hieuluat

Thông tư 32/2015/TT-BCT phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:1063&1064-10/2015
    Số hiệu:32/2015/TT-BCTNgày đăng công báo:26/10/2015
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hoàng Quốc Vượng
    Ngày ban hành:08/10/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/12/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Điện lực
  • B CÔNG THƯƠNG
    -------
    Số: 32/2015/TT-BCT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015
     
    THÔNG TƯ
     
    Căn cứ Luật Điện lực s 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
    Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
    Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam;
    Theo đnghị của Tng cục trưởng Tng cục Năng lượng,
    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về phát triển dự án và Hợp đng mua bán điện mu áp dụng cho các dự án điện sử dụng cht thải rn.
    Chương I
     
    Thông tư này quy định về phát triển dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới tại Việt Nam (sau đây gọi là Hợp đồng mua bán điện mẫu).
    Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
    1. Chủ đầu tư dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới.
    2. Đơn vị quản lý và vận hành các công trình phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới.
    3. Bên mua điện.
    4. Các tổ chức phát triển dự án phát điện sử dụng chất thải rắn để kinh doanh điện.
    5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
    1. Chủ đầu tư dự án phát điện sử dụng chất thải rắn lập hồ sơ đề xuất dự án phát điện sử dụng chất thải rắn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) nơi đặt dự án. Trên cơ sở đề xuất dự án, UBND cấp tỉnh lập Hồ sơ đề nghị bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia (sau đây gọi là Hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch) theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi Bộ Công Thương.
    2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương (Tổng cục Năng lượng) phải có văn bản yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ bổ sung, điều chỉnh quy hoạch chưa đầy đủ, hợp lệ.
    3. Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định Hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục Năng lượng được phép thuê tư vấn thẩm định, tư vấn phản biện phục vụ công tác thẩm định. Trên cơ sở kết quả thẩm định, Tổng cục Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
    1. Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp tỉnh đề nghị bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia.
    2. Thông tin cơ bản về chủ đầu tư: các tài liệu về tư cách pháp lý, đăng ký kinh doanh, nhân sự chủ chốt, kinh nghiệm thực hiện dự án, năng lực tài chính, kỹ thuật, trong đó cần kê khai danh sách các dự án đã thực hiện (bao gồm các dự án công nghiệp và dự án điện) nếu có.
    3. Thông tin về dự án phát điện sử dụng chất thải rắn đề xuất:
    a) Loại chất thải rắn và khả năng cung cấp;
    b) Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng dự án, các điều kiện thuận lợi và khó khăn, phương án khai thác và sử dụng nguồn chất thải rắn (nếu có);
    c) Mô tả dự án: vị trí, quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án; các nội dung về quy hoạch ngành, quy hoạch bãi rác và quy hoạch xây dựng của địa phương;
    d) Sơ bộ các giải pháp thực hiện, bao gồm: phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất; phương án đấu nối hạ tầng kỹ thuật; phương án lắp đặt thiết bị; tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án; phương án chung về bồi thường tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có; kế hoạch và phương án chi phí;
    đ) Đánh giá tác động môi trường;
    e) Các giải pháp phòng cháy, chữa cháy và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng;
    g) Tổng mức đầu tư của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính, hiệu quả xã hội của dự án.
    4. Ý kiến của Tổng công ty điện lực vùng hoặc đơn vị truyền tải điện (nếu đấu nối vào hệ thống điện truyền tải) về Hồ sơ đề nghị bổ sung quy hoạch.
    1. Chủ đầu tư chỉ được lập dự án đầu tư phát điện sử dụng chất thải rắn thuộc Quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia được phê duyệt. Nội dung dự án đầu tư phát điện sử dụng chất thải rắn theo các quy định hiện hành về quản đầu tư xây dựng công trình và theo quy định tại khoản 3 Điều này.
    2. Đối với các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn khác nhau và tổng công suất từng giai đoạn với thời điểm vào vận hành phát điện theo từng năm khác nhau, chủ đầu tư có trách nhiệm lập dự án đầu tư theo từng giai đoạn dự án. Trường hợp thời điểm vào vận hành của dự án dự kiến có sai lệch quá 06 (sáu) tháng so với tiến độ quy định trong quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương.
    3. Nội dung dự án đầu tư phát điện sử dụng chất thải rắn theo quy định pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình, bổ sung thêm những nội dung chính sau:
    a) Đánh giá ảnh hưởng của phương án đấu nối dự án phát điện sử dụng chất thải rắn đối với hệ thống điện khu vực;
    b) Kế hoạch và phương án chi phí, kỹ thuật phục vụ tháo dỡ và xử lý thiết bị nhà máy phát điện sử dụng chất thải sau khi kết thúc dự án.
    Hoạt động đầu tư phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn phải tuân thủ theo các quy định, quy chuẩn về an toàn công trình và bảo vệ môi trường hiện hành.
    Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, căn cứ vào chi phí và giá điện chung của hệ thống, Tổng cục Năng lượng tính toán công suất nguồn phát điện sử dụng chất thải rắn gửi Cục Điều tiết điện lực tính toán giá điện đối với dự án phát điện sử dụng chất thải rắn cho năm tiếp theo trình Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
