Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | TCVN 5857:2017 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Áp dụng: | 01/01/2017 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5857:2017
ĐÁ QUÝ - PHƯƠNG PHÁP ĐO CHIẾT SUẤT
Gemstones- Testing refractive index
Lời nói đầu
TCVN 5857:2017 thay thế TCVN 5857:1994.
TCVN 5857:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐÁ QUÝ - PHƯƠNG PHÁP ĐO CHIẾT SUẤT
Gemstones - Testing refractive index
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo chiết suất để phân biệt các loại đá quý.
2 Bản chất phương pháp
Khi một tia sáng được chiếu vào một viên đá quý, tốc độ truyền ánh sáng trong đó sẽ giảm xuống ở mức độ nào đó tùy thuộc vào các đặc tính quang học - tinh thể của viên đá. Đại lượng phản ánh tính chất quang học đó của đá quý gọi là chiết suất n:
Trong đó:
V0 | vận tốc ánh sáng trong chân không; |
v | vận tốc ánh sáng trong viên đá; |
i | góc tới; |
r | góc khúc xạ. |
Phương pháp đo chiết suất được sử dụng chủ yếu cho đá quý là phương pháp khúc xạ và thiết bị được dùng là khúc xạ kế (refractometer). Thiết bị này dựa trên sự tương quan giữa giá trị chiết suất n và góc phản xạ toàn phần của viên đá (góc tới hạn).
Sơ đồ nguyên lý của một khúc xạ kế dùng cho đá quý trình bày ở Hình 1.
Hình 1 - Cấu tạo và sơ đồ nguyên lý của máy khúc xạ kế
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Khúc xạ kế
Những yêu cầu cơ bản của một khúc xạ kế dùng cho đá quý là:
- Phải là loại dùng để đo các chất rắn;
- Có dải đo chiết suất đủ rộng (thường từ 1,3 đến 1,8) để đo được đa số các loại đá quý;
- Có nguồn sáng natri với bước sóng chuẩn 5893 A;
- Có kính lọc phân cực để đo chiết suất những chất dị hướng quang học;
- Có dung dịch có chiết suất trung gian (1,81) giữa bán cầu (bán trụ) thủy tinh và viên đá để tạo ra tiếp xúc quang học giữa chúng (dung dịch đệm).
4 Mẫu thử
Mẫu để đo chiết suất phải có ít nhất một mặt được mài phẳng và đánh bóng theo đúng quy định. Chuẩn máy bằng các mẫu chuẩn chiết suất trước khi đo.
Rửa và lau sạch mặt của bán cầu (bán trụ) thủy tinh và mặt mẫu. Các mặt phẳng này không cho phép có các vết xước, nứt rỗ.
5 Cách tiến hành
Mờ nguồn sáng natri cho đến khi hoạt động ổn định. Điều chỉnh nguồn sáng sao cho thang đo rõ nét nhất. Nhỏ một giọt dung dịch đệm lên mặt bán cầu (bán trụ) thủy tinh của khúc xạ kế: đường kính giọt dung dịch khi đặt viên đá lên không lớn hơn 1 mm đến 2 mm. Dung dịch đệm dùng cho khúc xạ kế để đo đá quý thường là iodur methylen (CH2I2) được bão hòa lưu huỳnh. Đặt nhẹ mặt mài bóng của viên đá lên giọt dung dịch đệm, di nhẹ qua lại sao cho không còn bọt khí ở mặt tiếp xúc quang học. Điều chỉnh nguồn sáng sao cho thang đo rõ nét nhất. Giá trị chiết suất n đọc theo giá trị tương ứng với ranh giới giữa trường tối (ở trên) và trường sáng (ở dưới).
Đá đẳng hướng quang học chỉ có một ranh giới, đá dị hướng quang học sẽ có 2 ranh giới (hình 2).
Lấy mẫu khỏi bán cầu thủy tinh và lau sạch dung dịch ở cả bán cầu và mặt viên đá.
CHÚ DẪN:
1 Đá đẳng hướng quang học;
2 Đá di hướng quang học
Hình 2 - Hình ảnh thang đo trong khúc xạ kế
6 Xử lý kết quả
Đối với đá đẳng hướng cần đo 2 đến 3 lần và lấy giá trị trung bình cộng.
- Đối với đá dị hướng, lắp kính phân cực lên thị kính và xoay 360°, nếu chỉ một ranh giới giữa trường sáng và trường tối thay đổi thì đó là đá dị hướng một trục quang. Nếu cả hai ranh giới này đều thay đổi thì đó là đá dị hướng hai trục quang.
