Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | TCVN 8785-14:2011 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam | Người ký: | |
Ngày ban hành: | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Áp dụng: | 01/01/2011 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8785-14:2011
SƠN VÀ LỚP PHỦ BẢO VỆ KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA NẤM VÀ TẢO
Paint and coating for metal protection - Method of tests - Exposed to weathering conditions - Part 14: Degree of fungal or algal growth
Lời nói đầu
TCVN 8785-14:2011 được chuyển đổi từ 22TCN 300-02 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8785-14:2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8785, Sơn và lớp phủ - Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên, gồm 14 phần:
TCVN 8785-1:2011, Phần 1: Hướng dẫn đánh giá hệ sơn và lớp phủ trong điều kiện tự nhiên
TCVN 8785-2:2011, Phần 2: Đánh giá tổng thể bằng phương pháp trực quan
TCVN 8785-3:2011, Phần 3: Xác định độ mất màu
TCVN 8785-4:2011, Phần 4: Xác định độ tích bụi
TCVN 8785-5:2011, Phần 5: Xác định độ tích bụi (sau khi rửa nước)
TCVN 8785-6:2011, Phần 6: Xác định độ thay đổi độ bóng
TCVN 8785-7:2011, Phần 7: Xác định độ mài mòn
TCVN 8785-8:2011, Phần 8: Xác định độ rạn nứt
TCVN 8785-9:2011, Phần 9: Xác định độ đứt gãy
TCVN 8785-10:2011, Phần 10: Xác định độ phồng rộp
TCVN 8785-11:2011, Phần 11: Xác định độ tạo vảy và bong tróc
TCVN 8785-12:2011, Phần 12: Xác định độ phân hóa
TCVN 8785-13:2011, Phần 13: Xác định độ thay đổi màu
TCVN 8785-14:2011, Phần 14: Xác định mức độ phát triển của nấm và tảo
SƠN VÀ LỚP PHỦ BẢO VỆ KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA NẤM VÀ TẢO
Paint and coating for metal protection - Method of tests - Exposed to weathering conditions - Part 14: Degree of fungal or algal growth
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hai phương pháp xác định độ phát triển của nấm và tảo trên màng sơn sau khi thử nghiệm tự nhiên.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8785-1:2011, Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên - Phần 1: Hướng dẫn đánh giá hệ sơn và lớp phủ trong điều kiện tự nhiên.
ISO 4628-1, Paint and varnishes - Evaluation of degradation of paint coatings - Designation of intensity quantity and size of common types of defect - Part 1: General principles and rating schemes (Sơn và véc ni - đánh giá sự xuống cấp của lớp sơn phủ - Tên gọi các dạng khuyết tật phổ biến theo mức độ, khối lượng và kích cỡ).
ASTM D 3274, Standard Test Method for Evaluating Degree of Surface Disfigurement of Paint Films by Fungal or Algal Growth, or Soil and Dirt Accumulation (Phương pháp đánh giá mức độ phát triển của nấm, tảo, đất và tích lũy bụi bẩn)
3. Thuật ngữ, định nghĩa
3.1. Sự phát triển của tảo (Degree of algal growth)
Một lớp vô định hình với nhiều loại vi sinh vật quang hợp, và lớp này có thể chuyển từ màu xanh lá cây sang màu nâu.
3.2. Sự phát triển của nấm (Degree of fungal growth)
Một lớp phủ bởi các vi sinh vật không quang hợp bao gồm bào tử, sợi nấm hoặc cả hai được đặc trưng bởi cấu trúc phân nhánh dạng sợi.
4. Nguyên tắc
Sự có mặt của nấm và tảo trên màng sơn thử nghiệm được nhận dạng bằng thử nghiệm đánh dấu NaOCl (natri hypochloride) và mức độ phát triển của chúng được đánh giá bằng cách đối chiếu với biểu đồ mẫu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1:
1. Hệ đánh giá ISO 4628-1 và hình mẫu chuẩn ASTM D 3274 được chấp nhận.
2. Sử dụng máy quan sát với độ phóng đại 10 lần cho phép phân biệt bào tử nấm, sợi nấm và bụi bẩn.
5. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.1. Bàn chải sợi bông.
5.2. Ống nhỏ giọt hoặc ống tiêm: Có khả năng nhỏ 1 mL trên bề mặt.
5.3. Mẫu chuẩn đồ họa (Hình 1).
5.4. Dung dịch natri hypoclhoride (NaOCl): Để rửa tấm mẫu thử nghiệm, chứa khoảng 3 % đến 6 % lượng chlor được dùng.
6. Môi trường quan sát
Việc kiểm tra sơn tốt hơn hết phải thực hiện trong phòng thí nghiệm, tránh các tia sáng mặt trời chiếu trực tiếp, có cường độ chiếu sáng tối thiểu là 500 lx.
Hình 1 - Mẫu chuẩn đồ họa
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu theo TCVN 8785-1:2011.
7.2. Nhỏ 1 mL dung dịch NaOCl trên một vùng tấm mẫu thử nghiệm. Đánh dấu chính xác những vị trí được thử nghiệm.
7.3. Sau một phút có thể khẳng định sự có mặt của nấm và tảo và nếu phát hiện thấy vết tẩy trắng trên bề mặt mẫu.
7.4. Ở những nơi bị tẩy trắng, đối chiếu với hình mẫu chuẩn để đánh giá sự phát triển của nấm và tảo (Hình 1).
7.5. Đặt màng sơn khô chưa được rửa ngay sát cạnh các hình tiêu chuẩn trên cùng một mặt phẳng trong môi trường quan sát.
7.6. Xác định mức độ phát triển của nấm và tảo từ hình mẫu phù hợp. Trong trường hợp thử nghiệm đánh dấu cho thấy có sự lẫn lộn giữa bụi bẩn và nấm thì việc đánh giá sẽ loại trừ lượng nhiễm bẩn.
7.7. Ghi lại các đánh giá tương ứng với Bảng 1.
Bảng 1 - Đánh giá mức độ phát triển của nấm và tảo
Bậc | Độ biến dạng bề mặt sau khi rửa |
0 | Không biến dạng |
1 | Biến dạng ở rìa mép tấm mẫu |
2 | Ít biến dạng |
3 | Biến dạng ở mức trung bình |
4 | Biến dạng đáng kể |
5 | Biến dạng hoàn toàn |
8. Báo cáo thử nghiệm
a) Tên của cơ quan hoặc cá nhân chịu trách nhiệm thử nghiệm.
b) Biên bản và ngày lập biên bản.
c) Vị trí và loại trạm phơi mẫu.
d) Dạng lớp phủ và phương pháp gia công mẫu, chi tiết về nền và phương pháp chuẩn bị.
e) Ngày bắt đầu phơi mẫu và ngày đánh giá.
f) Hướng đặt các tấm mẫu trong quá trình phơi.
g) Kết quả đánh giá mức độ phát triển của nấm và tảo trên màng sơn.
h) Ghi lại các sự cố và các điều kiện tác động đến kết quả phơi mẫu.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
6. Môi trường quan sát
7. Cách tiến hành
8. Báo cáo thử nghiệm
01 | Văn bản công bố, ban hành |
TCVN 8785-14:2011 Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên-Phần 14: Xác định độ phát triển của nấm và tảo
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu: | TCVN 8785-14:2011 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Năm ban hành: | 0 |
Hiệu lực: | 01/01/2011 |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng |
Người ký: | |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản tiếng Việt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!