hieuluat

Thông tư 37/2020/TT-BCT Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:từ 1163 đến 1168-12/2020
    Số hiệu:37/2020/TT-BCTNgày đăng công báo:18/12/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày ban hành:30/11/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/01/2021Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Giao thông, Thương mại-Quảng cáo
  • BỘ CÔNG THƯƠNG
    _______

    Số: 37/2020/TT-BCT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020

     

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

    _________

     

    Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

    Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa;

    Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;

    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển; yêu cầu về đóng gói, phương tiện chứa đối với hàng hóa nguy hiểm; phương án ứng cứu khẩn cấp và tập huấn người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Điều 24 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và các tổ chức cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. “Đóng gói hàng hóa nguy hiểm” là việc sử dụng các thao tác kỹ thuật để chứa đựng hàng hóa nguy hiểm trong các phương tiện chứa phù hợp tiêu chuẩn đã đăng ký, công bố.

    2. “Phương tiện chứa” là các loại bao gói, chai, thùng, bồn, bể hoặc côngtenơ (container) dùng để chứa và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm gồm các loại:

    a) “Bao gói cỡ nhỏ” (ký hiệu là P) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước đến 450 lít hoặc có khối lượng chứa đến 400 kg.

    b) “Bao gói cỡ lớn” (ký hiệu là LP) là phương tiện chứa có dung tích chứa nước lớn hơn 450 lít hoặc có khối lượng chứa lớn hơn 400 kg nhưng có thể tích chứa nhỏ hơn 3 m3.

    c) “Thùng chứa hàng rời cỡ trung” (ký hiệu là IBC), bao gồm:

    - Thùng kim loại có thể tích chứa tối đa đến 3 m3 đối với hàng hóa dạng lỏng, rắn.

    - Thùng bằng gỗ, chất dẻo, giấy có thể tích chứa tối đa đến 1,5 m3 đối với hàng hóa dạng rắn.

    d) “Bao gói trong” (còn gọi là bao gói trực tiếp) là phương tiện chứa tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, thực hiện đầy đủ chức năng chứa đựng hàng hóa mà không cần có thêm bất kỳ bao gói khác.

    đ) “Bao gói ngoài” là phương tiện chứa bao gói trong, cùng với các vật liệu hấp thụ, chèn đệm nhằm tạo ra sự bảo vệ bao gói trong trong khi vận chuyển.

    e)  “Bao gói kết hợp” là phương tiện chứa gồm một hoặc nhiều bao gói trong, gắn, xếp cố định trong bao gói ngoài.

    g) “Bồn, bể chuyên dụng” là phương tiện chứa (hệ thống bồn/bể chứa) lắp trên phương tiện vận chuyển, gồm:

    - Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc kiểu côngtenơ bồn (tank-container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng hóa nguy hiểm loại 3 có nhiệt độ chớp cháy không quá 60°C (kiểu FL, chi tiết xem Phụ lục III).

    - Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc côngtenơ bồn (tank­container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng hóa nguy hiểm khác với kiểu FL (kiểu AT, chi tiết xem Phụ lục III).

    h) “Côngtenơ” là phương tiện chứa dạng thùng, hộp có dung tích chứa lớn hơn 1 m3 để chứa và trung chuyển các loại hàng hóa đã được đóng gói hoàn chỉnh.

    3. “Hàng rời” là hàng hóa chưa được đóng gói.

    4. “Mức đóng gói” là mức được ấn định tùy theo mức độ nguy hiểm của hàng hóa được đóng gói (ký hiệu là PG I, PG II, PG III).

     

    Chương II. DANH MỤC, YÊU CẦU VỀ ĐÓNG GÓI, PHƯƠNG TIỆN CHỨA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

     

    Điều 4. Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển

    Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển là Danh mục được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này (sau đây gọi là Danh mục).

    Điều 5. Yêu cầu về biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

    Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng và báo hiệu nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 7, Phụ lục I và Phụ lục III Nghị định số 42/2020/NĐ-CP.

    Điều 6. Yêu cầu về đóng gói hàng hóa nguy hiểm

    1. Trừ các loại hàng hóa nguy hiểm loại 2, hàng hóa nguy hiểm dạng rắn, lỏng được đóng gói theo 3 mức quy định tại cột 6, Danh mục như sau:

    a) Mức rất nguy hiểm biểu thị bằng số I (PG I).

    b) Mức nguy hiểm biểu thị bằng số II (PG II).

    c) Mức nguy hiểm thấp biểu thị bằng số III (PG III).

    Quy định cụ thể về mức đóng gói tại Phụ lục II Thông tư này.

    2. Mã đóng gói hàng hóa nguy hiểm quy định tại cột 9 Danh mục. Các yêu cầu về vật liệu, điều kiện đóng gói và chi tiết quy cách đóng gói hàng hóa nguy hiểm tương ứng với từng mã đóng gói quy định tại Phụ lục III Thông tư này.

    3. Tổ chức sản xuất hoặc người vận tải hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Thông tư này, các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đã được ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định cụ thể về đóng gói vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

    Điều 7. Yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định phương tiện chứa

    1. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm được kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định trước khi đóng gói theo quy định của pháp luật hiện hành.

    2. Phương tiện chứa chịu áp lực, thuộc Danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định.

    Điều 8. Hàng hóa nguy hiểm yêu cầu bắt buộc phải có người áp tải

    Yêu cầu bắt buộc phải có người áp tải đối với việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có khối lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Danh mục.

    Điều 9. Ứng cứu khẩn cấp

    1. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm với khối lượng lớn hơn khối lượng quy định tại cột 7 Danh mục, yêu cầu phải lập phương án ứng cứu khẩn cấp; nội dung phương án ứng cứu khẩn cấp quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

    2. Trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không thuộc khoản 1 Điều này, phải có hướng dẫn xử lý sự cố tràn đổ, rò rỉ hoặc cháy nổ đối với hàng hóa đang vận chuyển.

    3. Phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc hướng dẫn xử lý sự cố phải được mang theo trong khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và do người điều khiển phương tiện quản lý, cất giữ ở vị trí dễ thấy trên buồng lái phương tiện vận chuyển.

    4. Người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải phải hiểu rõ nội dung phương án ứng cứu khẩn cấp hoặc hướng dẫn xử lý sự cố, thực hiện các thủ tục ứng cứu và sử dụng thành thạo các trang thiết bị xử lý sự cố cháy, tràn đổ, rò rỉ. Trước mỗi lần vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, người điều khiển phương tiện phải rà soát kiểm tra các trang thiết bị cảnh báo, xử lý sự cố.

     

    Chương III. QUY ĐỊNH VỀ TẬP HUẤN

     

    Điều 10. Đối tượng, nội dung, hình thức và thời gian tập huấn

    1. Đối tượng tập huấn: Người điều khiển phương tiện, thủ kho, người áp tải, người xếp dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

    2. Nội dung tập huấn

    a) Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

    b) Tính chất nguy hiểm hàng hóa cần vận chuyển; biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện chứa, vận chuyển.

    c)  Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm.

    d)  An toàn trong xếp, dỡ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; các biện pháp, thủ tục cần thực hiện khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường vận chuyển.

    đ) Phương án ứng cứu khẩn cấp.

    3. Hình thức và thời gian tập huấn

    a) Hình thức tập huấn

    - Tập huấn lần đầu.

    - Tập huấn định kỳ: 02 năm.

    - Tập huấn lại: Được thực hiện khi có thay đổi hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển hoặc khi người lao động nghỉ việc từ sáu tháng trở lên hoặc khi kiểm tra không đạt yêu cầu.

    b)  Thời gian tập huấn

    - Tập huấn lần đầu: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

    - Tập huấn định kỳ: Bằng một nửa thời gian huấn luyện lần đầu.

    - Tập huấn lại: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

    c)  Tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

    Điều 11. Tiêu chuẩn người tập huấn

    Người tập huấn cho người điều khiển phương tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với chuyên ngành tập huấn.

    Điều 12. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ tập huấn

    1. Người vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

    2. Người thuê vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người thuê vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho.

    3. Quy định về kiểm tra

    a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung tập huấn.

    b) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

    4. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tập huấn, người vận tải hoặc tổ chức huấn luyện ban hành quyết định công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn.

    5. Hồ sơ tập huấn bao gồm:

    a) Tài liệu tập huấn.

    b) Danh sách đối tượng tập huấn với các thông tin và chữ ký xác nhận tham gia tập huấn theo mẫu tại Phụ lục VI.

    c)  Thông tin về người tập huấn bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/ hộ chiếu, nghề nghiệp, đơn vị công tác.

    d) Nội dung và kết quả kiểm tra tập huấn.

    đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra tập huấn theo mẫu tại Phụ lục VII.

    6. Người vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

    7. Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

    8. Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn theo mẫu tại Phụ lục V và có giá trị trong thời hạn 02 (hai) năm.

     

    Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

     

    Điều 13. Tổ chức thực hiện

    1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

    2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

    a) Phổ biến, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên địa bàn quản lý thực hiện các quy định tại Thông tư này.

    b) Kiểm tra việc thực hiện công tác tập huấn đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.

    3. Người vận tải, người thuê vận tải, tổ chức tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm:

    a) Tổ chức tập huấn hoặc thuê tổ chức tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đảm bảo các quy định về chương trình và nội dung tập huấn quy định tại Thông tư này.

    b) Đảm bảo người tập huấn đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

    c)  Người vận tải, người thuê vận tải cần thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

    Điều 14. Điều khoản thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.

    2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

    3. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực có giá trị đến khi hết hạn.

    4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, giải quyết./.

     

    Nơi nhận:

    - Văn phòng Tổng Bí thư;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

    - Lãnh đạo Bộ Công Thương;

    - Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;

    - UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

    - Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;

    - Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;

    - Công báo;

    - Lưu: VT, PC, ATMT.

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

    Trần Tuấn Anh

     

     

     

     

    Phụ lục I

    DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM PHẢI ĐÓNG GÓI TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN

    (Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    STT

    Tên hàng

    Số UN

    Loại, nhóm hàng

    Số hiệu nguy hiểm

    Mức đóng gói

    (PG)

    Ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp

    Bồn bể chuyên dụng

    Loại đóng gói

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    1.

    AXETYLEN, DẠNG PHÂN RÃ

    1001

    2

    239

     

     

    FL

    P200

    2.

    KHÔNG KHÍ DẠNG NÉN

    1002

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    3.

    KHÔNG KHÍ, DẠNG LỎNG LÀM LẠNH

    1003

    2

    225

     

    3000

    AT

    P203

    4.

    AMONIAC, KHAN

    1005

    2

    268

     

    3000

    AT

    P200

    5.

    ARGON, DẠNG NÉN

    1006

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    6.

    BO TRIFLORUA

    1008

    2

    268

     

    50

    AT

    P200

    7.

    BOTRIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R13B1)

    1009

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    8.

    BUTADIEN, ĐƯỢC ỔN ĐỊNH hoặc HỖN HỢP BUTADIEN VÀ HYDROCACBON, ĐƯỢC ỔN ĐỊNH, có áp suất hơi ở 70 °C không lớn hơn 1,1 Mpa (11 bar) và mật độ khối lượng ở 50 °C không thấp hơn 0,525 kg/l

    1010

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    9.

    BUTAN

    1011

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    10.

    HỖN HỢP CÁC BUTYLEN hoặc 1-BUTYLEN hoặc cis-2- BUTYLEN hoặc trans-2- BUTYLEN

    1012

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    11.

    CACBON DIOXIT

    1013

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    12.

    CACBON MONOXIT, DẠNG NÉN

    1016

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    13.

    CLO

    1017

    2

    265

     

    500

    AT

    P200

    14.

    CLODIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 22)

    1018

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    15.

    CLOPENTANFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 115)

    1020

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    16.

    1-CLO-1,2,2,2-TETRAFLOETAN

    (MÔI CHẤT LẠNH R 124)

    1021

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    17.

    CLOTRIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R13)

    1022

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    18.

    KHÍ THAN, DẠNG NÉN

    1023

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    19.

    XYANOGEN

    1026

    2

    263

     

    25

    FL

    P200

    20.

    CYCLOPROPAN

    1027

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    21.

    DICLODIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R12)

    1028

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    22.

    DICLOFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R21)

    1029

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    23.

    1,1-DIFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R152A)

    1030

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    24.

    DIMETYLAMIN, KHAN

    1032

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    25.

    DIMETYL ETE

    1033

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    26.

    ETAN

    1035

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    27.

    ETYLAMIN

    1036

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    28.

    ETYL CLORUA

    1037

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    29.

    ETYLEN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1038

    2

    223

     

    3000

    FL

    P203

    30.

    ETYL METYL ETE

    1039

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    31.

    OXIT ETYLEN

    1040

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    32.

    OXIT ETYLEN VỚI NITƠ đạt áp suất toàn phần IMPa (10 bar) ở 50 °C

    1040

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    33.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa hơn 9% nhưng nhỏ hơn 87% oxit etylen

    1041

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    34.

    BÌNH CHỮA CHÁY chứa khí nén hoặc hóa lỏng

    1044

    2

     

     

     

     

    P003

    35.

    FLO, DẠNG NÉN

    1045

    2

     

     

    25

     

    P200

    36.

    HELI, DẠNG NÉN

    1046

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    37.

    HYDRO BROMUA, KHAN

    1048

    2

    268

     

    500

    AT

    P200

    38.

    HYDRO, NÉN

    1049

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    39.

    HYDRO CLORUA, KHAN

    1050

    2

    268

     

    500

    AT

    P200

    40.

    HYDRO XYANUA, ĐƯỢC ỔN ĐỊNH chứa dưới 3% nước

    1051

    6.1

     

    I

    1000

     

    P200

    41.

    HYDRO SUNFUA

    1053

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    42.

    ISOBUTYLEN

    1055

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    43.

    KRYPTON, DẠNG NÉN

    1056

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    44.

    BẬT LỬA hoặc NHIÊN LIỆU NẠP BẬT LỬA chứa khí dễ cháy

    1057

    2

     

     

     

     

    P002

    45.

    KHÍ HÓA LỎNG, không cháy, bơm nạp nitơ, cacbon dioxit hoặc không khí

    1058

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    46.

    HỖN HỢP METYLAXETYLEN VÀ PROPADIEN, ỔN ĐỊNH, ví dụ hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2

    1060

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    47.

    METYLAMIN, KHAN

    1061

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    48.

    METYL BROMUA chứa dưới 2% clopicrin

    1062

    2

    26

     

    50

    AT

    P200

    49.

    METYL CLORUA (MÔI CHẤT LẠNH R40)

    1063

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    50.

    METYL MERCAPTAN

    1064

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    51.

    NEON, NÉN

    1065

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    52.

    NITƠ, NÉN

    1066

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    53.

    DINIƠ TETROXIT (NITƠ DIOXIT)

    1067

    2

    265

     

    25

    AT

    P200

    54.

    NITROSYL CLORUA

    1069

    2

     

     

    25

     

    P200

    55.

    DINITƠ MONOXIT

    1070

    2

    25

     

    3000

    AT

    P200

    56.

    KHÍ DẦU MỎ, DẠNG NÉN

    1071

    2

    263

     

    25

    FL

    P200

    57.

    OXY, DẠNG NÉN

    1072

    2

    25

     

    3000

    AT

    P200

    58.

    OXY, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1073

    2

    225

     

    3000

    AT

    P203

    59.

    KHÍ DẦU MỎ, HÓA LỎNG

    1075

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    60.

    PHOTGEN

    1076

    2

    268

     

    25

    AT

    P200

    61.

    PROPYLEN

    1077

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    62.

    MÔI CHẤT LẠNH, N.O.S., ví dụ hỗn hợp F1, hỗn hợp F2 hoặc hỗn hợp F3

    1078

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    63.

    LƯU HUỲNH DIOXIT

    1079

    2

    268

     

    500

    AT

    P200

    64.