- Đối với đá dị hướng một trục quang: đo 4 lần chiết suất lớn nhất và nhỏ nhất ứng với 4 vị trí xoay viên đá, mỗi lần cách nhau 45°, rồi lấy các giá trị nmax và nmin, và giá trị lưỡng chiết ∆n từ 4 lần đo trên.
- Đối với đá dị hướng 2 trục quang: đo 8 lần chiết suất lớn nhất và nhỏ nhất ứng với 8 vị trí xoay viên đá, mỗi lần cách nhau 45°, rồi lấy các giá trị nmax và nmin và giá trị lưỡng chiết ∆n từ 8 lần đo trên.
- Có thể xác định dấu quang học của đá quý dị hướng từ các giá trị chiết suất trên.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giá trị chiết suất của đá quý và các vật liệu liên quan
Bảng A.1 - Giá trị chiết suất của đá quý và một số vật liệu liên quan
(theo thứ tự chiết suất giảm dần)
Chiết suất (n) | Lưỡng chiết (∆n) | Tên gọi |
2,940 đến 3,220 | 0,287 | Hematit |
2,905 đến 3,256 | 0,351 | Cinabar |
2,881 đến 3,084 | 0,203 | Proustit |
2,880 đến 3,080 | 0,200 | Pirargirit |
2,849 | - | Cuprit |
2,616 đến 2,903 | 0,287 | Rutil |
2,583 đến 2,700 | 0,117 | Brucit |
2,488 đến 2,564 | 0,046 đến 0,067 | Anatas |
2,417 đến 2,419 | - | Kim cương |
2,409 | - | Fabulit |
2,307 đến 2,450 | 0,080 | Stibiotantalit |
2,368 đến 2,371 | - | sphalerit |
2,290 đến 2,660 | 0,270 | Crocoit |
2,280 đến 2,400 | 0,120 | Wulfenit |
2,260 đến 2,430 | 0,160 | Tantalit |
2,202 đến 2,273 | 0,071 | Linobat |
2,172 đến 2,182 | - | Djevalit |
2,120 đến 2,135 | 0,015 | Mimetesit |
2,114 đến 2,145 | 0,028 | Phosgenit |
2,088 đến 2,176 | - | CZ |
2,087 | - | Senarmontit |
2,030 | - | Galiant |
2,013 đến 2,029 | 0,016 | Zinkit |
1,997 đến 2,098 | 0,096 đến 0,098 | Casiterit |
1,976 đến 2,034 | 0,058 | Simpsonit |
1,958 đến 2,245 | 0,291 | Lưu huỳnh |
1,950 đến 1,990 | 0,040 | Bayldonit |
1,918 đến 1,937 | 0,010 đến 0,018 | Scheelit |
1,880 đến 1,940 | - | Andradit |
1,878 đến 1,895 | 0,017 | Anglesit |
1,870 | - | Uvarovit |
1,850 đến 1,920 | 0,007 | Purpurit |
1,843 đến 2,110 | 0,100 đến 0,192 | Sphen |
1,833 | - | YAG |
1,810 đến 2,024 | 0,002 đến 0,059 | Zircon |
1,804 đến 2,079 | 0,274 | Cerusit |
1,791 đến 1,818 | - | Gahnit |
1,790 đến 1,820 | - | Spesartin |
1,787 đến 1,816 | 0,029 | Painit |
1,770 đến 1,820 | - | Almandin |
1,770 đến 1,820 | 0,010 đến 0,040 | Gadolinit |
1,762 đến 1,770 | 0,008 | Ruby, Saphir |
1,757 đến 1,804 | 0,047 | Benitoit |
1,746 đến 1,763 | 0,007 đến 0,011 | Chrysoberyl |
1,74 | - | Periclas |
1,738 đến 1,768 | 0,027 đến 0,030 | Scorodit |
1,736 đến 1,762 | 0,010 đến 0,015 | Staurolit |
1,734 đến 1,759 | - | Grosular |
1,732 đến 1,745 | 0,010 | Chambersit |
1,730 đến 1,757 | - | Hesonit |
1,729 đến 1,768 | 0,015 đến 0,049 | Epidot |
