1.200

    4

    Luyện thiếc Khoáng sản An Thái

    Nghệ An

    100

    200

    300

    5

    Luyện thiếc Khoáng sản An Vinh

    Nghệ An

    100

    200

    300

    6

    Luyện thiếc thỏi loại I

    Hà Tĩnh

    150

    250

    300

    7

    Luyện thiếc Công ty luyện kim Cao Bằng

    Cao Bằng

    300

    300

    500

    II

    Các nhà máy đầu tư mới

     

    0

    250

    500

    1

    Dự án cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới cơ sở luyện thiếc - wonfram Núi Pháo

    Thái Nguyên

    0

    250

    500

    2. Quặng wolfram

    TT

    Tên dự án

    Tên tỉnh

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    Năm 2016

    Đến 2025

    2026-2035

     

    Nhà máy chế biến wolfram hiện có

     

    10.000

    13.500

    15.100

    1

    Luyện wolfram Công ty Á Châu Việt Nam

    Hải Phòng

    2.000

    3.000

    4.000

    2

    Luyện wolfram Công ty Núi Pháo

    Thái Nguyên

    6.500

    7.500

    7.500

    3

    Luyện wolfram Công ty Young Sun

    Quảng Ninh

    1.500

    3.000

    3.600

    3. Quặng antimon

    TT

    Tên dự án

    Tên tỉnh

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    Năm 2016

    Đến 2025

    2026-2035

     

    Nhà máy chế biến antimon hiện có

     

    3.000

    3.700

    5.700

    1

    Luyện antimon Công ty Cơ khí Hà Giang

    Hà Giang

    1.000

    1.000

    11.200

    2

    Luyện antimon Công ty Bảo Âu Hà Nội

    Tuyên Quang

    800

    1.200

    1.500

    3

    Luyện antimon Công ty Hải Hà Quảng Ninh

    Quảng Ninh

    1.200

    1.500

    3.000

     

    PHỤ LỤC V

    NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Quặng thiếc

    TT

    Tên dự án

    Thăm dò (tỷ đồng)

    Khai thác và chế biến (tỷ đồng)

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

    1

    Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

     

     

    7

     

    II

    Cao Bằng

     

     

     

     

    1

    Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, Thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

     

     

    20

     

    2

    Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

     

     

    38

     

    III

    Tuyên Quang

     

     

     

     

    1

    Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

     

     

    25

     

    2

    Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

     

     

    35

     

    3

    Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

     

     

    17

     

    4

    Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn

     

     

    20

     

    5

    Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

    15

     

    22

     

    6

    Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

    13

     

    20

     

    7

    Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

     

    18

     

    25

    IV

    Thái Nguyên

     

     

     

     

    1

    Phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

     

     

    30

     

    V

    Thanh Hóa

     

     

     

     

    1

    Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

    20

     

    20

    60

    VI

    Nghệ An

     

     

     

     

    1

    Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

     

     

    34

     

    2

    Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

     

     

    18

     

    3

    Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

     

     

    8

     

    4

    Phần Đông Mỏ Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

     

     

    13

     

    5

    Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

     

     

    40

     

    6

    Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    7

     

    12

     

    7

    Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

    35

     

    60

     

    8

    Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

    5

     

    23

     

    9

    Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

    16

     

    30

     

    10

    Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

    18

     

    32

     

    11

    Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

    14

     

    35

     

    VII

    Hà Tĩnh

     

     

     

     

    1

    Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

    35

     

    80

     

    VIII

    Quảng Ngãi

     

     

     

     

    1

    Thiếc gốc La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

    7

     

     

    16

    IX

    Lâm Đồng

     

     

     

     

    1

    Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

    15

     

     

    25

    2

    Thiếc khoáng Đatanky, huyện Di Linh

    15

     

     

    30

    3

    Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

    13

     

    20

     

    4

    Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh

    13

     

    20

     

    X

    Ninh Thuận

     

     

     

     

    1

    Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Công, huyện Ninh Hải

    11

     

    35

     

    Tổng

    245

    18

    714

    131

    2. Quặng wolfram

    TT

    Tên dự án

    Thăm dò (tỷ đồng)

    Khai thác và chế biến (tỷ đồng)

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Đến 2025

    2025 - 2035

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

    1

    Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

    15

     

     

    30

    2

    Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

    20

     

     

    25

    II

    Tuyên Quang

     

     

     

     

    1

    Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

     

     

    16

     

    2

    Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

    8

     

    18

     

    III

    Thái Nguyên

     