    LƯU HUỲNH HEXAFLORUA

    1080

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    65.

    TETRAFLOETYLEN, ỔN ĐỊNH

    1081

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    66.

    TRIFLOCLOETYLEN, ỔN ĐỊNH (MÔI CHẤT LẠNH R1113)

    1082

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    67.

    TRIMETYLAMIN, KHAN

    1083

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    68.

    VINYL BROMUA, ỔN ĐỊNH

    1085

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    69.

    VINYL CLORUA, ỔN ĐỊNH

    1086

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    70.

    VINYL METYL ETE, ỔN ĐỊNH

    1087

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    71.

    AXETAL

    1088

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    72.

    AXETALDEHIT

    1089

    3

    33

    I

    3000

    FL

    P001

    73.

    AXETON

    1090

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    74.

    DẦU AXETON

    1091

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    75.

    ACROLEIN, ỔN ĐỊNH

    1092

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    76.

    ACRYLONITRIL, ỔN ĐỊNH

    1093

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    77.

    CỒN ALLYL

    1098

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    78.

    ALLYL BROMUA

    1099

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    79.

    ALLYL CLORUA

    1100

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    80.

    AMYL AXETAT

    1104

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    81.

    PENTANOL

    1105

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    82.

    PENTANOL

    1105

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    83.

    AMYLAMIN

    1106

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    84.

    AMYLAMIN

    1106

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    85.

    AMYL CLORUA

    1107

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    86.

    1-PENTEN (n-AMYLEN)

    1108

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    87.

    AMYL FORMAT

    1109

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    88.

    n-AMYL METYL KETON

    1110

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    89.

    AMYL MERCAPTAN

    1111

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    90.

    AMYL NITRAT

    1112

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    91.

    AMYL NITRIT

    1113

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    92.

    BENZEN

    1114

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    93.

    BUTANOL

    1120

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    94.

    BUTANOL

    1120

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    95.

    BUTYL AXETAT

    1123

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    96.

    BUTYL AXETAT

    1123

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    97.

    n-BUTYLAMIN

    1125

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    98.

    1-BROMBUTAN

    1126

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    99.

    CLOBUTAN

    1127

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    100.

    n-BUTYL FORMAT

    1128

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    101.

    BUTYRALDEHIT

    1129

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    102.

    DẦU LONG NÃO

    1130

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    103.

    CACBON DISUNFUA

    1131

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    104.

    CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy

    1133

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    105.

    CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1133

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    106.

    CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1133

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    107.

    CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy

    1133

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    108.

    CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1133

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    109.

    CÁC CHẤT DÍNH chứa dung môi dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1133

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    110.

    CLOBENZEN

    1134

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    111.

    ETYLEN CLOHYDRIN

    1135

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    112.

    NHỰA ĐƯỜNG ĐEN ĐÃ CHƯNG CẤT, DỄ CHÁY

    1136

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    113.

    NHỰA ĐƯỜNG ĐEN ĐÃ CHƯNG CẤT, DỄ CHÁY

    1136

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    114.

    DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng)

    1139

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    115.

    DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1139

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    116.

    DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1139

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    117.

    DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp Sơn phủ xe, lớp phủ thùng)

    1139

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    118.

    DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1139

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    119.

    DUNG DỊCH PHỦ (gồm dung dịch phủ hoặc xử lý bề mặt sử dụng trong công nghiệp hoặc mục đích khác như lớp sơn phủ xe, lớp phủ thùng) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1139

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    120.

    CROTONALDEHIT hoặc CROTONALDEHIT, ỔN ĐỊNH

    1143

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    121.

    CROTONYLEN

    1144

    3

    339

    I

     

    FL

    P001

    122.

    CYCLOHEXAN

    1145

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    123.

    CYCLOPENTAN

    1146

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    124.

    DECAHYDRO-NAPHTHALEN

    1147

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    125.

    RƯỢU CỒN DIAXETON

    1148

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    126.

    RƯỢU CỒN DIAXETON

    1148

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    127.

    DIBUTYL ETE

    1149

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    128.

    1,2-DICLOETYLEN

    1150

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    129.

    DICLOPENTAN

    1152

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    130.

    ETYLEN GLYCOL DIETYL ETE

    1153

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    131.

    ETYLEN GLYCOL DIETYL ETE

    1153

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    132.

    DIETYLAMIN

    1154

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    133.

    DIETYL ETE (ETYL ETE)

    1155

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    134.

    DIETYL KETON

    1156

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    135.

    DIISOBUTYL KETON

    1157

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    136.

    DIISOPROPYLAMIN

    1158

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    137.

    DIISOPROPYL ETE

    1159

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    138.

    DUNG DỊCH NƯỚC DIMETYLAMIN

    1160

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    139.

    DIMETYL CACBONAT

    1161

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    140.

    DIMETYLDICLO-SILAN

    1162

    3

    X338

    II

    1000

    FL

    P010

    141.

    DIMETYLHYDRAZIN, KHÔNG ĐỐI XỨNG

    1163

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    142.

    DIMETYL SUNFUA

    1164

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    143.

    DIOXAN

    1165

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    144.

    DIOXOLAN

    1166

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    145.

    DIVINYL ETE, ỔN ĐỊNH

    1167

    3

    339

    I

     

    FL

    P001

    146.

    CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110kPa)

    1169

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    147.

    CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1169

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    148.

    CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG

    1169

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    149.

    CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1169

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    150.

    CÁC CHIẾT XUẤT, HỢP CHẤT THƠM, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1169

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    151.

    ETANOL (RƯỢU ETYL) hoặc DUNG DỊCH ETANOL (DUNG DỊCH RƯỢU ETYL)

    1170

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    152.

    DUNG DỊCH ETANOL (DUNG DỊCH RƯỢU ETYL)

    1170

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    153.

    ETYLEN GLYCOL MONOETYL ETE

    1171

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    154.

    ETYLEN GLYCOL MONOETYL ETE AXETAT

    1172

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    155.

    ETYL AXETAT

    1173

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    156.

    ETYLBENZEN

    1175

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    157.

    ETYL BORAT

    1176

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    158.

    2-ETYLBUTYL AXETAT

    1177

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    159.

    2-ETYLBUTYRALDEHIT

    1178

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    160.

    ETYL BUTYL ETE

    1179

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    161.

    ETYL BUTYRAT

    1180

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    162.

    ETYL CLOAXETAT

    1181

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    163.

    ETYL CLOFORMAT

    1182

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    164.

    ETYLEN DICLORUA

    1184

    3

    336

    II

     

    FL

    P001 IBC02

    165.

    ETYLENIMIN, ỔN ĐỊNH

    1185

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    166.

    ETYLEN GLYCOL MONOMTYL ETE

    1188

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    167.

    ETYLEN GLYCOL MONOMTYL ETE AXETAT

    1189

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    168.

    ETYL FORMAT

    1190

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    169.

    OCTYL ALDEHIT

    1191

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    170.

    ETYL LACTAT

    1192

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    171.

    ETYL METYL KETON (METYL ETYL KETON)

    1193

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    172.

    DUNG DỊCH ETYL NITRIT

    1194

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    173.

    ETYL PROPIONAT

    1195

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    174.

    ETYLTRICLOSILAN

    1196

    3

    X338

    II

    3000

    FL

    P010

    175.

    CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1197

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    176.

    CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1197

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    177.

    CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG

    1197

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    178.

    CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50°C lớn hơn 110kPa)

    1197

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    179.

    CHẤT CHIẾT XUẤT TẠO MÙI VỊ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50°C nhỏ hơn 110kPa)

    1197

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    180.

    DUNG DỊCH FORMALDEHIT, DỄ CHÁY

    1198

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    181.

    FURALDEHIT

    1199

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    182.

    DẦU RƯỢU TẠP

    1201

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    183.

    DẦU RƯỢU TẠP

    1201

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    184.

    KHÍ DẦU hoặc DẦU DIESEL hoặc DẦU NÓNG, NHẸ (điểm chớp cháy dưới 60 °C)

    1202

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    185.

    DẦU DIESEL theo tiêu chuẩn EN 590:2013 + AC:2014 hoặc KHÍ DẦU hoặc DẦU NÓNG, NHẸ có điểm chớp cháy quy định trong EN 590:2013 + AC:2014

    1202

    3

    30

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    186.

    KHÍ DẦU hoặc DẦU DIESEL hoặc DẦU NÓNG, NHẸ (điểm chớp cháy từ 60 °C đến 100 °C)

    1202

    3

    30

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    187.

    NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ hoặc XĂNG hoặc DẦU

    1203

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    188.

    DUNG DỊCH NITƠ GLYXERIN TRONG RƯỢU CỒN chứa dưới 1% nitơ glyxerin

    1204

    3

     

    II

     

     

    P001 IBC02

    189.

    HEPTAN

    1206

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    190.

    HEXALDEHIT

    1207

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    191.

    HEXAN

    1208

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    192.

    MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy

    1210

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    193.

    MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1210

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    194.

    MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1210

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    195.

    MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIẸU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy

    1210

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    196.

    MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1210

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    197.

    MỰC IN, dễ cháy hoặc VẬT LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN MỰC IN (bao gồm hợp chất làm loãng hoặc giảm nồng độ mực in), dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1210

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    198.

    ISOBUTANOL (RƯỢU CỒN ISOBUTYL)

    1212

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    199.

    ISOBUTYL AXETAT

    1213

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    200.

    ISOBUTYLAMIN

    1214

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    201.

    ISOOCTEN

    1216

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    202.

    ISOPREN, ỔN ĐỊNH

    1218

    3

    339

    I

     

    FL

    P001

    203.

    ISOPROPANOL (RƯỢU CỒN ISOPROPYL)

    1219

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    204.

    ISOPROPYL AXETAT

    1220

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    205.

    ISOPROPYLAMIN

    1221

    3

    338

    I

     

    FL

    P001

    206.

    ISOPROPYL NITRAT

    1222

    3

     

    II

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    207.

    DẦU HỎA

    1223

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    208.

    KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1224

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    209.

    KETON, DẠNG LỎNG, .O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1224

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    210.

    KETON, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    1224

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    211.

    MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc HỖN HỢP MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1228

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    212.

    MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc HỖN HỢP MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1228

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    213.

    MESITYL OXIT

    1229

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    214.

    METANOL

    1230

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    215.

    METYL AXETAT

    1231

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    216.

    METYLAMYL AXETAT

    1233

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    217.

    METYLAL

    1234

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    218.

    METYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC

    1235

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    219.

    METYL BUTYRAT

    1237

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    220.

    METYL CLOFORMAT

    1238

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    221.

    METYL CLO-METYL ETE

    1239

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    222.

    METYL FORMAT

    1243

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    223.

    METYLHYDRAZIN

    1244

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    224.

    METYL ISOBUTYL KETON

    1245

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    225.

    METYL ISOPROPENY KETON, ỔN ĐỊNH

    1246

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    226.

    METYL METACRYLAT MONOM, ỔN ĐỊNH

    1247

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    227.

    METYL PROPIONAT

    1248

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    228.

    METYL PROPYL KETON

    1249

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    229.

    METYLTRICLO-SILAN

    1250

    3

    X338

    II

    1000

    FL

    P010

    230.

    METYL VINYL KETON, ỔN ĐỊNH

    1251

    6.1

    639

    I

    1000

    FL

    P601

    231.

    NIKEN CACBONYL

    1259

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    232.

    NITROMETAN

    1261

    3

     

    II

     

     

    P001

    R001

    233.

    OCTAN

    1262

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    234.

    SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

    1263

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    235.

    SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1263

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    236.

    SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1263

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    237.

    SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

    1263

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    238.

    SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1263

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    239.

    SƠN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN (hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn) (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1263

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    240.

    PARALDEHIT

    1264

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    241.

    PENTAN, lỏng

    1265

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    242.

    PENT AN, lỏng

    1265

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    243.

    CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1266

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    244.

    CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1266

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    245.

    CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy

    1266

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    246.

    CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1266

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    247.

    CÁC SẢN PHẨM CÓ MÙI THƠM với chất hòa tan dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1266

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    248.

    DẦU THÔ PETROL

    1267

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    249.

    DẦU THÔ PETROL (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1267

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    250.

    DẦU THÔ PETROL (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1267

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    251.

    DẦU THÔ PETROL

    1267

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    252.

    SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S.

    1268

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    253.

    SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1268

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    254.

    SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU Mỏ, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1268

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    255.

    SẢN PHẨM CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN TRONG DẦU MỎ, N.O.S. hoặc SẢN PHẨM DẦU MỎ, N.O.S.

    1268

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    256.

    DẦU GỖ THÔNG

    1272

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    257.

    n-PROPANOL (RƯỢU CỒN PROPYL, THƯỜNG)

    1274

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    258.

    n-PROPANOL (RƯỢU CỒN PROPYL, THƯỜNG)

    1274

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    259.

    PROPIONALDEHIT

    1275

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    260.

    n-PROPYL AXETAT

    1276

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    261.

    PROPYLAMIN

    1277

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    262.

    1-CLOPROPAN

    1278

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    263.

    1,2-DICLOPROPAN

    1279

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    264.

    PROPYLEN OXIT

    1280

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    265.

    PROPYL FORMAT

    1281

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    266.

    PYRIDIN

    1282

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    267.

    DẦU ROSIN (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1286

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    268.

    DẦU ROSIN (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1286

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    269.

    DẦU ROSIN

    1286

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    270.

    DẦU ROSIN (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1286

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    271.

    DẦU ROSIN (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1286

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    272.

    DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1287

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    273.

    DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1287

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    274.

    DUNG DỊCH CHỨA CAO SU

    1287

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    275.

    DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1287

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    276.

    DUNG DỊCH CHỨA CAO SU (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1287

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    277.

    DẦU ĐÁ PHIẾN SÉT

    1288

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    278.

    DẦU ĐÁ PHIẾN SÉT

    1288

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    279.

    DUNG DỊCH NATRI METYLAT trong rượu cồn

    1289

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    280.

    DUNG DỊCH NATRI METYLAT trong rượu cồn

    1289

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    281.

    TETRAETYL SILICAT

    1292

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    282.

    TOLUEN

    1294

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    283.

    TRIETYLAMIN

    1296

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    284.

    TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

    1297

    3

    338

    I

     

    FL

    P001

    285.

    TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

    1297

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    286.

    TRIMETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC, chứa dưới 50% trimetylamin theo khối lượng

    1297

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    287.

    TRIMETYLCLO-SILAN

    1298

    3

    X338

    II

    1000

    FL

    P010

    288.

    TURPENTIN

    1299

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    289.

    SẢN PHẨM THAY THẾ DẦU THÔNG

    1300

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    290.

    SẢN PHẨM THAY THẾ DẦU THÔNG

    1300

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    291.

    VINYL AXETAT, ỔN ĐỊNH

    1301

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    292.

    VINYL ETYL ETE, ỐN ĐỊNH

    1302

    3

    339

    I

     

    FL

    P001

    293.

    VINYLIDEN CLORUA, ỔN ĐỊNH

    1303

    3

    339

    I

     

    FL

    P001

    294.

    VINYL ISOBUTYL ETE, ỔN ĐỊNH

    1304

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    295.

    VINYLTRICLOSILAN

    1305

    3

    X338

    II

     

    FL

    P010

    296.

    CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1306

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    297.

    CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1306

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    298.

    CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG

    1306

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    299.

    CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1306

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    300.

    CHẤT BẢO QUẢN GỖ, DẠNG LỎNG (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1306

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    301.

    XYLEN

    1307

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    302.

    XYLEN

    1307

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    303.

    ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY

    1308

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    304.

    ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1308

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    R001

    305.

    ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1308

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    R001

    306.

    ZIRCONI TRONG CHẤT LỎNG DỄ CHÁY

    1308

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    R001

    307.