1,720 đến 1,848 | 0,108 đến 0,110 | Azurit |
1,720 đến 1,756 | - | Pyrop |
1,719 đến 1,730 | 0,004 đến 0,009 | Taafeit |
1,716 đến 1,752 | 0,010 đến 0,014 | Rhodonit |
1,715 đến 1,754 | - | Gahnospinel |
1,712 đến 1,762 | - | Spinel |
1,710 đến 1,734 | 0,015 đến 0,033 | Kyanit |
1,708 đến 1,760 | 0,048 đến 0,050 | Adamin |
1,702 đến 1,750 | 0,048 | Diaspor |
1,701 đến 1,734 | 0,004 đến 0,007 | Saphirin |
1,700 đến 1,723 | 0,002 đến 0,012 | Vezuvian |
1,691 đến 1,700 | 0,009 | Tanzanit |
1,690 đến 1,736 | 0,029 đến 0,045 | Neptunit |
1,690 đến 1,723 | 0,028 đến 0,033 | Wilemit |
1,690 | - | Rhodozit |
1,678 đến 1,689 | 0,015 đến 0,037 | Dumortierit |
1,675 đến 1,740 | 0,060 | Legrandit |
1,673 đến 1,731 | 0,010 đến 0,016 | Hypersthen |
1,671 đến 1,772 | 0,081 đến 0,101 | Parisit |
1,670 đến 1,734 | 0,005 đến 0,015 | Clinozoisit |
1,665 đến 1,712 | 0,036 đến 0,042 | Sinhalit |
1,664 đến 1,730 | 0,024 đến 0,031 | Diopsid |
1,662 đến 1,707 | 0,014 đến 0,015 | Bustamit |
1,660 đến 1,699 | 0,012 đến 0,017 | Kornerupin |
1,660 đến 1,681 | 0,014 đến 0,016 | Hidenit, Kunzit |
1,658 đến 1,673 | 0,010 đến 0,011 | Boracit |
1,656 đến 1,704 | 0,010 đến 0,012 | Axinit |
1,655 đến 1,909 | 0,254 | Malachit |
1,652 đến 1,688 | 0,020 | Jadeit |
1,650 đến 1,703 | 0,036 đến 0,038 | Peridot |
1,650 đến 1,680 | 0,009 đến 0,012 | Enstatit |
1,650 đến 1,677 | 0,019 đến 0,025 | Euclas |
1,650 đến 1,670 | 0,016 | Phenakit, Phenacit |
1,644 đến 1,709 | 0,051 đến 0,053 | Dioptas |
1,640 đến 1,680 | - | Gagat |
1,636 đến 1,648 | 0,012 | Barit |
1,634 đến 1,685 | 0,051 | Durangit |
1,633 đến 1,875 | 0,242 | Siderit |
1,630 đến 1,636 | 0,006 đến 0,008 | Danburit |
1,629 đến 1,674 | 0,028 đến 0,041 | Clinohumit |
1,628 đến 1,649 | 0,002 đến 0,006 | Apatit |
1,627 đến 1,649 | 0,007 đến 0,013 | Andalusit |
1,625 đến 1,664 | 0,030 | Friedelit |
1,621 đến 1,849 | 0,228 | Smithsonit |
1,621 đến 1,675 | 0,040 đến 0,050 | Datolit |
1,619 đến 1,635 | 0,010 đến 0,012 | Celestin |
1.614 đến 1,666 | 0,014 đến 0,032 | Tourmalin |
1,614 đến 1,653 | 0,020 đến 0,025 | Actinolit |
1,614 đến 1,636 | 0,022 | Hemimorphit |
1,612 đến 1,646 | 0,031 đến 0,036 | Lazulit |
1,611 đến 1,669 | 0,021 đến 0,039 | Prehnit |
1,610 đến 1,650 | 0,040 | Đá Mặt Trăng |
1,609 đến 1,643 | 0,008 đến 0,016 | Topaz |
1,607 đến 1,611 | 0,001 đến 0,004 | Sugilit |
1,602 đến 1,623 | 0,019 đến 0,021 | Brazilianit |
1,600 đến 1,820 | 0,208 đến 0,220 | Rhodocrosit |
1,600 đến 1,640 | 0,010 | Odontolit |
1,600 đến 1,627 | 0,027 | Nephrit |
1,595 đến 1,645 | 0,038 | Pectolit |
1,594 đến 1,633 | 0,220 | Montebrasit |