     

     

     

    1

    Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ

     

     

    1000

     

    3

    Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

    15

     

    30

     

    IV

    Đắk Nông

     

     

     

     

    1

    Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

     

     

    23

     

    V

    Lâm Đồng

     

     

     

     

    1

    Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

     

    4

    12

     

    VI

    Bình Thuận

     

     

     

     

    1

    Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

     

     

    9

     

    Tổng

    58

    4

    1.108

    55

     

     

     

     

     

     

     

    3. Quặng antimon

    TT

    Tên dự án

    Thăm dò (tỷ đồng)

    Khai thác và chế biến (tỷ đồng)

    Đến 2025

    2026 - 2035

    Đến 2025

    2026 - 2035

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

    1

    Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

     

     

    42

     

    II

    Tuyên Quang

     

     

     

     

    1

    Làng Vài, huyện Chiêm Hóa

     

     

    23

     

    2

    Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa mở rộng

    10

     

    25

     

    4

    Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

    15

     

     

    30

    III

    Hòa Bình

     

     

     

     

    1

    Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

     

    12

     

    34

    Tổng

    25

    12

    90

    64

     

    PHỤ LỤC VI

    THỐNG KÊ TỌA ĐỘ ĐIỂM KHÉP GÓC CÁC KHU VỰC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON (HỆ TỌA ĐỘ VN.2000, KINH TUYẾN TRỤC 105°, MÚI CHIẾU 6°)
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Khoáng sản thiếc

    TT

    Tên khu vực dự án

    Diện tích (ha)

    Tên điểm

    Tọa độ

    Tên điểm

    Tọa độ

    X

    Y

     

    X

    Y

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc - wolfram Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

    39,7

    1

    2559785

    525393

    32

    2559886

    524807

    2

    2559810

    525409

    33

    2559883

    524900

    3

    2559842

    525409

    34

    2559854

    524955

    4

    2559870

    525317

    35

    2559854

    524998

    5

    2559935

    525322

    36

    2559935

    525121

    6

    2560015

    525313

    37

    2560023

    525125

    7

    2560020

    525414

    38

    2560017

    525288

    8

    2560109

    525462

    39

    2559933

    525287

    9

    2560190

    525429

    40

    2559890

    525268

    10

    2560138

    525393

    41

    2559870

    525243

    11

    2560125

    525381

    42

    2559835

    525183

    12

    2560129

    525145

    43

    2559819

    525182

    13

    2560180

    525139

    44

    2559819

    525207

    14

    2560209

    525236

    45

    2559836

    525234

    15

    2560233

    525265

    46

    2559842

    525276

    16

    2560273

    525236

    47

    2559814

    525310

    17

    2560201

    525128

    48

    2559808

    525345

    18

    2560207

    525045

    49

    2559543

    525205

    19

    2560397

    525046

    50

    2559562

    525205

    20

    2560503

    524956

    51

    2559691

    525219

    21

    2560471

    524850

    52

    2559691

    525185

    22

    2560481

    524767

    53

    2559740

    525091

    23

    2560233

    524628

    54

    2559770

    524997

    24

    2560132

    524565

    55

    2559746

    524944

    25

    2560060

    524514

    56

    2559764

    524883

    26

    2560003

    524479

    57

    2559776

    524809

    27

    2559984

    524508

    58

    2559772

    524787

    28

    2559897

    524602

    59

    2559792

    524691

    29

    2559895

    524651

    60

    2559789

    524647

    30

    2559881

    524754

    61

    2559765

    524646

    31

    2559854

    524777

     

     

     

    II

    Cao Bằng

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh túc, xã Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình

    17,5

    1

    2506654

    589208

    9

    2506386

    589981

    2

    2506720

    589276

    10

    2506405

    589819

    3

    2506717

    589386

    11

    2506321

    589854

    4

    2506767

    589446

    12

    2506520

    589629

    5

    2506759

    589587

    13

    2506541

    589487

    6

    2506607

    589819

    14

    2506425

    589368

    7

    2506517

    589899

    15

    2506445

    589207

    8

    2506433

    589988

     

     

     

    2

    Thiếc sa khoáng Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

    105

    1

    2505597

    590890

    4

    2505087

    593154

    2

    2505807

    592564

    5

    2505284

    591616

    3

    2505706

    593244

     

     

     

    III

    Thái Nguyên

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc tiều khu nam - Tây Núi Pháo, huyện Đại từ