    TETRANITROMETAN

    1510

    6.1

    665

    I

    1000

    AT

    P602

    308.

    AXETON XYANOHYDRIN, ỔN ĐỊNH

    1541

    6.1

    669

    I

    1000

    AT

    P602

    309.

    ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1544

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    310.

    ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1544

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002 IBC08

    311.

    ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1544

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    312.

    ALLYL ISOTHIOXYANAT, ỔN ĐỊNH

    1545

    6.1

    639

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    313.

    AMONIARSENAT

    1546

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    314.

    ANILIN

    1547

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001 IBC02

    315.

    ANILIN HYDROCLORUA

    1548

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    316.

    HỢP CHẤT ANTIMONY, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1549

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    317.

    ANTIMONY LACTAT

    1550

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    318.

    ANTIMONY KALI TARTRAT

    1551

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    319.

    AXIT ARSENIC, DẠNG LỎNG

    1553

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    320.

    AXIT ARSENIC, DẠNG RẮN

    1554

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    321.

    BROMUA ARSENIC

    1555

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    322.

    HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, N.O.S., Arsenit, N.O.S.; và Arsenic sunfua, N.O.S.

    1556

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    323.

    HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, N.O.S., Arsenit, N.O.S.; và Arsenic sunfua, N.O.S.

    1556

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    324.

    HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, N.O.S., Arsenit, N.O.S.; và Arsenic sunfua, N.O.S.

    1556

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    325.

    HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, N.O.S., Arsenit, N.O.S.; và Arsenic sunfua, N.O.S.

    1557

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    326.

    HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, N.O.S., Arsenit, N.O.S.; và Arsenic sunfua, N.O.S.

    1557

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    327.

    HỢP CHẤT ARSENIC, DẠNG LỎNG, N.O.S., vô cơ, bao gồm: Arsenat, N.O.S., Arsenit, N.O.S.; và Arsenic sunfua, N.O.S.

    1557

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    328.

    ARSENIC

    1558

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    329.

    ARSENIC PENTOXIT

    1559

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    330.

    ARSENIC TRICLORUA

    1560

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    331.

    ARSENIC TRIOXIT

    1561

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    332.

    BỤI ARSENIC

    1562

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    333.

    HỢP CHẤT BARI, N.O.S.

    1564

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    334.

    HỢP CHẤT BARI, N.O.S.

    1564

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    335.

    BARI XYANUA

    1565

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    336.

    HỢP CHẤT BERYLI, N.O.S.

    1566

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    337.

    HỢP CHẤT BERYLI, N.O.S.

    1566

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    338.

    BERYLI DẠNG BỘT

    1567

    6.1

    64

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    339.

    BROMAXETON

    1569

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P602

    340.

    BRUXIN

    1570

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    IBC07

    341.

    AXIT CACODYLIC

    1572

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    342.

    CANXIARSENAT

    1573

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    343.

    HỖN HỢP CỦA CANXI ARSENAT VÀ CANXI ARSENIT, DẠNG RẮN

    1574

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    344.

    CANXI XYANUA

    1575

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    345.

    CLODINITRO-BENZEN, DẠNG LỎNG

    1577

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    346.

    CLONITROBENZEN, DẠNG RẮN

    1578

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    347.

    4-CLO-o-TOLUIDIN HYDROCLORUA, DẠNG RẮN

    1579

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    348.

    CLOPICRIN

    1580

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P601

    349.

    HỖN HỢP CỦA CLOPICRIN VÀ METYL BROMUA chứa hơn 2% clopicrin

    1581

    2

    26

     

     

    AT

    P200

    350.

    HỖN HỢP CỦA CLOPICRIN VÀ METYL CLORUA

    1582

    2

    26

     

     

    AT

    P200

    351.

    HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

    1583

    6.1

    66

    I

     

    AT

    P602

    352.

    HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

    1583

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    353.

    HỖN HỢP CLOPICRIN, N.O.S.

    1583

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    354.

    ĐỒNG AXETOARSENIT

    1585

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    355.

    ĐỒNG ARSENIT

    1586

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    356.

    ĐỒNG XYANUA

    1587

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    357.

    XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1588

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    358.

    XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1588

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    359.

    XYANUA, VÔ CƠ, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1588

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    360.

    XYANOGEN CLORUA, ỔN ĐỊNH

    1589

    2

     

     

    25

     

    P200

    361.

    DICLOANILIN, DẠNG LỎNG

    1590

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    362.

    O-DICLOBENZEN

    1591

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    363.

    DICLOMETAN

    1593

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    364.

    DIETYL SUNPHAT

    1594

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    365.

    DIMETYL SUNPHAT

    1595

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P602

    366.

    DINITROANILIN

    1596

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    367.

    DINITROBENZEN, DẠNG LỎNG

    1597

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    368.

    DINITROBENZEN, DẠNG LỎNG

    1597

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    369.

    DINITRO-o-CRESOL

    1598

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    370.

    DUNG DỊCH DINITROPHENOL

    1599

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    371.

    DUNG DỊCH DINITROPHENOL

    1599

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    372.

    DINITROTOLUEN, DẠNG CHẢY

    1600

    6.1

    60

    II

     

    AT

     

    373.

    CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    1601

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    374.

    CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    1601

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    375.

    CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    1601

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    376.

    THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    1602

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    377.

    THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    1602

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    378.

    THUỐC NHUỘM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    1602

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    379.

    ETYL BROMAXETAT

    1603

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    380.

    ETYLEN DIBROMUA

    1605

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    381.

    SẮT (III) ARSENAT

    1606

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    382.

    SẮT (III) ARSENIT

    1607

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    383.

    SẮT (II) ARSENAT

    1608

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    384.

    HEXAETYL TETRAPHOTPHAT

    1611

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    385.

    HỖN HỢP CỦA HEXAETYL TETRAPHOTPHAT VÀ KHÍ NÉN

    1612

    2

    26

     

    25

    AT

    P200

    386.

    AXIT HYDROXYANIC, DUNG DỊCH NƯỚC (HYDRO XYANUA, DUNG DỊCH NƯỚC) chứa ít hơn 20% hydro xyanua

    1613

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    387.

    HYDRO XYANUA, ỔN ĐỊNH, chứa ít hơn 3% nước và thấm hút trong vật liệu trơ xốp

    1614

    6.1

     

    I

    1000

     

    P099

    P601

    388.

    CHÌ AXETAT

    1616

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    389.

    CHÌ ARSENAT

    1617

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    390.

    CHÌ ARSENIT

    1618

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    391.

    CHÌ XYANUA

    1620

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    392.

    LONDON TÍA

    1621

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    393.

    MAGIE ARSENAT

    1622

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    394.

    THỦY NGÂN (II) ARSENAT

    1623

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    395.

    THỦY NGÂN (II) CLORUA

    1624

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    396.

    THỦY NGÂN (II) NITRAT

    1625

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P002

    IBC08

    397.

    THỦY NGÂN (II) KALI XYANUA

    1626

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    398.

    THỦY NGÂN (I) NITRAT

    1627

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P002

    IBC08

    399.

    THỦY NGÂN AXETAT

    1629

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    400.

    THỦY NGÂN AMONI CLORUA

    1630

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    401.

    THỦY NGÂN BENZOAT

    1631

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    402.

    THỦY NGÂN BROMUA

    1634

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    403.

    THỦY NGÂN XYANUA

    1636

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    404.

    THỦY NGAN GLUCONAT

    1637

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    405.

    THỦY NGÂN IODUA

    1638

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    406.

    THỦY NGÂN NUCLEAT

    1639

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    407.

    THỦY NGÂN OLEAT

    1640

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    408.

    THỦY NGÂN OXIT

    1641

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    409.

    THỦY NGÂN OXYXYANUA, CHẤT GÂY TÊ

    1642

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    410.

    THỦY NGÂN KALI IODUA

    1643

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    411.

    THỦY NGÂN SALICYLAT

    1644

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    412.

    THỦY NGÂN SUNPHAT

    1645

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    413.

    THỦY NGÂN THIOXYANAT

    1646

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    414.

    HỖN HỢP CỦA METYL BROMUA VÀ ETYLEN DIBROMUA, DẠNG LỎNG

    1647

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    415.

    AXETONITRIL

    1648

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    416.

    HỖN HỢP PHỤ GIA CHỐNG KÍCH NỔ NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ

    1649

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    417.

    beta-NAPHTHYLAMIN, DẠNG RẮN

    1650

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    418.

    NAPHTHYLTHIOUREA

    1651

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    419.

    NAPHTHYLUREA

    1652

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    420.

    NIKEN XYANUA

    1653

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    421.

    NICOTIN

    1654

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    422.

    NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1655

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    423.

    NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1655

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    424.

    NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG RẮN, N.O.S.

    1655

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    425.

    NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG LỎNG hoặc DUNG DỊCH

    1656

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    426.

    NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG LỎNG hoặc DUNG DỊCH

    1656

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    427.

    NICOTIN SALICYLAT

    1657

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    428.

    NICOTIN SUNPHAT, DUNG DỊCH

    1658

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    429.

    NICOTIN SUNPHAT, DUNG DỊCH

    1658

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    430.

    NICOTIN TARTRAT

    1659

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    431.

    ÔXIT NITRIC, DẠNG NÉN

    1660

    2

     

     

    25

     

    P200

    432.

    NITROANILIN (o-, m-, p-)

    1661

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    433.

    NITROBENZEN

    1662

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    434.

    NITROPHENOL (o-, m-, p-)

    1663

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    435.

    NITROTOLUEN, DẠNG LỎNG

    1664

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    436.

    NITROXYLEN, DẠNG LỎNG

    1665

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    437.

    PENTACLOETAN

    1669

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    438.

    PERCLOMETYL MERCAPTAN

    1670

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    439.

    PHENOL, DẠNG RẮN

    1671

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P002

    IBC08

    440.

    PHENYLCARBYLAMIN CLORUA

    1672

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    441.

    PHENYLENEDIAMIN (o-, m-, p-)

    1673

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    442.

    THỦY NGÂN PHENYL AXETAT

    1674

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    443.

    KALI ARSENAT

    1677

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    444.

    KALI ARSENIT

    1678

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    445.

    KALI CUPROXYANUA

    1679

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    446.

    KALI XYANUA, DẠNG RẮN

    1680

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    447.

    BẠC ARSENIT

    1683

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    448.

    BẠC XYANUA

    1684

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    449.

    NATRI ARSENAT

    1685

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    450.

    NATRI ARSENIT, DUNG DỊCH NƯỚC

    1686

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    451.

    NATRI ARSENIT, DUNG DỊCH NƯỚC

    1686

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    452.

    NATRI AZIT

    1687

    6.1

     

    II

    1000

     

    P002

    IBC08

    453.

    NATRI CACODYLAT

    1688

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    454.

    NATRI XYANUA, DẠNG RẮN

    1689

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    455.

    NATRI FLORIT, DẠNG RẮN

    1690

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    456.

    STRONTI ARSENIT

    1691

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    457.

    STRYCHNIN hoặc MUỐI STRYCHNIN

    1692

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    458.

    CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    1693

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    459.

    CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    1693

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    460.

    BROMBENZYL XYANUA, DẠNG LỎNG

    1694

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    461.

    CLOAXETON, ỔN ĐỊNH

    1695

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    462.

    CLOAXETOPHENON, DẠNG RẮN

    1697

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    463.

    DIPHENYLAMIN CLOARSIN

    1698

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    464.

    DIPHENYLCLO-ARSIN, DẠNG LỎNG

    1699

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    465.

    NẾN SINH RA KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT

    1700

    6.1

     

     

     

    AT

    P600

    466.

    XYLYL BROMUA, DẠNG LỎNG

    1701

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    467.

    1,1,2,2-TETRACLOETAN

    1702

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    468.

    TETRAETYL DITHIOPYROPHOTPHAT

    1704

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    469.

    TALI HỢP CHẤT, N.O.S.

    1707

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    470.

    TOLUIDIN, DẠNG LỎNG

    1708

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    471.

    2,4-TOLUYLENEDIAMIN, DẠNG RẮN

    1709

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    472.

    TRICLOETYLEN

    1710

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    473.

    XYLIDIN, DẠNG LỎNG

    1711

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    474.

    KẼM ARSENAT, KẼM ARSENIT hoặc HỖN HỢP KẼM ARSENAT và KẼM ARSENIT

    1712

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    475.

    KẼM XYANUA

    1713

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    476.

    ALLYL CLOFORMAT

    1722

    6.1

    668

    I

    1000

    FL

    P001

    477.

    ALLYL IODUA

    1723

    3

    338

    II

    3000

    FL

    P001

    IBC02

    478.

    BENZYL BROMUA

    1737

    6.1

    68

    II

    3000

    AT

    P001

    IBC02

    479.

    BENZYL CLORUA

    1738

    6.1

    68

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    480.

    BORON TRICLORUA

    1741

    2

    268

     

    500

    AT

    P002

    481.

    CLO TRIFLORIT

    1749

    2

    265

     

    25

    AT

    P200

    482.

    DUNG DỊCH AXIT CLOAXETIC

    1750

    6.1

    68

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    483.

    AXIT CLOAXETIC, DẠNG RẮN

    1751

    6.1

    68

    II

    1000

    AT

    P002

    IBC08

    484.

    CLOAXETYL CLORUA

    1752

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P602

    485.

    PHOTPHO TRICLORUA

    1809

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P602

    486.

    PHOTPHO OXYCLORUA

    1810

    6.1

    X668

    I

    1000

    AT

    P602

    487.

    KALI FLORIT, DẠNG RẮN

    1812

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    488.

    PROPIONYL CLORUA

    1815

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    489.

    SULPHURYL CLORUA

    1834

    6.1

    X668

    I

    3000

    AT

    P602

    490.

    TITAN TETRACLORUA

    1838

    6.1

    X668

    I

     

    AT

    P602

    491.

    AMONI DINITRO-o-CRESOLAT, DẠNG RẮN

    1843

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    492.

    CACBON TETRACLORUA

    1846

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    493.

    HEXAFLOPROPYLEN (MÔI CHẤT LẠNH R 1216)

    1858

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    494.

    SILICON TETRAFLORIT

    1859

    2

    268

     

    25

    AT

    P200

    495.

    VINYL FLORIT, ỔN ĐỊNH

    1860

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    496.

    ETYL CROTONAT

    1862

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    497.

    NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG

    1863

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    498.

    NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1863

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    499.

    NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1863

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    500.

    NHIÊN LIỆU DÙNG TRONG ĐỘNG CƠ TURBIN HÀNG KHÔNG

    1863

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    501.

    n-PROPYL NITRAT

    1865

    3

     

    II

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    502.

    DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy

    1866

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    503.

    DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1866

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    504.

    DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1866

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    505.

    DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy

    1866

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    506.

    DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1866

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    507.

    DUNG DỊCH NHỰA THÔNG, dễ cháy (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1866

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    508.

    BARI OXIT

    1884

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    509.

    BENZIDIN

    1885

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    510.

    BENZYLIDEN CLORUA

    1886

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    511.

    BROMCLOMETAN

    1887

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    512.

    CLOFORM

    1888

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    513.

    XYANOGEN BROMUA

    1889

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P002

    514.

    ETYL BROMUA

    1891

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    515.

    ETYLDICLOARSIN

    1892

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    516.

    THỦY NGÂN PHENYL YDROXIT

    1894

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    517.

    THỦY NGÂN PHENYLNITRAT

    1895

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    518.

    TETRACLOETYLEN

    1897

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    519.

    DIBORAN

    1911

    2

     

     

    50

     

    P200

    520.

    HỖN HỢP METYL CLORUA VÀ METYLEN CLORUA

    1912

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    521.

    NEON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1913

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    522.

    BUTYL PROPIONAT

    1914

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    523.

    CYCLOHEXANON

    1915

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    524.

    2,2'-DICLODIETYL ETE

    1916

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    525.

    ETYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

    1917

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    526.

    ISOPROPYLBENZEN

    1918

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    527.

    METYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

    1919

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    528.

    NONAN

    1920

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    529.

    PROPYLENIMIN, ỔN ĐỊNH

    1921

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    530.

    PYROLIDIN

    1922

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    531.

    XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

    1935

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    532.

    XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

    1935

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    533.

    XYANUA DUNG DỊCH, N.O.S.

    1935

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    534.

    SOL KHÍ, chất làm ngạt

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    535.

    SOL KHÍ, ăn mòn

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    536.

    SOL KHÍ, ăn mòn, ô xy hóa

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    537.

    SOL KHÍ, dễ cháy

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    538.

    SOL KHÍ, dễ cháy, ăn mòn

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    539.

    SOL KHÍ, ô xy hóa

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    540.

    SOL KHÍ, độc

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    541.

    SOL KHÍ, độc, ăn mòn

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    542.

    SOL KHÍ, độc, dễ cháy

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    543.

    SOL KHÍ, độc, dễ cháy, ăn mòn

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    544.

    SOL KHÍ, độc, ô xy hóa

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    545.

    SOL KHÍ, độc, ô xy hóa, ăn mòn

    1950

    2

     

     

     

     

    P207

    LP200

    546.

    ARGON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1951

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    547.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa ít hơn 9% oxit etylen

    1952

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    548.

    KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    1953

    2

    263

     

    50

    FL

    P200

    549.

    KHÍ DẠNG NÉN, DỄ CHÁY, N.O.S.

    1954

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    550.

    KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, N.O.S.

    1955

    2

    26

     

    50

    AT

    P200

    551.

    KHÍ DẠNG NÉN, N.O.S.

    1956

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    552.

    DEUTERI, DẠNG NÉN

    1957

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    553.

    1,2-DICLO-1,1,2,2-TETRAFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 114)

    1958

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    554.

    1,1-DIFLOETYLEN (MÔI CHẤT LẠNH R 1132a)

    1959

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    555.

    ETAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1961

    2

    223

     

    3000

    FL

    P203

    556.

    ETYLEN

    1962

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    557.

    HELI, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1963

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    558.

    HỖN HỢP KHÍ HYDROCACBON, DẠNG NÉN, N.O.S.

    1964

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    559.

    HỖN HỢP KHÍ HYDROCACBON, HÓA LỎNG, N.O.S. ví dụ các hỗn hợp A, A01, A02, A0, A1,B1, B2, B hoặc C

    1965

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    560.

    HYDRO, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1966

    2

    223

     

    3000

    FL

    P203

    561.

    ISOBUTAN

    1969

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    562.

    KRYPTON, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1970

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    563.

    METAN, DẠNG NÉN hoặc KHÍ TỰ NHIÊN, DẠNG NÉN chứa nồng độ metan cao

    1971

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    564.

    METAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH hoặc KHÍ TỰ NHIÊN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH chứa nồng độ metan cao

    1972

    2

    223

     

    3000

    FL

    P203

    565.

    CLODIFLO-METAN CLOPENTAFLO-ETAN HỖN HỢP có nhiệt độ sôi cố định, với khoảng 49% clodiflometan (MÔI CHẤT LẠNH R 502)

    1973

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    566.

    CLODIFLOBROM-METAN

    (MÔI CHẤT LẠNH R 12B1)

    1974

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    567.

    HỖN HỢP ÔXIT NITRIC VÀ DINITƠ TETROXIT (HỖN HỢP ÔXIT NITRIC VÀ NITƠ DIOXIT)

    1975

    2

     

     

    25

     

    P200

    568.

    OCTAFLOCYCLO-BUTAN (MÔI CHẤT LẠNH RC 318)

    1976

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    569.

    NITƠ, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    1977

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    570.

    PROPAN

    1978

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    571.

    TETRAFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 14)

    1982

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    572.

    1-CLO-2,2,2-TRIFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 133a)

    1983

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    573.

    TRIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 23)

    1984

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    574.

    RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1986

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    575.

    RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1986

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    576.

    RƯỢU CỒN, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1986

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    577.

    RƯỢU CỒN, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1987

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    578.

    RƯỢU CỒN, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1987

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    579.

    RƯỢU CỒN, N.O.S.

    1987

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    580.

    ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1988

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    581.

    ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1988

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    582.

    ALDEHIT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1988

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    583.

    ALDEHIT, N.O.S.

    1989

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    584.

    ALDEHIT, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1989

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    585.

    ALDEHIT, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1989

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    586.

    ALDEHIT, N.O.S.

    1989

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    587.

    CLOPREN, ỔN ĐỊNH

    1991

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    588.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1992

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    589.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1992

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    590.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    1992

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    591.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S.

    1993

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    592.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1993

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    593.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1993

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    594.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S.

    1993

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    595.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1993

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    596.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, N.O.S. (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1993

    3

    33

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    597.

    SẮT PENTACACBONYL

    1994

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    598.

    NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    1999

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    599.

    NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    1999

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    600.

    NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng

    1999

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    601.

    NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110kPa)

    1999

    3

     

    III

     

     

    P001

    R001

    602.

    NHỰA ĐƯỜNG DẠNG LỎNG, kể cả dầu rải đường, và bitumen bị biến loãng (có điểm chớp cháy dưới 23 °C và độ nhớt theo mục 2.2.3.1.4) (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110kPa)

    1999

    3

     

    III

     

     

    P001

    IBC02

    R001

    603.

    CLOANILIN, DẠNG RẮN

    2018

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    604.

    CLOANILIN, DẠNG LỎNG

    2019

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    605.

    CLOPHENON, DẠNG RẮN

    2020

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    606.

    CLOPHENON, DẠNG LỎNG

    2021

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    607.

    AXIT CRESYLIC

    2022

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    608.

    EPICLOHYDRIN

    2023

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    609.

    THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    2024

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    610.

    THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    2024

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    611.

    THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    2024

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    612.

    THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    2025

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    613.

    THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    2025

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    614.

    THỦY NGÂN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    2025

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    615.

    HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

    2026

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    616.

    HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

    2026

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    617.

    HỢP CHẤT THỦY NGÂN PHENYL, N.O.S.

    2026

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    618.

    NATRI ARSENIT, DẠNG RẮN

    2027

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    619.

    HỖN HỢP HYDRO VÀ METAN, DẠNG NÉN

    2034

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    620.

    1,1,1-TRIFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 143a)

    2035

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    621.

    XENON

    2036

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    622.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    623.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    624.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    625.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    626.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    627.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    628.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    629.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    630.

    BÌNH, LOẠI NHỎ CHỨA KHÍ (BÌNH GA) không có thiết bị xả khí, không nạp lại được

    2037

    2

     

     

     

     

    P003

    631.

    DINITƠ TOLUEN, DẠNG LỎNG

    2038

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    632.

    2,2-DIMETYLPROPAN

    2044

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    633.

    ISOBUTYRALDEHIT (ISOBUTYL ALDEHIT)

    2045

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    634.

    XYMEN

    2046

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    635.

    DICLOPROPEN

    2047

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    636.

    DICLOPROPEN

    2047

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    637.

    DICYCLOPENT ADIEN

    2048

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    638.

    DIETYLBENZEN

    2049

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    639.

    DIISOBUTYLEN, ISOMERIC HỢP CHẤT

    2050

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    640.

    DIPENTEN

    2052

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    641.

    METYL ISOBUTYL CARBINOL

    2053

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    642.

    STYREN MONOM, ỔN ĐỊNH

    2055

    3

    39

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    643.

    TETRAHYDROFURAN

    2056

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    644.

    TRIPROPYLEN

    2057

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    645.

    TRIPROPYLEN

    2057

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    646.

    VALERALDEHIT

    2058

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    647.

    NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo

    2059

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    648.

    NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ, theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    2059

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    649.

    NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    2059

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    650.

    NITƠ XENLULO DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, chứa ít hơn 12,6% nitơ theo khối lượng khô, và nhỏ hơn 55% nitơ xenlulo

    2059

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    651.

    DUNG DỊCH AMONIAC, khối lượng riêng tương đối nhỏ hơn 0,880 ở 15°C trong nước, chứa từ 35% đến 50% amoniac

    2073

    2

    20

     

    3000

    AT

    P200

    652.

    ACRYLAMIT, DẠNG RẮN

    2074

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    653.

    CHLORAL, KHAN, HẠN CHẾ

    2075

    6.1

    69

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    654.

    CRESOL, DẠNG LỎNG

    2076

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    655.

    alpha-NAPHTHYLAMIN

    2077

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    656.

    TOLUEN DIISOXYANAT

    2078

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    657.

    CACBON DIOXIT, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    2187

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    658.

    ARSIN

    2188

    2

     

     

    25

     

    P200

    659.

    DICLOSILAN

    2189

    2

    263

     

    50

    FL

    P200

    660.

    Ô XY DIFLORIT, DẠNG NÉN

    2190

    2

     

     

    25

     

    P200

    661.

    SULPHURYL FLORIT

    2191

    2

    26

     

    500

    AT

    P200

    662.

    GERMANE

    2192

    2

    263

     

    25

    FL

    P200

    663.

    HEXAFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R116)

    2193

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    664.

    SELEN HEXAFLORIT

    2194

    2

     

     

    25

     

    P200

    665.

    TELU HEXAFLORIT

    2195

    2

     

     

    25

     

    P200

    666.

    VONFRAM HEXAFLORIT

    2196

    2

     

     

    25

     

    P200

    667.

    HYDRO IODUA, KHAN

    2197

    2

    268

     

    500

    AT

    P200

    668.

    PHOTPHO PENTAFLORIT

    2198

    2

     

     

    25

     

    P200

    669.

    PHOTPHIN

    2199

    2

     

     

    25

     

    P200

    670.

    PROPADIEN, ỔN ĐỊNH

    2200

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    671.

    DINITƠ MONOXIT, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    2201

    2

    225

     

    3000

    AT

    P203

    672.

    HYDRO SELENUA, KHAN

    2202

    2

     

     

    25

     

    P200

    673.

    SILAN

    2203

    2

    23

     

    25

    FL

    P200

    674.

    CACBONYL SUNFUA

    2204

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    675.

    ADIPONITRIL

    2205

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    676.

    ISOXYANAT, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, N.O.S.

    2206

    6.1

    60

    II

    3000

    AT

    P001

    IBC02

    677.

    ISOXYANAT, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, N.O.S.

    2206

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    678.

    ALLYL GLYCIDYL ETE

    2219

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    679.

    ANISOL

    2222

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    680.

    BENZONITRIL

    2224

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    681.

    n-BUTYL METACRYLAT, ỔN ĐỊNH

    2227

    3

    39

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    682.

    2-CLOETHANAL

    2232

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    683.

    CLOANISIDIN

    2233

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    684.

    CLOBENZOTRLFLORIT

    2234

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    685.

    CLOBENZYL CLORUA, DẠNG LỎNG

    2235

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    686.

    3-CLO-4-METYLPHENYL ISOXYANAT, DẠNG LỎNG

    2236

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    687.

    CLONITROANILIN

    2237

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    688.

    CLOTOLUEN

    2238

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    689.

    CLOTOLUIDIN, DẠNG RẮN

    2239

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    690.

    CYCLOHEPTAN

    2241

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    691.

    CYCLOHEPTEN

    2242

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    692.

    CYCLOHEXYL AXETAT

    2243

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    693.

    CYCLOPENTANOL

    2244

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    694.

    CYCLOPENTANON

    2245

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    695.

    CYCLOPENTEN

    2246

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    696.

    n-DECAN

    2247

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    697.

    DICLOPHENYL ISOXYANAT

    2250

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    698.

    BICYCLO[2.2.1]HEPTA-2,5-DIEN, ỔN ĐỊNH (2,5-NORBORNADIEN, ỔN ĐỊNH)

    2251

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    699.

    1,2-DIMETHOXYETAN

    2252

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    700.

    N,N-DIMETYLANILIN

    2253

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    701.

    CYCLOHEXEN

    2256

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    702.

    TRIPROPYLAMIN

    2260

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    703.

    XYLENOL, DẠNG RẮN

    2261

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    704.

    DIMET YL-CYCLOHEXAN

    2263

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    705.

    N,N-DIMETYL-FORMAMIT

    2265

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    706.

    DIMETYL-N-PROPYLAMIN

    2266

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    707.

    DIMETYL THIOPHOSPHORYL CLORUA

    2267

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    708.

    ETYLAMIN, DUNG DỊCH NƯỚC chứa từ 50% đến 70% etylamin

    2270

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    709.

    ETYL AMYL KETON

    2271

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    710.

    N-ETYLANILIN

    2272

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    711.

    2-ETYLANILIN

    2273

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    712.

    N-ETYL-N-BENZYLANILIN

    2274

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    713.

    2-ETYLBUTANOL

    2275

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    714.

    2-ETYLHEXYLAMIN

    2276

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    715.

    ETYL METACRYLAT, ỔN ĐỊNH

    2277

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    716.

    n-HEPTEN

    2278

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    717.

    HEXACLOBUTADIEN

    2279

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    718.

    HEXAMETYLEN DIISOXYANAT

    2281

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    719.

    HEXANOL

    2282

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    720.

    ISOBUTYL METACRYLAT, ỔN ĐỊNH

    2283

    3

    39

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    721.

    ISOBUTYRONITRIL

    2284

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    722.

    ISOCYANATOBENZO-TRIFLORIT

    2285

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    723.

    PENTAMETYLHEPTAN

    2286

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    724.

    ISOHEPTEN

    2287

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    725.

    ISOHEXEN

    2288

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    726.

    ISOPHORONE DIISOXYANAT

    2290

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    727.

    HỢP CHẤT CHÌ, CÓ KHẢ NĂNG HÒA TAN, N.O.S.

    2291

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    728.

    4-METHOXY-4-METYLPENTAN-2-ONE

    2293

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    729.

    N-METYLANILIN

    2294

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    730.

    METYL CLOAXETAT

    2295

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P001

    731.

    METYLCYCLOHEXAN

    2296

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    732.

    METYLCYCLO-HEXANON

    2297

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    733.

    METYLCYCLOPENTAN

    2298

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    734.

    METYL DICLOAXETAT

    2299

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    735.

    2-METYL-5-ETYLPYRIDIN

    2300

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    736.

    2-METYLFURAN

    2301

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    737.

    5-METYLHEXAN-2-ONE

    2302

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    738.

    ISOPROPENYLBENZEN

    2303

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    739.

    NITROBENZOTRI-FLORIT, DẠNG LỎNG

    2306

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    740.

    3-NITRO-4-CLO-BENZOTRIFLORIT

    2307

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    741.

    OCTADIEN

    2309

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    742.

    PENTAN-2,4-DION

    2310

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    743.

    PHENETIDIN

    2311

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    744.

    PHENOL, DẠNG CHẢY

    2312

    6.1

    60

    II

    3000

    AT

     

    745.

    PICOLIN

    2313

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    746.

    NATRI CUPROXYANUA, DẠNG RẮN

    2316

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    747.

    DUNG DỊCH NATRI CUPROXYANUA

    2317

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    748.

    TERPEN HYDROCACBON, N.O.S.

    2319

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    749.

    TRICLOBENZEN, DẠNG LỎNG

    2321

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    750.

    TRICLOBUTEN

    2322

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    751.

    TRIETYL PHOTPHIT

    2323

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    752.

    TRIISOBUTYLEN

    2324

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    753.

    1,3,5-TRIMETYLBENZEN

    2325

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    754.

    TRIMETYLHEXAMETYLE N DIISOXYANAT

    2328

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    755.

    TRIMETYL PHOTPHIT

    2329

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    756.

    UNDECAN

    2330

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    757.

    AXETALDEHIT OXIM

    2332

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    758.

    ALLYL AXETAT

    2333

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    759.

    ALLYLAMIN

    2334

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    760.