1,594 đến 1,621 | 0,021 đến 0,033 | Phosphophylit |
1,593 đến 1,612 | 0,019 | Melinophan |
1,591 đến 1,633 | 0,003 đến 0,010 | Eudialit |
1,590 đến 1,640 | 0,035 | Chondrodit |
1,590 đến 1,599 | 0,009 | Wardit |
1,590 đến 1,596 | 0,001 | Ekanit |
1,587 đến 1,627 | 0,023 đến 0,032 | Herdenit |
1,586 đến 1,615 | 0,028 đến 0,030 | Colemanit |
1,586 đến 1,605 | 0,019 | Howlit |
1,578 đến 1,646 | 0,024 đến 0,030 | Amblygonit |
1,570 đến 1,590 | 0,014 đến 0,020 | Augelit |
1,565 đến 1,602 | 0,006 | Emerald |
1,564 đến 1,596 | 0,004 đến 0,005 | Aquamarin |
1,563 đến 1,594 | 0,031 | Variscit |
1,562 đến 1,602 | 0,004 đến 0,010 | Beryl quý |
1,560 đến 1,643 | 0,017 đến 0,027 | Tremolit |
1,560 đến 1,640 | 0,050 đến 0,075 | Vivianit |
1,560 đến 1,571 | 0,008 đến 0,014 | Serpentin |
1,559 đến 1,570 | 0,008 đến 0,010 | Labrador |
1,553 đến 1,628 | 0,072 | Hambergit |
1,552 đến 1,561 | 0,009 | Berylonit |
1,550 đến 1,561 | 0,004 đến 0,009 | Charoit |
1,544 đến 1,553 | 0,009 | Thạch anh các mầu |
1,543 đến 1,551 | 0,008 | Andesin |
1,542 đến 1,578 | 0,008 đến 0,012 | Cordierit |
1,542 đến 1,549 | 0,007 | Oligoclas |
1,540 đến 1,590 | 0,050 | Talc |
1,540 | - | Gỗ hóa thạch |
1,54 | - | Jasper |
1,539 đến 1,545 | - | Hổ phách |
1,535 đến 1,570 | - | Ngà voi |
1,535 đến 1,537 | 0,002 | Apophylit |
1,530 đến 1,690 | 0,160 | Ngọc trai |
1,530 đến 1,685 | 0,155 | Aragonit |
1,530 đến 1,540 | 0,004 đến 0,009 | Agat, Chalcedony |
1,530 | - | Sét trắng |
1,529 đến 1,677 | 0,148 | Viterit |
1,529 đến 1,551 | 0,003 | Milarit |
1,526 đến 1,546 | 0,0004 | Nephelin |
1,525 đến 1,548 | 0,010 | Feldspar aventurin |
1,522 đến 1,530 | 0,008 | Amazonit |
1,520 đến 1,680 | 0,155 | Amolit |
1,520 đến 1,670 | 0,150 | Strontianit |
1,520 đến 1,529 | 0,009 | Thạch cao |
1,518 đến 1,530 | 0,008 | Sanidin |
1,518 đến 1,526 | 0,008 | Đá Mặt Trăng |
1,517 đến 1,525 | - | Polucit |
1,516 đến 1,544 | 0,026 | Stichtit |
1,515 đến 1,542 | 0,006 đến 0,025 | Thomsonit |
1,509 đến 1,717 | 0,022 | Magnesit |
1,504 đến 1,509 | - | Leucit |
1,504 đến 1,508 | 0,001 | Mesolit |
1,502 đến 1,698 | 0,185 | Dolomit |
1,502 đến 1,519 | 0,012 đến 0,017 | Petalit |
1,500 | - | Lapis lazuli |
1,496 đến 1,510 | - | Hauyn |
1,496 đến 1,502 | 0,006 | Tugtupit |
1,495 đến 1,528 | 0,024 đến 0,029 | Cancrinit |
1,495 đến 1,520 | - | Xenlulô |
1,491 đến 1,520 | 0,029 | Ulexit |
1,490 đến 1,510 | - | Moldavit |
1,486 đến 1,658 | 0,172 | Calcit |
1,486 đến 1,658 | 0,172 | San hô |
1,480 đến 1,493 | 0,013 | Natrolit |
1,480 | - | Sodalit |
1,479 đến 1,489 | - | Analcim |
1,460 đến 1,570 | 0,023 đến 0,040 | Chrysocola |