    201

    1

    2392399

    567763

    5

    2390849

    569073

    2

    2392399

    569663

    6

    2390849

    568733

    3

    2391659

    569663

    7

    2392009

    567763

    4

    2391659

    569383

     

     

     

    IV

    Hà Tĩnh

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

    410

    1

    2035743

    523414

    6

    2033754

    524171

    2

    2035476

    524764

    7

    2034737

    523397

    3

    2034274

    525756

    8

    2035041

    523826

    4

    2032950

    525514

    9

    2035386

    523635

    5

    2032933

    524435

    10

    2035353

    523499

    V

    Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc sa khoáng Sơn Dương, xã Hợp Thành, xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

    89,18

    1

    2396224

    546479

    15

    2397471

    549071

    2

    2395939

    546800

    16

    2397019

    548911

    3

    2395492

    546625

    17

    2396959

    549065

    4

    2395546

    546543

    18

    2396709

    549096

    5

    2395888

    546618

    19

    2396511

    549348

    6

    2396012

    546436

    20

    2396060

    549191

    7

    2395890

    546808

    21

    2395856

    549352

    8

    2395810

    547487

    22

    2395281

    549331

    9

    2395943

    548042

    23

    2395555

    549249

    10

    2395874

    548077

    24

    2395830

    549233

    11

    2395640

    547594

    25

    2395976

    549141

    12

    2395500

    546985

    26

    2396068

    584944

    13

    2395533

    546666

    27

    2396459

    549048

    14

    2397498

    548911

    28

    2396725

    548778

    2

    Thiếc sa khoáng Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

    73,35

    1

    2399270

    537980

    21

    2398726

    537983

    2

    2399235

    538120

    22

    2398671

    538136

    3

    2399169

    538152

    23

    2398543

    538127

    4

    2399109

    538097

    24

    2398430

    538195

    5

    2398925

    538242

    25

    2398543

    538343

    6

    2398844

    538183

    26

    2398849

    538465

    7

    2398779

    538221

    27

    2398642

    538664

    8

    2398719

    538158

    28

    2398239

    538489

    9

    2398789

    537983

    29

    2398069

    538547

    10

    2399271

    538196

    30

    2397763

    538376

    11

    2399273

    538605

    31

    2397715

    538106

    12

    2399000

    538593

    32

    2397971

    538049

    13

    2398933

    538421

    33

    2398124

    537963

    14

    2399014

    538291

    34

    2398390

    538581

    15

    2398745

    538316

    35

    2398325

    538730

    16

    2398720

    538395

    36

    2398179

    538468

    17

    2398556

    538328

    37

    2398171

    538677

    18

    2398483

    538333

    38

    2398234

    538540

    19

    2398594

    538163

    39

    2398234

    538505

    20

    2398676

    538303

     

     

     

    3

    Thiếc gốc Ngòi Lẹm, xã Hợp Hòa, xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

    158

    1

    2392793

    543375

    5

    2394502

    545719

    2

    2393647

    543690

    6

    2393902

    544894

    3

    2394292

    544435

    7

    2392603

    543610

    4

    2394842

    545549

     

     

     

    4

    Thiếc asen Phú Lâm, huyện Yên Sơn

    76,5

    1

    2408629

    512785

    4

    2407729

    513750

    2

    2408629

    513300

    5

    2407729

    513085

    3

    2407956

    513958

    6

    2408029

    512785

    5

    Thiếc gốc Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

    600

    1

    2395260

    546350

    3

    2395105

    549900

    2

    2395950

    549900

    4

    2394370

    546350

    6

    Thiếc gốc Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

    560

    1

    2395556

    545478

    3

    2391756

    543588

    2

    2394552

    546452

    4

    2392756

    542611

    7

    Thiếc gốc Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

    10,6

    1

    2399119

    537012

    4

    2397494

    538615

    2

    2399490

    537992

    5

    2398328

    537315

    3

    2398108

    538004

     

     

     

    VI

    Lâm Đồng

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

    2610

    9’

    1337094

    884933

    11’

    1334357

    887683

    8’

    1337217

    886000

    10’

    1334751

    887249

    7’

    1337901

    886458

    13’

    1333502

    885450

    6’

    1337666

    887351

    12’

    1333022

    886111

    5’

    1338997

    887193

    6

    1332268

    884887

    4’

    1339028

    887722

    7

    1329569

    884943

    3’

    1337206

    888117

    8

    1329519

    882641

    2’