    ALLYL ETYL ETE

    2335

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    761.

    ALLYL FORMAT

    2336

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    762.

    PHENYL MERCAPTAN

    2337

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    763.

    BENZOTRIFLORIT

    2338

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    764.

    2-BROMBUTAN

    2339

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    765.

    2-BROMETYL ETYL ETE

    2340

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    766.

    1-BROM-3-METYLBUTAN

    2341

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    767.

    BROMMETYL-PROPAN

    2342

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    768.

    2-BROMPENTAN

    2343

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    769.

    BROMPROPAN

    2344

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    770.

    BROMPROPAN

    2344

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    771.

    3-BROMPROPYN

    2345

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    772.

    BUTANDION

    2346

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    773.

    BUTYL MERCAPTAN

    2347

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    774.

    BUTYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

    2348

    3

    39

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    775.

    BUTYL METYL ETE

    2350

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    776.

    BUTYL NITRIT

    2351

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    777.

    BUTYL NITRIT

    2351

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    778.

    BUTYL VINYL ETE, ỔN ĐỊNH

    2352

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    779.

    BUTYRYL CLORUA

    2353

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    780.

    CLOMETYL ETYL ETE

    2354

    3

    336

    II

    3000

    FL

    P001

    IBC02

    781.

    2-CLOPROPAN

    2356

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    782.

    CYCLOOCTATETRAEN

    2358

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    783.

    DIALLYLAMIN

    2359

    3

    338

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    784.

    DIALLYL ETE

    2360

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    785.

    DIISOBUTYLAMIN

    2361

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    786.

    1,1-DICLOETAN

    2362

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    787.

    ETYL MERCAPTAN

    2363

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    788.

    n-PROPYLBENZEN

    2364

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    789.

    DIETYL CACBONAT

    2366

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    790.

    alpha-METYL-VALERALDEHIT

    2367

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    791.

    alpha-PINEN

    2368

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    792.

    1-HEXEN

    2370

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    793.

    PINENISOPENTEN

    2371

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    794.

    1,2-DI-(DIMETYLAMINO) ETAN

    2372

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    795.

    DIETHOXYMETAN

    2373

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    796.

    3,3-DIETHOXYPROPEN

    2374

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    797.

    DIETYL SUNFUA

    2375

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    798.

    2,3-DIHYDROPYRAN

    2376

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    799.

    1,1-DIMETHOXYETAN

    2377

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    800.

    2-DIMETYLAMINO-AXETONITRIL

    2378

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    801.

    1,3-DIMETYLBUTYLAMIN

    2379

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    802.

    DIMETYLDIETHOXY-SILAN

    2380

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    803.

    DIMETYL DISUNFUA

    2381

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    804.

    DIMETYLHYDRAZIN, ĐỐI XỨNG

    2382

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    805.

    DIPROPYLAMIN

    2383

    3

    338

    II

    3000

    FL

    P001

    IBC02

    806.

    DI-n-PROPYL ETE

    2384

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    807.

    ETYL ISOBUTYRAT

    2385

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    808.

    1-ETYLPIPERIDIN

    2386

    3

    338

    II

    3000

    FL

    P001

    IBC02

    809.

    FLOBENZEN

    2387

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    810.

    FLOTOLUEN

    2388

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    811.

    FURAN

    2389

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    812.

    2-IODOBUTAN

    2390

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    813.

    IODOMETYLPROPAN

    2391

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    814.

    IODOPROPAN

    2392

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    815.

    ISOBUTYL FORMAT

    2393

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    816.

    ISOBUTYL PROPIONAT

    2394

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    817.

    ISOBUTYRYL CLORUA

    2395

    3

    338

    II

    3000

    FL

    P001

    IBC02

    818.

    METHACRYLALDEHIT, ỔN ĐỊNH

    2396

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    819.

    3-METYLBUTAN-2-ONE

    2397

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    820.

    METYL tert-BUTYL ETE

    2398

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    821.

    1-METYLPIPERIDIN

    2399

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    822.

    METYL ISOVALERAT

    2400

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    823.

    PROPANTHIOL

    2402

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    824.

    ISOPROPENYL AXETAT

    2403

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    825.

    PROPIONITRIL

    2404

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    826.

    ISOPROPYL BUTYRAT

    2405

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    827.

    ISOPROPYL ISOBUTYRAT

    2406

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    828.

    ISOPROPYL CLOFORMAT

    2407

    6.1

     

    I

    1000

     

    P602

    829.

    ISOPROPYL PROPIONAT

    2409

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    830.

    1,2,3,6-TETRAHYDROPYRIDIN

    2410

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    831.

    BUTYRONITRIL

    2411

    3

    336

    II

    3000

    FL

    P001

    IBC02

    832.

    TETRAHYDROTHIOPHEN

    2412

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    833.

    TETRAPROPYL ORTHOTITANAT

    2413

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    834.

    THIOPHEN

    2414

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    835.

    TRIMETYL BORAT

    2416

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    836.

    CACBONYL FLORIT

    2417

    2

    268

     

    50

    AT

    P200

    837.

    LƯU HUỲNH TETRAFLORIT

    2418

    2

     

     

    25

     

    P200

    838.

    BROMTRIFLO-ETYLEN

    2419

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    839.

    HEXAFLOAXETON

    2420

    2

    268

     

    25

    AT

    P200

    840.

    OCTAFLOBUT-2-ENE (MÔI CHẤT LẠNH R 1318)

    2422

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    841.

    OCTAFLOPROPAN (MÔI CHẤT LẠNH R 218)

    2424

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    842.

    ANISIDIN

    2431

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    843.

    N,N-DIETYLANILIN

    2432

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    844.

    CLONITROTOLUEN, DẠNG LỎNG

    2433

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    845.

    AXIT THIOAXETIC

    2436

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    846.

    TRIMETYLAXETYL CLORUA

    2438

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P001

    847.

    NITROCRESOL, DẠNG RẮN

    2446

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    848.

    NITƠ TRIFLORIT

    2451

    2

    25

     

    25

    AT

    P200

    849.

    ETYLAXETYLEN, ỔN ĐỊNH

    2452

    2

    239

     

    3000

    FL

    P200

    850.

    ETYL FLORIT (MÔI CHẤT LẠNH R 161)

    2453

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    851.

    METYL FLORIT (MÔI CHẤT LẠNH R 41)

    2454

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    852.

    2-CLOPROPEN

    2456

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    853.

    2,3-DIMETYLBUTAN

    2457

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    854.

    HEXADIEN

    2458

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    855.

    2-METYL-1-BUTEN

    2459

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    856.

    2-METYL-2-BUTEN

    2460

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    857.

    METYLPENTADIEN

    2461

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    858.

    PHENYLAXETONITRIL, DẠNG LỎNG

    2470

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    859.

    OSMITETROXIT

    2471

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    860.

    NATRI ARSANILAT

    2473

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    861.

    THIOPHOTGEN

    2474

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    862.

    METYL ISOTHIOXYANAT

    2477

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    863.

    ISOXYANAT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    2478

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    864.

    ISOXYANAT, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    2478

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    865.

    METYL ISOXYANAT

    2480

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    866.

    ETYL ISOXYANAT

    2481

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    867.

    n-PROPYL ISOXYANAT

    2482

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    868.

    ISOPROPYL ISOXYANAT

    2483

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    869.

    tert-BUTYL ISOXYANAT

    2484

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    870.

    n-BUTYL ISOXYANAT

    2485

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    871.

    ISOBUTYL ISOXYANAT

    2486

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    872.

    PHENYL ISOXYANAT

    2487

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    873.

    CYCLOHEXYL ISOXYANAT

    2488

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    874.

    DICLOISOPROPYL ETE

    2490

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    875.

    HEXAMETYLENIMIN

    2493

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    876.

    1,2,3,6-TETRAHYDROBENZAL-DEHIT

    2498

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    877.

    TRIS-(1-AZIRIDINYL) PHOTPHIN OXIT DUNG DỊCH

    2501

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    878.

    TRIS-(1-AZIRIDINYL) PHOTPHIN OXIT DUNG DỊCH

    2501

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    879.

    TETRABROMETAN

    2504

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    880.

    AMONI FLORIT

    2505

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    881.

    AMINOPHENOL (o-, m-, p-)

    2512

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    882.

    BROMBENZEN

    2514

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    883.

    BROMFORM

    2515

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    884.

    CACBON TETRABROMUA

    2516

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    885.

    1-CLO-1,1-DIFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 142b)

    2517

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    886.

    1,5,9-CYCLODODEC ATRIEN

    2518

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    887.

    CYCLOOCTADIEN

    2520

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    888.

    DIKETEN, HẠN CHẾ

    2521

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    889.

    2-DIMETYLAMINOETYL METACRYLAT

    2522

    6.1

    69

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    890.

    ETYL ORTHOFORMAT

    2524

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    891.

    ETYL OXALAT

    2525

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    892.

    FURFURYLAMIN

    2526

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    893.

    ISOBUTYL ACRYLAT, ỔN ĐỊNH

    2527

    3

    39

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    894.

    ISOBUTYL ISOBUTYRAT

    2528

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    895.

    AXIT ISOBUTYRIC

    2529

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    896.

    METYL TRICLOAXETAT

    2533

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    897.

    METYLCLOSILAN

    2534

    2

    263

     

    25

    FL

    P200

    898.

    4-METYLMORPHOLIN (N-METYLMORPHOLIN)

    2535

    3

    338

    II

    3000

    FL

    P001

    IBC02

    899.

    METYLTETRAHYDRO-FURAN

    2536

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    900.

    TERPINOLEN

    2541

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    901.

    TRIBUTYLAMIN

    2542

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    902.

    CLO PENTAFLORIT

    2548

    2

     

     

    25

     

    P200

    903.

    HEXAFLOAXETON HYDRAT, DẠNG LỎNG

    2552

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    904.

    METYLALLYL CLORUA

    2554

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    905.

    EPIBROMHYDRIN

    2558

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P001

    906.

    2-METYLPENTAN-2-OL

    2560

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    907.

    3-METYL-1-BUTEN

    2561

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    908.

    NATRI PENTACLOPHENAT

    2567

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    909.

    CADMI HỢP CHẤT

    2570

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    910.

    CADMI HỢP CHẤT

    2570

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    911.

    CADMI HỢP CHẤT

    2570

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    912.

    PHENYLHYDRAZIN

    2572

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    913.

    TRICRESYL PHOTPHAT chứa hơn 3% ortho isomer

    2574

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    914.

    BENZOQUINON

    2587

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    915.

    VINYL CLOAXETAT

    2589

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    916.

    XENON, CHẤT LỎNG LÀM

    LẠNH

    2591

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    917.

    HỖN HỢP CLOTRIFLO- METAN VÀ TRIFLOMETAN AZEOTROPIC chứa khoảng 60% clotriflometan (MÔI CHẤT LẠNH R 503)

    2599

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    918.

    CYCLOBUTAN

    2601

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    919.

    HỖN HỢP DICLODIFLO- METAN VÀ 1,1-DIFLOETAN AZEOTROPIC chứa khoảng 74% diclodiflometan (MÔI CHẤT LẠNH R 500)

    2602

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    920.

    CYCLOHEPTATRIEN

    2603

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    921.

    METHOXYMETYL ISOXYANAT

    2605

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    922.

    METYL ORTHOSILICAT

    2606

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    923.

    ACROLEIN DIMER, ỔN ĐỊNH

    2607

    3

    39

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    924.

    NITROPROPAN

    2608

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    925.

    TRIALLYL BORAT

    2609

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    926.

    TRIALLYLAMIN

    2610

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    927.

    PROPYLEN CLOHYDRIN

    2611

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    928.

    METYL PROPYL ETE

    2612

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    929.

    RƯỢU CỒN METHALLYL

    2614

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    930.

    ETYL PROPYL ETE

    2615

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    931.

    TRIISOPROPYL BORAT

    2616

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    932.

    TRIISOPROPYL BORAT

    2616

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    933.

    METYLCYCLO-HEXANOL, dễ cháy

    2617

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    934.

    VINYLTOLUEN, ỔN ĐỊNH

    2618

    3

    39

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    935.

    AMYL BUTYRAT

    2620

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    936.

    AXETYL METYL CARBINOL

    2621

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    937.

    GLYCIDALDEHIT

    2622

    3

    336

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    938.

    KALI FLOAXETAT

    2628

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    939.

    NATRI FLOAXETAT

    2629

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    940.

    SELENAT hoặc SELENIT

    2630

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    941.

    AXIT FLOAXETIC

    2642

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    942.

    METYL BROMAXETAT

    2643

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    943.

    METYL IODUA

    2644

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    944.

    PHENACYL BROMUA

    2645

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    945.

    HEXACLOCYCLO-PENTADIEN

    2646

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    946.

    MALONONITRIL

    2647

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    947.

    1,2-DIBROMBUT ANY­ONE

    2648

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    948.

    1,3-DICLOAXETON

    2649

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    949.

    1,1-DICLO-1-NITROETAN

    2650

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    950.

    4,4'-DIAMINODIPHENYL-METAN

    2651

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    951.

    BENZYL IODUA

    2653

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    952.

    KALI FLOSILICAT

    2655

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    953.

    QUINOLIN

    2656

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    954.

    SELEN DISUNFUA

    2657

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    955.

    NATRI CLOAXETAT

    2659

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    956.

    NITROTOLUIDIN (MONO)

    2660

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    957.

    HEXACLO AXETON

    2661

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    958.

    DIBROMMETAN

    2664

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    959.

    BUTYLTOLUEN

    2667

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    960.

    CLOAXETONITRIL

    2668

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    961.

    CLOCRESOL DUNG DỊCH

    2669

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    962.

    CLOCRESOL DUNG DỊCH

    2669

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    963.

    AMINOPYRIDIN (o-, m-, p-)

    2671

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    964.

    2-AMINO-4-CLOPHENOL

    2673

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    965.

    NATRI FLOSILICAT

    2674

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    966.

    STIBIN

    2676

    2

     

     

    25

     

    P200

    967.

    3-DIETYLAMINOPROPYL-AMIN

    2684

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    968.

    1-BROM-3-CLOPROPAN

    2688

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    969.

    GLYCEROL alpha-MONOCLOHYDRIN

    2689

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    970.

    N,n-BUTYLIMIDAZOL

    2690

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    971.

    DIMETYLDIOXAN

    2707

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    972.

    DIMETYLDIOXAN

    2707

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    973.

    BUTYLBENZEN

    2709

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    974.

    DIPROPYL KETON

    2710

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    975.

    ACRIDIN

    2713

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    976.

    1,4-BUTYNEDIOL

    2716

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    977.

    TALI NITRAT

    2727

    6.1

    65

    II

     

    AT

    P002

    IBC06

    978.

    HEXACLOBENZEN

    2729

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    979.

    NITROANISOL, DẠNG LỎNG

    2730

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    980.

    NITROBROMBENZEN, DẠNG LỎNG

    2732

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    981.

    AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    2733

    3

    338

    I

    1000

    FL

    P001

    982.

    AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    2733

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    983.

    AMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S. hoặc POLYAMIN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    2733

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    984.

    N-BUTYLANILIN

    2738

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    985.

    n-PROPYL CLOFORMAT

    2740

    6.1

    668

    I

    1000

    FL

    P602

    986

    CLOFORMAT, ĐỘC, ĂN MÕNĂN MÒN, DỂ CHÁY, N.O.S.

    2742

    6.1

    638

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC01

    987.

    n-BUTYL CLOFORMAT

    2743

    6.1

    638

    II

    1000

    FL

    P001

    988.

    CYCLOBUTYL CLOFORMAT

    2744

    6.1

    638

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC01

    989.

    CLOMETYL CLOFORMAT

    2745

    6.1

    68

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    990.

    PHENYL CLOFORMAT

    2746

    6.1

    68

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    991.

    tert-BUTYLCYCLOHEXYL CLOFORMAT

    2747

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    992.