1,450 đến 1,550 | - | Obsidian |
1,440 đến 1,900 | - | Thủy tinh |
1,434 | - | Fluorit |
1,378 đến 1,390 | 0,010 đến 0,012 | Selait |
1,370 đến 1,520 | - | Opal |
Bảng A.2 - Giá trị chiết suất của đá quý và một số vật liệu liên quan
(theo vần chữ cái alphabet)
Tên gọi | Chiết suất (n) | Lưỡng chiết (∆n) |
Actinolit | 1,614 đến 1,653 | 0,020 đến 0,025 |
Adamin | 1,708 đến 1,760 | 0,048 đến 0,050 |
Agat, Chalcedony | 1,530 đến 1,540 | 0,004 đến 0,009 |
Almandin | 1,770 đến 1,820 | - |
Amazonit | 1,522 đến 1,530 | 0,008 |
Amblygonit | 1,578 đến 1,646 | 0,024 đến 0,030 |
Amolit | 1,520 đến 1,680 | 0,155 |
Analcim | 1,479 đến 1,489 | - |
Anatas | 2,488 đến 2,564 | 0,046 đến 0,067 |
Andalusit | 1,627 đến 1,649 | 0,007 đến 0,013 |
Andesin | 1,543 đến 1,551 | 0,008 |
Andradit | 1,880 đến 1,940 | - |
Anglesit | 1,878 đến 1,895 | 0,017 |
Apatit | 1,628 đến 1,649 | 0,002 đến 0,006 |
Apophylit | 1,535 đến 1,537 | 0,002 |
Aquamarin | 1,564 đến 1,596 | 0,004 đến 0,005 |
Aragonit | 1,530 đến 1,685 | 0,155 |
Augelit | 1,570 đến 1,590 | 0,014 đến 0,020 |
Axinit | 1,656 đến 1,704 | 0,010 đến 0,012 |
Azurit | 1,720 đến 1,848 | 0,108 đến 0,110 |
Barit | 1,636 đến 1,648 | 0,012 |
Bayldonit | 1,950 đến 1,990 | 0,04 |
Benitoit | 1,757 đến 1,804 | 0,047 |
Beryl quý | 1,562 đến 1,602 | 0,004 đến 0,010 |
Berylonit | 1,552 đến 1,561 | 0,009 |
Boracit | 1,658 đến 1,673 | 0,010 đến 0,011 |
Brazilianit | 1,602 đến 1,623 | 0,019 đến 0,021 |
Brucit | 2,583 đến 2,700 | 0,117 |
Bustamit | 1,662 đến 1,707 | 0,014 đến 0,015 |
Calcit | 1,486 đến 1,658 | 0,172 |
Cancrinit | 1,495 đến 1,528 | 0,024 đến 0,029 |
Casiterit | 1,997 đến 2,098 | 0,096 đến 0,098 |
Celestin | 1,619 đến 1,635 | 0,010 đến 0,012 |
Cerusit | 1,804 đến 2,079 | 0,274 |
Chambersit | 1,732 đến 1,745 | 0,01 |
Charoit | 1,550 đến 1,561 | 0,004 đến 0,009 |
Chondrodit | 1,590 đến 1,640 | 0,035 |
Chrysoberyl | 1,746 đến 1,763 | 0,007 đến 0,011 |
Chrysocola | 1,460 đến 1,570 | 0,023 đến 0,040 |
Cinabar | 2,905 đến 3,256 | 0,351 |
Clinohumit | 1,629 đến 1,674 | 0,028 đến 0,041 |
Clinozoisit | 1,670 đến 1,734 | 0,005 đến 0,015 |
Colemanit | 1,586 đến 1,615 | 0,028 đến 0,030 |
Cordierit | 1,542 đến 1,578 | 0,008 đến 0,012 |
Crocoit | 2,290 đến 2,660 | 0,27 |
Cuprit | 2,849 | - |
CZ | 2,088 đến 2,176 | - |
Danburit | 1,630 đến 1,636 | 0,006 đến 0,008 |
Datotit | 1,621 đến 1,675 | 0,040 đến 0,050 |
Diaspor | 1,702 đến 1,750 | 0,048 |
Diopsid | 1,664 đến 1,730 | 0,024 đến 0,031 |
Dioptas | 1,644 đến 1,709 | 0,051 đến 0,053 |
Djevalit | 2,172 đến 2,182 | - |
Dolomit | 1,502 đến 1,698 | 0,185 |
Dumortierit | 1,678 đến 1,689 | 0,015 đến 0,037 |