    1336567

    886596

    9

    1331920

    882589

    1’

    1335407

    886898

    10

    1333271

    884862

    4

    1335427

    888517

    11

    1336274

    884796

    2

    Thiếc sa khoáng Datanky, huyện Di Linh

    3050

    1

    1267678

    850348

    4

    1262822

    857454

    2

    1267761

    854350

    5

    1262677

    850452

    3

    1264823

    857413

     

     

     

    3

    Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

    153,4

    1

    1269439

    827269

    3

    1265478

    831145

    2

    1269522

    831035

    4

    1265400

    827322

    4

    Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh

     

    1

    1266843

    829189

     

    -

    -

    VII

    Nghệ An

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    59,36

    1

    2147010

    514635

    5

    2147161

    515939

    2

    2147010

    514916

    6

    2146866

    515823

    3

    2147420

    514916

    7

    2146754

    514637

    4

    2147400

    515632

     

     

     

    2

    Thiếc Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

    49

    1

    2147233

    514215

    8

    2147080

    514883

    2

    2147229

    514439

    9

    2147078

    514215

    3

    2147383

    514789

    10

    2145133

    512231

    4

    2147479

    514746

    11

    2145422

    512264

    5

    2147497

    514463

    12

    2145582

    513012

    6

    2147694

    514680

    13

    2145192

    513068

    7

    2147692

    514884

     

     

     

    3

    Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    42,75

    1

    2145578

    506433

    3

    2146428

    507301

    2

    2146428

    507007

    4

    2145720

    507289

    4

    Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp (72,5 ha)

    72,5

    1

    2145543

    508041

    5

    2144627

    508334

    2

    2145784

    508876

    6

    2144627

    508517

    3

    2144609

    508881

    7

    2144958

    508530

    4

    2144379

    508375

    8

    2144954

    508238

    5

    Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

    33,2

    1

    2145632

    507880

    19

    2144634

    508184

    2

    2145830

    508203

    20

    2144613

    508150

    3

    2145695

    508400

    21

    2144753

    508108

    4

    2145653

    508420

    22

    2144780

    508154

    5

    2145543

    508041

    23

    2144880

    508186

    6

    2144954

    508238

    24

    2144968

    508184

    7

    2144957

    508530

    25

    2145026

    508174

    8

    2144627

    508517

    26

    2145099

    508088

    9

    2144627

    508334

    27

    2145219

    508110

    10

    2144379

    508375

    28

    2145188

    508036

    11

    2144507

    508656

    29

    2145210

    508000

    12

    2144439

    508639

    30

    2145257

    507994

    13

    2144343

    508572

    31

    2145315

    508028

    14

    2144309

    508464

    32

    2145352

    508032

    15

    2144350

    508217

    33

    2145433

    508007

    16

    2144462

    508178

    34

    2145451

    507967

    17

    2144487

    508202

    35

    2145518

    507952

    18

    2144533

    508183

    36

    2145512

    507924

    6

    Khu mỏ thiếc sa khoáng Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

     

     

     

     

     

     

     

    a  

    Mỏ Bản Hạt 1

    38,26

    1

    2147409

    513732

    3

    2146989

    513942

    2

    2146999

    513832

    4

    2147369

    513962

    Mỏ Bản Hạt 2

    1

    2147249

    514062

    5

    2147489

    514432

    2

    2147239

    514492

    6

    2147709

    514672

    3

    2147389

    514772

    7

    2147799

    514612

    4

    2147469

    514732

    8

    2147569

    514182

    Mỏ Bản Hạt 3

    1

    2146779

    513872

    5

    2146729

    514072

    2

    2146489

    513812

    6

    2146669

    514212

    3

    2146329

    513962

    7

    2146889

    514262

    4

    2146559

    514122

    8

    2146769

    514012

     

     

     

     

     

     

    Bắc Bản Pòong I

    125

    1

    2147749

    510374

    5

    2147289

    510693

    2

    2147749

    510414

    6

    2147529

    511123

    3

    2147379

    510693

    7

    2147759

    510893

    4

    2147399

    510604

    8

    2147838

    510664

    Bắc Bản Pòong II

    1

    2146969

    510114

    5

    2146719

    511263

    2

    2146769

    510284

    6

    2146969

    511673

    3

    2146809

    510534

    7

    2147139

    511363

    4

    2146719

    510733

    8

    2146909

    510853

     

     

     