    2-ETYLHEXYL CLOFORMAT

    2748

    6.1

    68

    II

    3000

    AT

    P001

    IBC02

    993.

    TETRAMETYLSILAN

    2749

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    994.

    1,3-DICLOPROPANOL-2

    2750

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    995.

    1,2-EPOXY-3-ETHOXYPROPAN

    2752

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    996.

    N-ETYLBENZYL-TOLUIDIN, DẠNG LỎNG

    2753

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    997.

    N-ETYLTOLUIDIN

    2754

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    998.

    ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    2788

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    999.

    ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    2788

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1000.

    ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    2788

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1001.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2810

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1002.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2810

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1003.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2810

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1004.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2811

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1005.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2811

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1006.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2811

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1007.

    DUNG DỊCH PHENOL

    2821

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1008.

    DUNG DỊCH PHENOL

    2821

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1009.

    2-CLOPYRIDIN

    2822

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1010.

    1,1,1-TRICLOETAN

    2831

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1011.

    VINYL BUTYRAT, ỔN ĐỊNH

    2838

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1012.

    ALDOL

    2839

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1013.

    BUTYRALDOXIM

    2840

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1014.

    DI-n-AMYLAMIN

    2841

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    1015.

    NITROETAN

    2842

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1016.

    3-CLOPROPANOL-1

    2849

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1017.

    PROPYLEN TETRAMER

    2850

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1018.

    MAGIE FLOSILICAT

    2853

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1019.

    AMONI FLOSILICAT

    2854

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1020.

    KẼM FLOSILICAT

    2855

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1021.

    FLOSILICAT, N.O.S.

    2856

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1022.

    MÁY LÀM LẠNH chứa khí không cháy, không độc hoặc dung dịch amoniac (UN 2672)

    2857

    2

     

     

     

     

    P003

    1023.

    AMONI METAVANADAT

    2859

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1024.

    AMONI POLYVANADAT

    2861

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1025.

    VANADI PENTOXIT, dạng không nóng chảy

    2862

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1026.

    NATRI AMONI VANADAT

    2863

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1027.

    KALI METAVANADAT

    2864

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1028.

    ANTIMONY DẠNG BỘT

    2871

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1029.

    DIBROMCLO-PROPAN

    2872

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    1030.

    DIBROMCLO-PROPAN

    2872

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1031.

    DIBUTYLAMINOETANON

    2873

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1032.

    CỒN FURFURYL

    2874

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1033.

    HEXACLOPHEN

    2875

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1034.

    RESORCINOL

    2876

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1035.

    BROM CLORUA

    2901

    2

    265

     

    25

     

    P200

    1036.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    2924

    3

    338

    I

    1000

    FL

    P001

    1037.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    2924

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1038.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    2924

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    1039.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÕNĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2927

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P001

    1040.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2927

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1041.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2928

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC05

    1042.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2928

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P002

    IBC06

    1043.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2929

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P001

    1044.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2929

    6.1

    63

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1045.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2930

    6.1

    664

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC05

    1046.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, DỄ CHÁY, CHẤT HỮU CƠ, N.O.S.

    2930

    6.1

    64

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1047.

    VANADYL SUNPHAT

    2931

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1048.

    METYL 2-CLOPROPIONAT

    2933

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1049.

    ISOPROPYL 2-CLOPROPIONAT

    2934

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1050.

    ETYL 2-CLOPROPIONAT

    2935

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1051.

    AXIT THIOLACTIC

    2936

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1052.

    alpha-METYLBENZYL RƯỢU CỒN, DẠNG LỎNG

    2937

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1053.

    FLOANILIN

    2941

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1054.

    2-TRIFLOMETYL-ANILIN

    2942

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1055.

    TETRAHYDROFURFURYL

    -AMIN

    2943

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1056.

    N-METYLBUTYLAMIN

    2945

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1057.

    2-AMINO-5-DIETYLAMINOPENTAN

    2946

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1058.

    ISOPROPYL CLOAXETAT

    2947

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03 LP01 R001

    1059.

    3-TRIFLOMETYL-ANILIN

    2948

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1060.

    THIOGLYCOL

    2966

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1061.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ OXIT PROPYLEN, chứa dưới 30% oxit etylen

    2983

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    1062.

    CLOSILAN, DỄ CHÁY, ĂN

    MÒN, N.O.S.

    2985

    3

    X338

    II

     

    FL

    P010

    1063.

    OXIT 1,2-BUTYLENE, ỔN ĐỊNH

    3022

    3

    339

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1064.

    2-METYL-2- HEPTANTHIOL

    3023

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    1065.

    CYCLOHEXYL MERCAPTAN

    3054

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1066.

    n-HEPTALDEHIT

    3056

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1067.

    TRIFLOAXETYL CLORUA

    3057

    2

    268

     

    25

    AT

    P200

    1068.

    NITƠ GLYXERIN, DUNG DỊCH TRONG CỒN chứa từ 1% đến 5% nitơ glyxerin

    3064

    3

     

    II

     

     

    P300

    1069.

    ĐỒ UỐNG CÓ CỒN, chứa hơn 70% cồn theo thể tích

    3065

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1070.

    ĐỒ UỐNG CÓ CỒN, chứa từ 24% đến 70% cồn theo thể tích

    3065

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    1071.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ DICLODIFLOMETAN chứa ít hơn 12,5% oxit etylen

    3070

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1072.

    MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S. hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3071

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    1073.

    VINYLPYRIDIN, ỔN ĐỊNH

    3073

    6.1

    638

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC01

    1074.

    METHACRYLONITRIL, ỔN ĐỊNH

    3079

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    1075.

    ISOXYANAT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S. hoặc ISOXYANAT DUNG DỊCH, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3080

    6.1

    63

    II

    1000

    FL

    P001

    IBC02

    1076.

    PERCLORYL FLORIT

    3083

    2

    265

     

    25

    AT

    P200

    1077.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3086

    6.1

    665

    I

    1000

    AT

    P002

    1078.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3086

    6.1

    65

    II

     

    AT

    P002

    IBC06

    1079.

    1-METHOXY-2-PROPANOL

    3092

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1080.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3122

    6.1

    665

    I

    3000

    AT

    P001

    1081.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3122

    6.1

    65

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1082.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S.

    3123

    6.1

    623

    I

    1000

    AT

    P099

    1083.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S.

    3123

    6.1

    623

    II

    3000

    AT

    P001

    IBC02

    1084.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, TỰ GIA NHIỆT, N.O.S.

    3124

    6.1

    664

    I

    1000

    AT

    P002

    1085.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, TỰ GIA NHIỆT, N.O.S.

    3124

    6.1

    64

    II

     

    AT

    P002

    IBC06

    1086.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S.

    3125

    6.1

    642

    I

    1000

    AT

    P099

    1087.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S.

    3125

    6.1

    642

    II

     

    AT

    P002

    IBC06

    1088.

    TRIFLOMETAN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH

    3136

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    1089.

    HỖN HỢP ETYLEN, AXETYLEN VÀ PROPYLEN, CHẤT LỎNG LÀM LẠNH chứa ít nhất 71,5% etylen, chứa ít hơn 22,5% axetylen và dưới 6% propylen

    3138

    2

    223

     

     

    FL

    P203

    1090.

    ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S.                     hoặc           MUỐI

    ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3140

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1091.

    ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc MUỐI ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3140

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1092.

    ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S.                     hoặc           MUỐI

    ALKALOIT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3140

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1093.

    HỢP CHẤT ANTIMONY, VÔ CƠ, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3141

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1094.

    CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3142

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1095.

    CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3142

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1096.

    CHẤT SÁT TRÙNG, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3142

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1097.

    THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3143

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1098.

    THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3143

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1099.

    THUỐC NHUỘM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S. ’hoặc THUỐC NHUỘM BÁN THÀNH PHẨM, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3143

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1100.

    NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3144

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1101.

    NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3144

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1102.

    NICOTIN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S. hoặc NICOTIN ĐIỀU CHẾ, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3144

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1103.

    ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3146

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1104.

    ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3146

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1105.

    ORGANOTIN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3146

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1106.

    PERFLO(METYL VINYL ETE)

    3153

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    1107.

    PERFLO(ETYL VINYL ETE)

    3154

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    1108.

    PENTACLOPHENOL

    3155

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1109.

    KHÍ DẠNG NÉN, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3156

    2

    25

     

    3000

    AT

    P200

    1110.

    KHÍ HÓA LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3157

    2

    25

     

    3000

    AT

    P200

    1111.

    KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3158

    2

    22

     

     

    AT

    P203

    1112.

    1,1,1,2-TETRAFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 134a)

    3159

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1113.

    KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3160

    2

    263

     

    25

    FL

    P200

    1114.

    KHÍ HÓA LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3161

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    1115.

    KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3162

    2

    26

     

    25

    AT

    P200

    1116.

    KHÍ HÓA LỎNG, N.O.S.

    3163

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1117.

    VẬT PHẨM, NÉN HƠI HOẶC THỦY LỰC (chứa khí không cháy)

    3164

    2

     

     

     

     

    P003

    1118.

    MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, DỄ CHÁY, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

    3167

    2

     

     

     

     

    P201

    1119.

    MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

    3168

    2

     

     

     

     

    P201

    1120.

    MẪU KHÍ KHÔNG NÉN, ĐỘC, N.O.S., chất lỏng không làm lạnh

    3169

    2

     

     

     

     

    P201

    1121.

    CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3172

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1122.

    CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3172

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1123.

    CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3172

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1124.

    PENTAFLOETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 125)

    3220

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1125.

    CHẤT RẮN CHỨA CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3243

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC02

    1126.

    METANSULPHONYL CLORUA

    3246

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P602

    1127.

    DIFLOMETAN (MÔI CHẤT LẠNH R 32)

    3252

    2

    23

     

    3000

    FL

    P200

    1128.

    CHẤT LỎNG NHIỆT ĐỘ CAO, DỄ CHÁY, N.O.S. có điểm chớp cháy trên 60° C, bằng và lớn hơn điểm chớp cháy và dưới 100° C

    3256

    3

    30

    III

     

    FL

    P099

    IBC99

    1129.

    CHẤT LỎNG NHIỆT ĐỘ CAO, DỄ CHÁY, N.O.S. có điểm chớp cháy trên 60° C, bằng và lớn hơn điểm chớp cháy và bằng và lớn hơn 100° C

    3256

    3

    30

    III

     

    FL

    P099

    IBC99

    1130.

    BỘ DỤNG CỤ BẰNG NHỰA POLYESTE, vật liệu bazơ lỏng

    3269

    3

     

    II

     

     

    P302

    R001

    1131.

    BỘ DỤNG CỤ BẰNG NHỰA POLYESTE, vật liệu bazơ lỏng

    3269

    3

     

    III

     

     

    P302

    R001

    1132.

    ETE, N.O.S.

    3271

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1133.

    ETE, N.O.S.

    3271

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1134.

    ESTE, N.O.S.

    3272

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1135.

    ESTE, N.O.S.

    3272

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1136.

    NITRIL, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    3273

    3

    336

    I

    1000

    FL

    P001

    1137.

    NITRIL, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    3273

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1138.

    DUNG DỊCH ALCOHOLAT, N.O.S., trong cồn

    3274

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1139.

    NITRIL, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3275

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P001

    1140.

    NITRIL, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3275

    6.1

    63

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1141.

    NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3276

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1142.

    NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3276

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1143.

    NITRIL, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3276

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1144.

    CLOFORMAT, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    3277

    6.1

    68

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    1145.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3278

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1146.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3278

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1147.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3278

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1148.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3279

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P001

    1149.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3279

    6.1

    63

    II

     

    FL

    P001

    1150.

    ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3280

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1151.

    ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3280

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1152.

    ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3280

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1153.

    CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3281

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P601

    1154.

    CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3281

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1155.

    CACBONYL KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3281

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1156.

    HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3282

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1157.

    HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3282

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1158.

    HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG LỎNG, ĐỘC, N.O.S.

    3282

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1159.

    SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3283

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1160.

    SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3283

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1161.

    SELEN HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3283

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1162.

    TELU HỢP CHẤT, N.O.S.

    3284

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1163.

    TELU HỢP CHẤT, N.O.S.

    3284

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1164.

    TELU HỢP CHẤT, N.O.S.

    3284

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1165.

    VANADI HỢP CHẤT, N.O.S.

    3285

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1166.

    VANADI HỢP CHẤT, N.O.S.

    3285

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1167.

    VANADI HỢP CHẤT, N.O.S.

    3285

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1168.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    3286

    3

    368

    I

    1000

    FL

    P001

    1169.

    CHẤT LỎNG DỄ CHÁY, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    3286

    3

    368

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1170.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S.

    3287

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1171.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S.

    3287

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1172.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, VÔ CƠ, N.O.S.

    3287

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1173.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S.

    3288

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1174.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S.

    3288

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1175.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, VÔ CƠ, N.O.S.

    3288

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1176.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S.

    3289

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P001

    1177.

    CHẤT ĐỘC DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, VÔ CƠ, N.O.S.

    3289

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1178.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, VÔ CỚ, N.O.S.

    3290

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC05

    1179.

    CHẤT ĐỘC DẠNG RẮN, ĂN MÒN, VÔ CỚ, N.O.S.

    3290

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P002

    IBC06

    1180.

    HYDRAZIN, DUNG DỊCH NƯỚC chứa ít hơn 37% hydrazin theo khối lượng

    3293

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1181.

    HYDRO XYANUA, DUNG DỊCH TRONG CỒN chứa ít hơn 45% hydro xyanua

    3294

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    1182.

    HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3295

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    1183.

    HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    3295

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    1184.

    HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110kPa)

    3295

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1185.

    HYDROCACBON, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3295

    3

    30

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1186.

    HEPTAFLOPROPAN (MÔI CHẤT LẠNH R 227)

    3296

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1187.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CLOTETRAFLOETAN chứa ít hơn 8,8% oxit etylen

    3297

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1188.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ PENTAFLOETAN chứa ít hơn 7,9% oxit etylen

    3298

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1189.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ TETRAFLOETAN chứa ít hơn 5,6% oxit etylen

    3299

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1190.

    HỖN HỢP OXIT ETYLEN VÀ CACBON DIOXIT chứa hơn 87% oxit etylen

    3300

    2

    263

     

    500

    FL

    P200

    1191.

    2-DIMETYLAMINOETYL ACRYLAT

    3302

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1192.

    KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3303

    2

    265

     

    25

    AT

    P200

    1193.

    KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    3304

    2

    268

     

    25

    AT

    P200

    1194.

    KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    3305

    2

    263

     

    25

    FL

    P200

    1195.

    KHÍ DẠNG NÉN, ĐỘC, Ô XY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

    3306

    2

    265

     

    25

    AT

    P200

    1196.

    KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3307

    2

    265

     

    25

    AT

    P200

    1197.

    KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    3308

    2

    268

     

    25

    AT

    P200

    1198.

    KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    3309

    2

    263

     

    25

    FL

    P200

    1199.

    KHÍ HÓA LỎNG, ĐỘC, Ô XY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

    3310

    2

    265

     

    25

    AT

    P200

    1200.

    KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, Ô XY HÓA, N.O.S.

    3311

    2

    225

     

    3000

    AT

    P203

    1201.

    KHÍ, LÀM LẠNH DẠNG LỎNG, DỄ CHẤY, N.O.S.

    3312

    2

    223

     

    3000

    FL

    P203

    1202.

    MẪU HÓA CHẤT, ĐỘC

    3315

    6.1

     

    I

     

     

    P099

    1203.

    DUNG DỊCH AMONIAC, khối lượng riêng tương đối nhỏ hơn 0,880 ở 15 °C trong nước, chứa hơn 50% amoniac

    3318

    2

    268

     

    3000

    AT

    P200

    1204.

    MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3336

    3

    33

    I

     

    FL

    P001

    1205.

    MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C lớn hơn 110 kPa)

    3336

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    1206.

    MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. (áp suất hơi ở 50 °C nhỏ hơn 110 kPa)

    3336

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1207.

    MERCAPTAN, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. hoặc MERCAPTAN HỖN HỢP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3336

    3

    30

    III

     

    FL

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1208.

    MÔI CHẤT LẠNH R 404A (Pentafloetan, 1,1,1-trifloetan, 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 44% pentafloetan và 52% 1,1,1-trifloetan)

    3337

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1209.

    MÔI CHẤT LẠNH R 407A (diflometan, pentafloetan, 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 20% diflometan và 40% pentafloetan)

    3338

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1210.

    MÔI CHẤT LẠNH R 407B (diflometan, pentafloetan, 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 10% diflometan và 70% pentafloetan)

    3339

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1211.

    MÔI CHẤT LẠNH R 407C (diflometan, pentafloetan, 1,1,1,2-tetrafloetan zeotropic hỗn hợp chứa khoảng 23% diflometan và 25% pentafloetan)

    3340

    2

    20

     

     

    AT

    P200

    1212.

    NITƠ GLYXERIN HỖN HỢP, KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. chứa ít hơn 30% nitơ glyxerin theo khối lượng

    3343

    3

     

     

     

     

    P099

    1213.

    NITƠ GLYXERIN HỖN HỢP, KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, N.O.S. chứa ít hơn 30% nitơ glyxerin theo khối lượng

    3357

    3

     

    II

     

     

    P099

    1214.

    MÁY LÀM LẠNH, chứa khí hóa lỏng, dễ cháy, không độc

    3358

    2

     

     

     

     

    P003

    1215.

    CLOSILAN, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    3361

    6.1

    68

    II

    1000

    AT

    P010

    1216.

    CLOSILAN, ĐỘC, ĂN MÒN, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3362

    6.1

    638

    II

    1000

    FL

    P010

    1217.

    2 -METYLBUTANAL

    3371

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    R001

    1218.

    AXETYLEN, KHÔNG DUNG MÔI

    3374

    2

     

     

     

     

    P200

    1219.

    CHẤT NỔ KHỬ NHẠY, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3379

    3

     

     

     

     

    P099

    1220.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, N.O.S. có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

    3381

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P601

    1221.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, N.O.S. có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

    3382

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P602

    1222.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

    3383

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    1223.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, N.O.S. có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10LC50

    3384

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    1224.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S., LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

    3385

    6.1

    623

    I

    1000

    AT

    P601

    1225.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

    3386

    6.1

    623

    I

    1000

    AT

    P602

    1226.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ÔXI HÓA, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

    3387

    6.1

    665

    I

    1000

    AT

    P601

    1227.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ÔXI HÓA, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

    3388

    6.1

    665

    I

    1000

    AT

    P602

    1228.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

    3389

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P601

    1229.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

    3390

    6.1

    668

    I

    1000

    AT

    P602

    1230.

    CLONITROBENZEN, DẠNG LỎNG

    3409

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1231.

    4-CLO-o-TOLUIDIN HYDROCLORUA DUNG DỊCH

    3410

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    R001

    1232.

    beta-NAPHTHYLAMIN DUNG DỊCH

    3411

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1233.

    beta-NAPHTHYLAMIN DUNG DỊCH

    3411

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC02

    1234.

    KALI XYANUA DUNG DỊCH

    3413

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1235.

    KALI XYANUA DUNG DỊCH

    3413

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    1236.

    KALI XYANUA DUNG DỊCH

    3413

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1237.

    NATRI XYANUA DUNG DỊCH

    3414

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1238.

    NATRI XYANUA DUNG DỊCH

    3414

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P001

    IBC02

    1239.

    NATRI XYANUA DUNG DỊCH

    3414

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1240.

    NATRI FLORIT DUNG DỊCH

    3415

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1241.

    CLOACETO-PHENON, DẠNG LỎNG

    3416

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1242.

    XYLYL BROMUA, DẠNG RẮN

    3417

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1243.

    2,4-TOLUYLENEDIAMIN DUNG DỊCH

    3418

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1244.

    KALI FLORIT DUNG DỊCH

    3422

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1245.

    AMONI DINITRO-o-CRESOLAT DUNG DỊCH

    3424

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1246.

    AMONI DINITRO-o-CRESOLAT DUNG DỊCH

    3424

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC02

    1247.

    ACRYLAMIT DUNG DỊCH

    3426

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1248.

    CLOBENZYL CLORUA, DẠNG RẮN

    3427

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1249.

    3-CLO-4-METYLPHENYL ISOXYANAT, DẠNG RẮN

    3428

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1250.

    CLOTOLUIDIN, DẠNG LỎNG

    3429

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    LP01

    R001

    1251.

    XYLENOL, DẠNG LỎNG

    3430

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1252.

    NITROBENZO-TRIFLORIT, DẠNG RẮN

    3431

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1253.

    NITROCRESOL, DẠNG LỎNG

    3434

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001 IBC03

    LP01

    R001

    1254.

    HEXAFLOAXETON HYDRAT, DẠNG RẮN

    3436

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1255.

    CLOCRESOL, DẠNG RẮN

    3437

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1256.

    CỒN alpha-METYLBENZYL, DẠNG RẮN

    3438

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1257.

    NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3439

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1258.

    NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3439

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1259.

    NITRIL, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3439

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1260.

    SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3440

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P001

    1261.

    SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3440

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P001

    IBC02

    1262.

    SELEN HỢP CHẤT, DẠNG LỎNG, N.O.S.

    3440

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P001

    IBC03

    R001

    1263.

    CLODINITROBENZEN, DẠNG RẮN

    3441

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1264.

    DICLOANILIN, DẠNG RẮN

    3442

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1265.

    DINITROBENZEN, DẠNG RẮN

    3443

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1266.

    NICOTIN HYDROCLORUA, DẠNG RẮN

    3444

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1267.

    NICOTIN SUNPHAT, DẠNG RẮN

    3445

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1268.

    NITROTOLUEN, DẠNG RẮN

    3446

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1269.

    NITROXYLEN, DẠNG RẮN

    3447

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1270.

    CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3448

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    1271.

    CHẤT KHÍ GÂY CHẢY NƯỚC MẮT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3448

    6.1

    60

    II

    1000

    AT

    P002

    IBC08

    1272.

    BROMBENZYL XYANUA, DẠNG RẮN

    3449

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    1273.

    DIPHENYLCLO-ARSIN, DẠNG RẮN

    3450

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1274.

    TOLUIDIN, DẠNG RẮN

    3451

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1275.

    XYLIDIN, DẠNG RẮN

    3452

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1276.

    DỊNITƠ TOLUEN, DẠNG RẮN

    3454

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1277.

    CRESOL, DẠNG RẮN

    3455

    6.1

    68

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1278.

    CLONITROTOLUEN, DẠNG RẮN

    3457

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1279.

    NITROANISOL, DẠNG RẮN

    3458

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1280.

    NITROBROMBENZEN, DẠNG RẮN

    3459

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1281.

    N-ETYLBENZYL-TOLUIDIN, DẠNG RẮN

    3460

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1282.

    CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3462

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1283.

    CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3462

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1284.

    CHẤT ĐỘC, CHIẾT XUẤT TỪ SẢN PHẨM SỐNG, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3462

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    R001

    1285.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3464

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1286.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3464

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1287.

    ORGANOPHOTPHO HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3464

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1288.

    ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3465

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1289.

    ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3465

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1290.

    ORGANOARSENIC HỢP CHẤT, DẠNG RẮN, N.O.S.

    3465

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1291.

    CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S.

    3466

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1292.

    CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S.

    3466

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1293.

    CACBONYL KIM LOẠI, CHẤT RẮN, N.O.S.

    3466

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1294.

    HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3467

    6.1

    66

    I

    1000

    AT

    P002

    IBC07

    1295.

    HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3467

    6.1

    60

    II

     

    AT

    P002

    IBC08

    1296.

    HỢP CHẤT HỮU CƠ KIM LOẠI, DẠNG RẮN, ĐỘC, N.O.S.

    3467

    6.1

    60

    III

     

    AT

    P002

    IBC08

    LP02

    R001

    1297.

    HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI hoặc HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI CÓ TRONG THIẾT BỊ hoặc HYDRO TRONG HỆ THỐNG TRỮ HYDRUA KIM LOẠI ĐÓNG GÓI KÈM THEO THIẾT BỊ

    3468

    2

     

     

    1000

     

    P205

    1298.

    SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

    3469

    3

    338

    I

     

    FL

    P001

    1299.

    SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

    3469

    3

    338

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1300.

    SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm sơn, sơn mài, sơn dầu, chất nhuộm màu, senlac, vécni, dầu đánh bóng, chất trám dạng lỏng và sơn gốc dầu dạng lỏng) hoặc VẬT LIỆU LÀM SƠN, DỄ CHÁY, ĂN MÒN (gồm hợp chất làm giảm nồng độ hoặc pha loãng sơn)

    3469

    3

    38

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    1301.

    BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ chứa chất lỏng dễ cháy

    3473

    3

     

     

     

     

    P004

    1302.

    HỖN HỢP ETANON VÀ XĂNG hoặc HỖN HỢP ETANON VÀ NHIÊU LIỆU ĐỘNG CƠ hoặc HỖN HỢP ETANON VÀ DẦU, chứa hơn 10% etanon

    3475

    3

    33

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1303.

    BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ, chứa khí dễ cháy hóa lỏng

    3478

    2

     

     

     

     

    P004

    1304.

    BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU TRONG THIẾT BỊ hoặc BÌNH CHỨA PIN NHIÊN LIỆU ĐÓNG GÓI VỚI THIẾT BỊ, chứa hydro trong hydrua kim loại

    3479

    2

     

     

     

     

    P004

    1305.

    HỖN HỢP PHỤ GIA CHỐNG KÍCH NỔ NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ, DỄ CHÁY

    3483

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    1306.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

    3488

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P601

    1307.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

    3489

    6.1

    663

    I

    1000

    FL

    P602

    1308.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯÒNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, DỄ CHÁY, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 200 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 500 LC50

    3490

    6.1

    623

    I

    1000

    FL

    P601

    1309.

    CHẤT ĐỘC XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP, DẠNG LỎNG, CÓ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VỚI NƯỚC, DỄ CHÁY, N.O.S., có LC50 thấp hơn hoặc bằng 1000 ml/m3 và nồng độ hơi bão hòa lớn hơn hoặc bằng 10 LC50

    3491

    6.1

    623

    I

    1000

    FL

    P602

    1310.

    DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

    3494

    3

    336

    I

     

    FL

    P001

    1311.

    DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

    3494

    3

    336

    II

     

    FL

    P001

    IBC02

    1312.

    DẦU THÔ NHIỀU LƯU HUỲNH, DỄ CHÁY, ĐỘC

    3494

    3

    36

    III

     

    FL

    P001

    IBC03

    R001

    1313.

    HÓA CHẤT CHỊU ÁP, N.O.S.

    3500

    2

    20

     

     

    AT

    P206

    1314.

    HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3501

    2

    23

     

     

    FL

    P206

    1315.

    HÓA CHẤT CHỊU ÁP, ĐỘC, N.O.S.

    3502

    2

    26

     

     

    AT

    P206

    1316.

    HÓA CHẤT CHỊU ÁP, ĂN MÒN, N.O.S.

    3503

    2

    28

     

     

    AT

    P206

    1317.

    HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, ĐỘC, N.O.S.

    3504

    2

    263

     

     

    FL

    P206

    1318.

    HÓA CHẤT CHỊU ÁP, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    3505

    2

    238

     

     

    FL

    P206

    1319.

    URANI HEXAFLORIT, VẬT LIỆU PHÓNG XẠ, KIỆN HÀNG MIỄN TRỪ, số lượng dưới 0,1 kg mỗi kiện, phân hạch hoặc không phân hạch-được miễn trừ

    3507

    6.1

     

    I

     

     

    P603

    1320.

    KHÍ HÚT BÁM, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3510

    2

     

     

    3000

     

    P208

    1321.

    KHÍ HÚT BÁM, N.O.S.

    3511

    2

     

     

     

     

    P208

    1322.

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, N.O.S.

    3512

    2

     

     

    25

     

    P208

    1323.

    KHÍ HÚT BÁM, ÔXY HÓA, N.O.S.

    3513

    2

     

     

    3000

     

    P208

    1324.

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    3514

    2

     

     

    25

     

    P208

    1325.

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, N.O.S.

    3515

    2

     

     

    25

     

    P208

    1326.

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    3516

    2

     

     

    25

     

    P208

    1327.

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    3517

    2

     

     

    25

     

    P208

    1328.

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

    3518

    2

     

     

    25

     

    P208

    1329.

    BO TRIFLORUA, BỊ HẤP THỤ

    3519

    2

     

     

    50

     

    P208

    1330.

    CLO, BỊ HẤP THỤ

    3520

    2

     

     

    500

     

    P208

    1331.

    SILICON TETRAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

    3521

    2

     

     

    25

     

    P208

    1332.

    ARSIN, BỊ HẤP THỤ

    3522

    2

     

     

    25

     

    P208

    1333.

    GERMANE, BỊ HẤP THỤ

    3523

    2

     

     

    25

     

    P208

    1334.

    PHOTPHO PENTAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

    3524

    2

     

     

    25

     

    P208

    1335.

    PHOTPHIN, BỊ HẤP THỤ

    3525

    2

     

     

    25

     

    P208

    1336.

    HYDRO SELENUA, BỊ HẤP THỤ

    3526

    2

     

     

    25

     

    P208

                 
     

     

    Ghi chú:

    - Danh mục này không quy định đối với các hàng hóa nguy hiểm thuộc hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất sử dụng trông lĩnh vực y tế, diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng.

    - Đơn vị tính ngưỡng khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp (cột 7) là kg (đối với chất rắn), lít (đối với chất lỏng), lít (dung tích phương tiện chứa đối với chất khí).

     

     

    Phụ lục II

    PHÂN LOẠI MỨC ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA NGUY HIỂM

    (Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    1. Chất lỏng dễ cháy

    a) Chất lỏng dễ cháy được đóng gói theo quy định sau đây:

    Nhóm đóng gói

    Nhiệt độ chớp cháy cốc kín

    Điểm sôi bắt đầu

    I

    -

    ≤ 35°C

    II

    ≤ 23°C

    > 35°C

    III

    ≥ 23°C ≤ 60°C

    > 35°C

     

    Đối với chất lỏng có rủi ro phụ, nhóm đóng gói được căn cứ vào bảng trên và tính nghiêm trọng của rủi ro phụ.

    b) Chất lỏng và hỗn hợp chất dẻo bao gồm hỗn hợp chứa nhỏ hơn 20% Nitrocellulose với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp vào nhóm đóng gói III với các yêu cầu sau:

    - Chiều cao của lớp không hoà tan nhỏ hơn hoặc bằng 3% chiều cao của hỗn hợp chất.

    - Độ nhớt và nhiệt độ chớp cháy tuân theo bảng sau:

    Độ nhớt động học ở 23 °C (mm2/s)

    Thời gian chảy theo quy định tại ISO 2431:1993

    Nhiệt độ chớp cháy (°C)

    Thời gian (s)

    Đường kính ống (mm)

    20< v ≤80

    20 < t ≤ 60

    4

    > 17

    80 < v ≤ 135

    60 < t ≤ 100

    4

    > 10

    135 < v ≤ 220

    20 < t ≤ 32

    6

    > 5

    220 < v ≤ 300

    32 < t ≤ 44

    6

    > -l

    300 < v ≤ 700

    44 < t ≤ 100

    6

    > -5

    700 < v

    100 < t

    6

    ≤ -5

     

    Ghi chú: Hỗn hợp chất có 20% < Nitrocellulose < 55% với Nitơ không vượt quá 12,6%) khối lượng được xếp vào chất có số UN 2059.