Durangit | 1,634 đến 1,685 | 0,051 |
Đá Mặt Trăng | 1,610 đến 1,650 | 0,04 |
Đá Mặt Trăng | 1,518 đến 1,526 | 0,008 |
Ekanit | 1,590 đến 1,596 | 0,001 |
Emerald | 1,565 đến 1,602 | 0,006 |
Enstatit | 1,650 đến 1,680 | 0,009 đến 0,012 |
Epidot | 1,729 đến 1,768 | 0,015 đến 0,049 |
Euclas | 1,650 đến 1,677 | 0,019 đến 0,025 |
Eudialit | 1,591 đến 1,633 | 0,003 đến 0,010 |
Fabulit | 2,409 | - |
Feldspar aventurin | 1,525 đến 1,548 | 0,01 |
Fluorit | 1,434 | - |
Friedelit | 1,625 đến 1,664 | 0,03 |
Gadolinit | 1,770 đến 1,820 | 0,010 đến 0,040 |
Gagat | 1,640 đến 1,680 | - |
Gahnit | 1,791 đến 1,818 | - |
Gahnospinel | 1,715 đến 1,754 | - |
Galiant | 2,03 | - |
Gỗ hóa thạch | 1,54 | - |
Grosular | 1,734 đến 1,759 | - |
Hambergit | 1,553 đến 1,628 | 0,072 |
Hauyn | 1,496 đến 1,510 | - |
Hematit | 2,940 đến 3,220 | 0,287 |
Hemimorphit | 1,614 đến 1,636 | 0,022 |
Herdenit | 1,587 đến 1,627 | 0,023 đến 0,032 |
Hesonit | 1,730 đến 1,757 | - |
Hidenit, Kunzit | 1,660 đến 1,681 | 0,014 đến 0,016 |
Howlit | 1,586 đến 1,605 | 0,019 |
Hổ phách | 1,539 đến 1,545 | - |
Hypersthen | 1,673 đến 1,731 | 0,010 đến 0,016 |
Jadeit | 1,652 đến 1,688 | 0,02 |
Jasper | 1,54 | - |
Kim cương | 2,417 đến 2,419 | - |
Kornerupin | 1,660 đến 1,699 | 0,012 đến 0,017 |
Kyanit | 1,710 đến 1,734 | 0,015 đến 0,033 |
Labrador | 1,559 đến 1,570 | 0,008 đến 0,010 |
Lapis lazuli | 1,5 | - |
Lazulit | 1,612 đến 1,646 | 0,031 đến 0,036 |
Legrandit | 1,675 đến 1,740 | 0,06 |
Leucit | 1,504 đến 1,509 | - |
Linobat | 2,202 đến 2,273 | 0,071 |
Lưu huỳnh | 1,958 đến 2,245 | 0,291 |
Magnesit | 1,509 đến 1,717 | 0,022 |
Malachit | 1,655 đến 1,909 | 0,254 |
Melinophan | 1,593 đến 1,612 | 0,019 |
Mesolit | 1,504 đến 1,508 | 0,001 |
Milarit | 1,529 đến 1,551 | 0,003 |
Mimetesit | 2,120 đến 2,135 | 0,015 |
Moldavit | 1,490 đến 1,510 | - |
Montebrasit | 1,594 đến 1,633 | 0,22 |
Natrolit | 1,480 đến 1,493 | 0,013 |
Nephelin | 1,526 đến 1,546 | 0,0004 |
Nephrit | 1,600 đến 1,627 | 0,027 |
Neptunit | 1,690 đến 1,736 | 0,029 đến 0,045 |
Ngà voi | 1,535 đến 1,570 | - |
Ngọc trai | 1,530 đến 1,690 | 0,16 |
Obsidian | 1,450 đến 1,550 | - |
Odontolit | 1,600 đến 1,640 | 0,01 |
Oligoclas | 1,542 đến 1,549 | 0,007 |
Opal | 1,370 đến 1,520 | - |
Painit | 1,787 đến 1,816 | 0,029 |
Parisit | 1,671 đến 1,772 | 0,081 đến 0,101 |
Pectolit | 1,595 đến 1,645 | 0,038 |
Periclas | 1,74 | - |
Peridot | 1,650 đến 1,703 | 0,036 đến 0,038 |
Petalit | 1,502 đến 1,519 | 0,012 đến 0,017 |
Phenakit, Phenacit | 1,650 đến 1,670 | 0,016 |
Phosgenit | 2,114 đến 2,145 | 0,028 |
Phosphophylit | 1,594 đến 1,621 | 0,021 đến 0,033 |