    9

    2147109

    510374

    c

    Khu mỏ Châu Cường

    132,8

    1

    2139192

    510254

    11

    2138452

    512683

    2

    2138642

    510434

    12

    2139342

    512733

    3

    2139442

    510883

    13

    2139502

    512533

    4

    2139432

    511273

    14

    2139982

    512833

    5

    2139192

    511833

    15

    2139792

    512493

    6

    2139192

    512233

    16

    2139992

    512173

    7

    2138832

    512283

    17

    2139742

    512063

    8

    2138292

    512433

    18

    2140042

    511663

    9

    2138062

    512283

    19

    2139822

    510873

    10

    2138042

    512593

    20

    2139592

    510554

    d

    Bản Pòong

    43,5

    1

    2145669

    509994

    6

    2146699

    511083

    2

    2145389

    510324

    7

    2146549

    510933

    3

    2146029

    510783

    8

    2146589

    510723

    4

    2146289

    510883

    9

    2146509

    510584

    5

    2146639

    511233

    10

    2146309

    510534

    đ

    Bản Mới

    17,44

    1

    2146589

    509414

    5

    2146919

    510074

    2

    2146449

    509614

    6

    2146789

    509794

    3

    2146389

    509834

    7

    2146789

    509694

    4

    2146749

    510184

     

     

     

    7

    Thiếc sa khoáng Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

    39,9

     

     

     

     

     

     

    Khu I

    27,7

    1

    2144908

    504816

    7

    2144772

    505310

    2

    2144908

    504892

    8

    2144508

    505347

    3

    3145037

    505506

    9

    2144508

    505094

    4

    2144994

    505072

    10

    2144314

    505032

    5

    2145099

    505350

    17a

    2144544

    504887

    6

    2144794

    505438

     

     

     

    Khu II

    3,1

    10

    2144314

    505032

    12a

    2144124

    505153

    11

    2144314

    505358

     

     

     

    Khu III

    9,1

    12b

    2144112

    505089

    15

    2143760

    504909

     

    13

    2144112

    505058

    16

    2144112

    504887

     

    14

    2143760

    505066

    17b

    2144444

    504887

    8

    Thiếc Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyên Tân Kỳ

     

    1

    2120509

    519508

    -

    -

    -

    9

    Thiếc gốc Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

     

    1

    2166937

    469413

    -

    -

    -

    10

    Thiếc đa kim Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

     

    1

    2123039

    527098

    -

    -

    -

    11

    Thiếc đa kim Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

     

    1

    2114660

    506135

    -

    -

    -

    VIII

    Thanh Hóa

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

    225

    1

    2204079

    533804

    8

    2201592

    533557

    2

    2204077

    534346

    9

    2201744

    533619

    3

    2202520

    534817

    10

    2201788

    533470

    4

    2201366

    533994

    11

    2202025

    533550

    5

    2201102

    533778

    12

    2202613

    533977

    6

    2201129

    533339

    13

    2202775

    533908

    7

    2201625

    533436

    14

    2203247

    533979

    IX

    Ninh Thuận

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

    36

    1

    1309652

    937298

    4

    1308919

    938353

    2

    1309634

    937833

    5

    1309542

    937350

    3

    1309385

    938343

     

     

     

    X

    Quảng Ngãi

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Thiếc gốc La Vi xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

     

    1

    1634760

    918840

    -

    -

    -

    2. Quặng wolfram

    TT

    Tên khu vực dự án

    Diện tích (ha)

    n điểm

    Tọa độ

    Tên điểm

    Tọa độ

    X

    Y

     

    X

    Y

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

     

     

     

    1  

    Wolfram khu Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

    712

    1

    2502050

    490850

    7

    2495700

    490300

    2

    2502050

    491600

    8

    2496750

    490200

    3

    2501500

    491850

    9

    2497600

    491000

    4

    2501100

    492850

    10

    2500700

    492050

    5

    2499550

    492850

    11

    2501250

    491000

    6

    2495700

    491250

     

     

     

    2

    Wolfram khu vực Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

    600

    1

    2502050

    490850

    4

    2499771

    442499

    2

    2502050

    491600

    5

    2500585

    442499

    3

    2499771

    444720

    6

    2500585

    441796

    II

    Thái Nguyên

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Wolfram đa kim Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

    90

    1

    2394217

    567906

    6

    2393537

    568686

    2

    2394197

    568636

    7

    2393767

    568346

    3

    2394237

    569236

    8

    2393817

    567926

    4

    2393867

    569556

    9

    2393967

    567796

    5

    2393523

    569333

     