    1. Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới với giá mua điện tại điểm giao nhận điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:
    a) Đối với các dự án phát điện đốt chất thải rắn trực tiếp là 2.114 đồng/kWh (tương đương 10,05 UScents/kWh);
    b) Đối với các dự án phát điện đốt khí thu hồi từ bãi chôn lấp chất thải rắn là 1.532 đồng/kWh (tương đương 7,28 UScents/kWh).
    2. Các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn áp dụng giá bán điện theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được áp dụng cơ chế hỗ trợ giá cho sản lượng điện của dự án theo các quy định hiện hành khác; giá mua điện được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD.
    3. Chi phí mua điện của các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn được tính toán và đưa đầy đủ trong thông số đầu vào trong phương án giá bán điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    1. Việc sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới là bắt buộc trong mua bán điện giữa các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới và Bên mua điện.
    2. Các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới có toàn bộ điện năng được sản xuất từ nguồn chất thải rắn.
    1. Nội dung Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn nối lưới quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    2. Bên bán và Bên mua được bổ sung nội dung của Hợp đồng mua bán điện mẫu để làm rõ trách nhiệm, quyền hạn của các bên nhưng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của Hợp đồng mua bán điện mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
    1. Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm:
    a) Hàng năm, tính toán công suất nguồn phát điện sử dụng chất thải rắn gửi Cục Điều tiết điện lực;
    b) Hỗ trợ Bên mua điện và Bên bán điện giải quyết vướng mắc trong hợp đồng mua bán điện mẫu theo đề nghị của một hoặc các Bên;
    c) Phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
    2. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm tính toán giá điện cho năm tiếp theo trên cơ sở tính toán công suất nguồn phát: điện sử dụng chất thải rắn của Tổng cục Năng lượng, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
    3. UBND cấp tỉnh có trách nhiệm theo dõi, giám sát, kiểm tra việc hoạt động phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại địa phương theo quy hoạch phát triển nguồn điện sử dụng chất thải rắn quốc gia được phê duyệt, phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
    1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán đầy đủ chi phí mua điện của các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn và đưa vào thông số đầu vào trong phương án giá bán điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    2. Bên bán có trách nhiệm
    a) Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với Bên mua theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo giá mua bán điện áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
    b) Lắp đặt công tơ 3 giá phù hợp với các quy định hiện hành để đo đếm điện năng sử dụng cho thanh toán tiền điện;
    c) Gửi 01 (một) bản Hợp đồng mua bán điện đã ký về Tổng cục Năng lượng chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký;
    d) Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
    3. Bên mua có trách nhiệm
    a) Thỏa thuận, ký kết hợp đồng với Bên bán theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo giá mua bán điện áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
    b) Tuân thủ quy định vận hành hệ thống điện, quy định hệ thống điện truyền tải, hệ thống điện phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
    Đối với các hợp đồng mua bán điện được ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, hai bên có trách nhiệm thỏa thuận, ký kết phụ lục sửa đổi theo quy định của Thông tư này.
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2015.
    2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, Tổng cục Năng lượng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, sửa đổi, bổ sung Thông tư này./.

     Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
    - Văn phòng Tổng bí thư;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Công báo;
    - Website Chính phủ;
    - Website: Bộ Công Thương; Tổng cục Năng lượng;
    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
    - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
    - Các Tổng Công ty Điện lực;
    - Lưu VT, TCNL, PC.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Hoàng Quốc Vượng
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Điện lực số 28/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/07/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 95/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
    Ban hành: 12/11/2012 Hiệu lực: 26/12/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 31/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam
    Ban hành: 05/05/2014 Hiệu lực: 20/06/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực của Quốc hội, số 24/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 32/2015/TT-BCT phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:32/2015/TT-BCT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:08/10/2015
    Hiệu lực:07/12/2015
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Điện lực
    Ngày công báo:26/10/2015
    Số công báo:1063&1064-10/2015
    Người ký:Hoàng Quốc Vượng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X