Pirargirit | 2,880 đến 3,080 | 0,2 |
Polucit | 1,517 đến 1,525 | - |
Prehnit | 1,611 đến 1,669 | 0,021 đến 0,039 |
Proustit | 2,881 đến 3,084 | 0,203 |
Purpurit | 1,850 đến 1,920 | 0,007 |
Pyrop | 1,720 đến 1,756 | - |
Rhodocrosit | 1,600 đến 1,820 | 0,208 đến 0,220 |
Rhodonit | 1,716 đến 1,752 | 0,010 đến 0,014 |
Rhodozit | 1,69 | - |
Ruby, Saphir | 1,762 đến 1,770 | 0,008 |
Rutil | 2,616 đến 2,903 | 0,287 |
San hô | 1,486 đến 1,658 | 0,172 |
Sanidin | 1,518 đến 1,530 | 0,008 |
Saphirin | 1,701 đến 1,734 | 0,004 đến 0,007 |
Scheelit | 1,918 đến 1,937 | 0,010 đến 0,018 |
Scorodit | 1,738 đến 1,768 | 0,027 đến 0,030 |
Selait | 1,378 đến 1,390 | 0,010 đến 0,012 |
Senarmontit | 2,087 | - |
Serpentin | 1,560 đến 1,571 | 0,008 đến 0,014 |
Sét trắng | 1,53 | - |
Siderit | 1,633 đến 1,875 | 0,242 |
Simpsonit | 1,976 đến 2,034 | 0,058 |
Sinhalit | 1,665 đến 1,712 | 0,036 đến 0,042 |
Smithsonit | 1,621 đến 1,849 | 0,228 |
Sodalit | 1,48 | - |
Spesartin | 1,790 đến 1,820 | - |
Sphalerit | 2,368 đến 2,371 | - |
Sphen | 1,843 đến 2,110 | 0,100 đến 0,192 |
Spinel | 1,712 đến 1,762 | - |
Staurolit | 1,736 đến 1,762 | 0,010 đến 0,015 |
Stibiotantalit | 2,307 đến 2,450 | 0,08 |
Stichtit | 1,516 đến 1,544 | 0,026 |
Strontianit | 1,520 đến 1,670 | 0,15 |
Sugilit | 1,607 đến 1,611 | 0,001 đến 0,004 |
Taafeit | 1,719 đến 1,730 | 0,004 đến 0,009 |
Talc | 1,540 đến 1,590 | 0,05 |
Tantalit | 2,260 đến 2,430 | 0,16 |
Tanzanit | 1,691 đến 1,700 | 0,009 |
Thạch anh các mầu | 1,544 đến 1,553 | 0,009 |
Thạch cao | 1,520 đến 1,529 | 0,009 |
Thomsonit | 1,515 đến 1,542 | 0,006 đến 0,025 |
Thủy tinh | 1,440 đến 1,900 | - |
Topaz | 1,609 đến 1,643 | 0,008 đến 0,016 |
Tourmalin | 1,614 đến 1,666 | 0,014 đến 0,032 |
Tremolit | 1,560 đến 1,643 | 0,017 đến 0,027 |
Tugtupit | 1,496 đến 1,502 | 0,006 |
Ulexit | 1,491 đến 1,520 | 0,029 |
Uvarovit | 1,87 | - |
Variscit | 1,563 đến 1,594 | 0,031 |
Vezuvian | 1,700 đến 1,723 | 0,002 đến 0,012 |
Viterit | 1,529 đến 1,677 | 0,148 |
Vivianit | 1,560 đến 1,640 | 0,050 đến 0,075 |
Wardit | 1,590 đến 1,599 | 0,009 |
Wilemit | 1,690 đến 1,723 | 0,028 đến 0,033 |
Wulfenit | 2,280 đến 2,400 | 0,12 |
Xenlulô | 1,495 đến 1,520 | - |
YAG | 1,833 | - |
Zinkit | 2,013 đến 2,029 | 0,016 |
Zircon | 1,810 đến 2,024 | 0,002 đến 0,059 |
01 | Văn bản công bố, ban hành |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu: | TCVN 5857:2017 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Năm ban hành: | 0 |
Hiệu lực: | 01/01/2017 |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản tiếng Việt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!