     

     

    2

    Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân Hà thượng, Phục Linh, huyện Đại Từ

    392,2

    1

    2393389

    571861

    9

    2391052

    570538

    2

    2393202

    573188

    10

    2390652

    570538

    3

    2393046

    574138

    11

    2390652

    570022

    4

    2392577

    574138

    12

    2391030

    570022

    5

    2392577

    573389

    13

    2391703

    570888

    6

    2391953

    573388

    14

    2392534

    570888

    7

    2391953

    571388

    15

    2392534

    571861

    8

    2391052

    571388

     

     

     

    III

    Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Wolfram Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

    53,6

    1

    2387392

    548639

    7

    2386879

    550314

    2

    2387392

    549624

    8

    2387022

    550221

    3

    2386850

    549624

    9

    2386225

    551436

    2

    Wolfram Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

    60

    1

    2387187

    549866

    10

    2385829

    551898

    2

    2387035

    550134

    11

    2385660

    551755

    3

    2386870

    550799

    12

    2385928

    551437

    4

    2386737

    550899

    13

    2385820

    551235

    5

    2386284

    550877

    14

    2386048

    550974

    6

    2386618

    550716

     

     

     

    IV

    Lâm Đồng

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Wolfram 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

     

    1

    1312030

    810983

    3

    1311030

    812383

    2

    1312030

    812383

    4

    1311030

    810983

    V

    Bình Thuận

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Wolfram Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

    171

    1

    1250114

    784384

    4'

    1250223

    786400

    2

    1250894

    785214

    5'

    1249660

    785445

    3'

    1250530

    786490

    6

    1249660

    784383

    VI

    Đắk Nông

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Wolfram Đắk R’măng, xã Đắk R’măng, huyện Đắk G'long

    23,35

    1

    1328995

    828368

    7

    1328458

    828336

    2

    1328141

    798436

    8

    1327478

    799024

    3

    1328722

    828309

    9

    1327507

    798799

    4

    1328730

    828052

    10

    1328551

    828508

    5

    1328542

    828068

    11

    1328587

    828619

    6

    1328368

    828152

    12

    1328779

    828570

    3. Quặng antimon

    TT

    Tên vị trí địa lý khu vực quặng antimon

    Diện tích (ha)

    Tên điểm

    Tọa độ

    Tên điểm

    Tọa độ

    X

    Y

     

    X

    Y

    I

    Hà Giang

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

    35,2

    1

    2553219

    474153

    3

    2552305

    474269

    2

    2553 063

    474563

    4

    2552 461

    474859

    II

    Tuyên Quang

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa mở rộng

    282,7

    1

    2454174

    535208

    6

    2454139

    535383

    2

    2454400

    535160

    7

    2454428

    535908

    3

    2454500

    535455

    8

    2454411

    536095

    4

    2454629

    535564

    9

    2454273

    536124

    5

    2454390

    535656

    10

    2454290

    535902

    2

    Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa

    156

    1

    2454103

    534117

    4

    2454616

    536675

    2

    2454637

    534223

    5

    2453560

    536716

    3

    2455163

    235849

    6

    2453592

    535445

    3  

    Antimon - vàng, Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

    400

     

     

     

     

     

     

    Khu I

    136

    1

    2453770

    531885

    4

    2453230

    533650

    2

    2454090

    532555

    5

    2452930

    533000

    3

    2454060

    533150

    6

    2453150

    532200

    Khu II

    216

    1

    2455020

    528030

    4

    2454050

    530540

    2

    2455020

    529085

    5

    2453600

    530540

    3

    2454050

    529085

    6

    2453600

    528030

    Khu III

    48

    1

    2458600

    538050

    3

    2458040

    539060

    2

    2458870

    538470

    4

    2457800

    538700

    III

    Hòa Bình

     

     

     

     

     

     

     

    1

    Antimon - Vàng Nac Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

     

    1

    2265037

    548375

    -

    -

    -

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Khoáng sản của Quốc hội, số 60/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 2427/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
    Ban hành: 22/12/2011 Hiệu lực: 22/12/2011 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 05/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025
    Ban hành: 04/03/2008 Hiệu lực: 29/03/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 956/QĐ-TTg Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:956/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:02/08/2018
    Hiệu lực:02/08/2018
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trịnh Đình Dũng
    Ngày hết hiệu lực:18/07/2023
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 956/QĐ-TTg Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 956/QĐ-TTg Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X