    Các hợp chất có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 23°C có chứa:

    + Lớn hơn 55% Nitrocellulose với bất kỳ hàm lượng Nitơ.

    + Nhỏ hơn 55% Nitrocellulose với Nitơ không vượt quá 12,6% khối lượng được xếp loại vào chất có số UN 0340 hoặc UN 0342 hoặc UN 2555 hoặc UN 2556 hoặc UN 2557.

    2. Chất rắn dễ cháy được thử nghiệm theo phương pháp mô tả tại Phần III, tiểu mục 33.2.1 Sách hướng thử nghiệm và tiêu chuẩn (Khuyến cáo Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm), được phân loại đóng gói như sau:

    a) Đốt cháy chất rắn dễ cháy thời gian nhỏ hơn 45 giây với khoảng cách 100 mm

    - Đóng gói mức II (PG II) đối với chất cháy qua vùng ẩm.

    - Đóng gói mức III (PG III) đối với chất không cháy qua vùng ẩm trong thời gian tối thiểu 4 phút.

    b) Bột kim loại hoặc hỗn hợp kim loại

    - Đóng gói mức II (PG II) đối với chất cháy qua chiều dài thử nghiệm trong thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 5 phút.

    - Đóng gói mức III (PG III) đối với chất cháy qua chiều dài mẫu thử lớn hơn 5 phút.

    3. Chất dễ tự bốc cháy được phân loại đóng gói I, II, III theo quy định sau:

    - Đóng gói mức I (PG I) đối với chất có khả năng tự cháy.

    - Đóng gói mức II (PG II) đối với chất tự cháy hoặc tăng nhiệt độ lên hơn 200°C trong vòng 24 giờ với mẫu thử 2,5 cm3 tại nhiệt độ thử là 140°C hoặc là các chất tự cháy tại nhiệt độ 50°C với thể tích là 450 lít.

    - Đóng gói mức III (PG III) đối với chất tự cháy hoặc tăng nhiệt độ lên hơn 200°C trong vòng 24 giờ với mẫu thử 10 cm3 tại nhiệt độ thử là 140°C.

    4. Chất phát ra khí dễ cháy khi gặp nước được phân loại đóng gói I, II, III theo quy định sau:

    - Đóng gói mức I (PG I) đối với chất phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ môi trường và thường có xu hướng khí tạo thành tự bắt cháy hoặc phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ môi trường mà tốc độ giải phóng khí dễ cháy lớn hơn hoặc bằng 10 lít/kg hợp chất trong mỗi phút.

    - Đóng gói mức II (PG II) đối với chất phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ môi trường và tốc độ giải phóng khí lớn hơn hoặc bằng 20 lít/kg hợp chất môi giờ và không thuộc đóng gói nhóm I.

    - Đóng gói mức III (PG III) đối với chất phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ môi trường và tốc độ giải phóng khí lớn hơn hoặc bằng 1 lít/kg hợp chất trong một giờ và không thuộc đóng gói mức I, II.

     

     

     

    Phụ lục III

    YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG TIỆN CHỨA HÀNG HÓA NGUY HIỂM

    (Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    I. YÊU CẦU CHUNG

    1. Hàng hóa nguy hiểm phải được đóng gói trong các phương tiện chứa đủ vững chắc để có thể chịu được những va chạm và tác động của thời tiết trong quá trình vận chuyển, chuyển tiếp hàng hoá giữa các phương tiện và xếp dỡ vào kho tàng bằng thủ công hoặc thiết bị cơ giới. Phương tiện chứa phải đảm bảo kết cấu đủ kín để hàng hóa bên trong không bị thất thoát trong quá trình chuẩn bị vận chuyển hoặc khi vận chuyển với các tác động như rung lắc, tăng nhiệt độ, độ ẩm và áp suất.

    2. Các phần tiếp xúc với hàng hóa nguy hiểm của phương tiện chứa phải đảm bảo:

    a) Không bị ảnh hưởng hay bị suy giảm chất lượng do tác động của loại hàng đóng gói bên trong.

    b) Không phản ứng hoặc làm xúc tác phản ứng với các loại hàng mà nó bao gói.

    c) Cho phép dùng lớp lót trơ thích hợp để làm lớp lót bảo vệ, cách ly bao gói với loại hàng đóng gói bên trong.

    3. Khi đóng gói chất lỏng, cần để lại khoảng không gian cần thiết để đảm bảo bao gói không bị rò rỉ hay biến dạng xảy ra vì sự tăng thể tích của các chất lỏng được bao gói khi nhiệt độ tăng trong quá trình vận chuyển. Nếu việc đóng gói chất lỏng diễn ra ở 50°C, thì chỉ được phép nạp tối đa 98% thể tích của đơn vị bao gói. Khi đóng gói chất lỏng ở nhiệt độ 15°C, mức độ nạp chất lỏng vào đơn vị bao gói cần tính toán theo bảng sau:

    Nhiệt độ sôi (°C)

    <60

    ≥60

    <100

    ≥100

    <200

    ≥200

    <300

    ≥300

    Mức độ nạp (Phần trăm thể tích bình chứa)

    90

    92

    94

    96

    98

     

    4. Các lớp bao gói trong, khi hàng hóa nguy hiểm được đóng gói hai lớp phải đảm bảo sao cho trong điều kiện vận chuyển bình thường, không bị vỡ, đâm thủng hoặc rò rỉ các chất được bao gói ra lớp bao gói bên ngoài.

    5. Các loại bao gói bên trong thuộc dạng dễ bị vỡ hoặc đâm thủng như các loại thuỷ tinh, sành sứ hoặc một số loại nhựa nhất định... cần phải được chèn cố định với lớp bao gói ngoài bằng các vật liệu chèn, đệm giảm chấn động thích hợp có tính trơ đối với hàng hóa nguy hiểm được bao gói.

    6. Không đóng gói trong cùng một bao gói ngoài hoặc trong cùng thùng chứa, côngtenơ các bao gói trong chứa hàng hóa nguy hiểm thuộc các nhóm khác nhau có thể phản ứng với nhau và gây ra các hiện tượng:

    a) Bùng cháy hoặc phát nhiệt lớn.

    b) Phát nhiệt hoặc bùng cháy tạo hơi ngạt, ô xy hoá hay khí độc.

    c) Tạo ra chất có tính ăn mòn mạnh.

    d) Tạo ra các chất không bền.

    7. Độ kín của phương tiện chứa các chất được làm ẩm hoặc pha loãng phải đủ kín để đảm bảo trong quá trình vận chuyển hàm lượng chất lỏng làm ẩm hoặc pha loãng không xuống thấp dưới mức giới hạn.

    8. Hàng hóa nguy hiểm có khả năng sinh khí làm tăng áp suất bên trong phương tiện chứa phải có cơ cấu thông hơi gắn trên nắp phương tiện chứa nếu hơi thoát ra không gây nguy hiểm độc, cháy nổ và khối lượng khí thoát ra ở mức nhỏ không gây nguy hiểm. Cơ cấu thoát khí cần phải thiết kế sao cho không gây ra rò rỉ các chất được bao gói cũng như không cho phép các vật lạ xâm nhập vào bên trong trong quá trình vận chuyển bình thường.

    9. Các loại thùng chứa, bao gói rỗng đã chứa đựng hàng hóa nguy hiểm cần phải được quản lý như bao gói đang chứa hàng hóa nguy hiểm.

    10. Các phương tiện chứa chất lỏng, khí nguy hiểm đều phải thử nghiệm độ rò rỉ trước khi sử dụng.

    11. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm dạng rắn có khả năng chuyển đổi thành trạng thái lỏng trong quá trình vận chuyển cần phải được chế tạo theo tiêu chuẩn chứa hàng hóa nguy hiểm ở trạng thái lỏng. Các chất có điểm chảy bằng hoặc thấp hơn 45°C được coi là các chất có khả năng thay đổi trạng thái thành chất lỏng.

    12. Phương tiện chứa hàng hóa nguy hiểm dạng hạt hay bột cần phải đủ kín để tránh rơi lọt hoặc cần có các lớp đệm lót kín.

    13. Các phương tiện chứa được chế tạo để đóng gói hàng hóa nguy hiểm ở mức đóng gói cao được phép sử dụng để đóng gói hàng hóa nguy hiểm ở mức đóng gói thấp hơn.

    14. Các bao gói được chế tạo mới hay tái chế, sử dụng lại phải đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật và định kỳ thử nghiệm, kiểm tra theo quy định. Việc sử dụng lại các bao gói, thùng chứa phải tuân thủ các yêu cầu sau:

    - Không sử dụng các loại bao gói bằng nhựa quá 5 năm kể từ ngày sản xuất để đóng gói, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; không sử dụng lại các loại bao gói, thùng chứa bằng nhựa để đóng gói, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có mức đóng gói PG I.

    - Không sử dụng lại các loại bao gói, thùng chứa có dấu hiệu hư hỏng, rạn nứt. Các loại bao gói, thùng chứa có nắp thông hơi, khi sử dụng lại phải thay mới cơ cấu thông hơi.

    15. Các loại hàng hóa nguy hiểm có khả năng phản ứng với nhau không được chở chung trên cùng một phương tiện. Bảng sau đây chỉ dẫn những hàng hóa nguy hiểm được chuyên chở trên cùng phương tiện:

     

    2.1

    2.2

    2.3

    3

    4.1

    4.1+1

    4.2

    4.3

    5.1

    5.2

    5.2+1

    6.1

    6.2

    7A, B, C

    8

    9

    2.1

    2.2

    2.3

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    3

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    4.1

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    4.1+1

     

     

     

    X

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4.2

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    4.3

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    5.1

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    5.2

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    X

    5.2+1

     

     

     

     

     

     

     

     

    X

     

     

     

     

     

    6.1

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    6.2

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    7

    A,B,C

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    8

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

    9

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

     

    X

    X

    X

    X

    X

     

     

    Các dấu (X) là dấu hiệu cho phép được thực hiện

    II. CHI TIẾT VỀ YÊU CẦU ĐÓNG GÓI

    1. Yêu cầu đóng gói loại P001

    Đóng kiện

    Khối lượng tối đa cho một kiện hàng (kg)

    Bao gói trong và vật liệu bao gói

    Bao gói ngoài và vật liệu bao gói

    Nhóm rất nguy hiểm (I)

    Nhóm nguy hiểm (II)

    Nhóm nguy hiểm thấp (III)

    Thủy tinh 10 lít

    Thùng trònb

     

     

     

    Nhựa 30 lít

    Sắt

    250 kg

    400 kg

    400 kg

    Kim loại 40 lít

    Nhôm

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Kim loại khác

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Nhựa

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ dán

    150 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Xơ ép (fibre)

    75 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Hộp

     

     

     

     

    Sắt

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Nhôm

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ tự nhiên

    150 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ dán

    150 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ tái chế

    75 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Tấm xơ ép (fibreboard)

    75 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Nhựa dẻo

    60 kg

    60 kg

    60 kg

     

    Nhựa cứng

    150 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Can (Jerrican)c

     

     

     

     

    Sắt

    120 kg

    120 kg

    120 kg

     

    Nhôm

    120 kg

    120 kg

    120 kg

     

    Nhựa

    120 kg

    120 kg

    120 kg

    Đóng thùng đơn

    Dạng thùng tròn

     

     

     

    Bằng thép, nắp liền

    250 lít

    450 lít

    450 lít

    Bằng thép, nắp rời

    250 líta

    450 lít

    450 lít

    Bằng nhôm, nắp liền

    250 lít

    450 lít

    450 lít

    Bằng nhôm, nắp rời

    250 líta

    450 lít

    450 lít

    Kim loại khác, nắp liền

    250 lít

    450 lít

    450 lít

    Kim loại khác, nắp rời

    250 líta

    450 lít

    450 lít

    Nhựa, nắp liền

    250 lít

    450 lít

    450 lít

    Nhựa, nấp rời

    250 líta

    450 lít

    450 lít

    Can

     

     

     

    Bằng thép, nắp liền

    60 lít

    60 lít

    60 lít

    Bằng thép, nắp rời

    60 líta

    60 lít

    60 lít

    Bằng nhôm, nắp liền

    60 lít

    60 lít

    60 lít

    Bằng nhôm, nắp rời

    60 líta

    60 lít

    60 lít

    Nhựa, nắp liền

    60 lít

    60 lít

    60 lít

    Nhựa, nắp rời

    60 líta

    60 lít

    60 lít

    Bao gói hỗn hợp

    Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép hoặc nhôm

    250 lít

    250 lít

    250 lít

    Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng xơ ép, nhựa hoặc gỗ dán

    120 lít

    250 lít

    250 lít

    Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng thưa bằng thép hoặc nhôm; Hộp hoặc thùng chứa bằng nhựa, bao gói ngoài bằng gỗ, gỗ dán, tấm xơ ép hoặc hộp nhựa cứng

    60 lít

    60 lít

    60 lít

    Chai thủy tinh, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, tấm xơ ép, gỗ dán, nhựa đặc hoặc bao gói ngoài là thùng thưa bằng thép, nhôm, gỗ hoặc bao ngoài bằng giỏ mây

    60 lít

    60 lít

    60 lít

    a Chỉ áp dụng với các chất có độ nhớt lớn hơn 2680 mm2/s.

     

     

    b Thùng tròn: Bao gói hình trụ có đáy phẳng hoặc đáy lồi làm bằng kim loại, nhựa, gỗ dán hoặc các loại phù hợp khác. Nó cũng bao gồm các bao gói có hình dạng khác, ví dụ. bao gói tròn, thuôn hoặc dạng xô. Không bao gồm thùng gỗ (wooden barrel) can (jerrican).

    c Can (Jerrican): bao gói bằng kim loại hoặc nhựa có mặt cắt ngang hình chữ nhật hoặc đa giác với một hoặc nhiều miệng nắp.

     

    2. Yêu cầu đóng gói loại P002

    Đóng kiện

    Khối lượng tối đa cho một kiện hàng (kg)

    Bao gói trong và vật liệu bao gói

    Bao gói ngoài và vật liệu bao gói

    Nhóm rất nguy hiểm (I)

    Nhóm nguy hiểm (II)

    Nhóm nguy hiểm thấp

    (III)

     

    Thùng tròn

     

     

     

    Thủy tinh 10 kg

    Thép

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Nhựaa 50 kg

    Nhôm

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Kim loại 50 kg

    Kim loại khác thép hoặc nhôm

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Giấya, b, c 50 kg

    Xơ épa, b, c 50 kg

    Nhựa

    400 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ dán

    Xơ ép (fibre)

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Hộp

     

     

     

     

    Thép

    Nhôm

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Kim loại khác thép hoặc nhôm

    400 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ tự nhiên

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ tự nhiên có lớp chống lọt bột

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ dán

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Gỗ tái chế

     

    125 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Tấm xơ ép

     

    125 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Nhựa mềm

     

    60 kg

    60 kg

    60 kg

     

    Nhựa cứng

     

    250 kg

    400 kg

    400 kg

     

    Can

     

     

     

     

     

    Thép

     

     

     

     

     

    Nhôm

     

    120 kg

    120 kg

    120 kg

     

    Nhựa

     

    120 kg

    120 kg

    120 kg

     

     

     

    120 kg

    120 kg

    120 kg

    Đóng gói đơn

    Thùng tròn

     

     

     

     

     

    Thép

     

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Nhôm

     

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Kim loại khác thép hoặc nhôm

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Nhựa d

     

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Xơ ép d

     

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Gỗ dán d

     

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Can

     

     

     

     

     

    Thép

     

    120 kg

    120 kg

    120 kg

    Nhôm

     

    120 kg

    120 kg

    120 kg

    Nhựa

     

    120 kg

    120 kg

    120 kg

    Hộp

     

     

     

     

    Thép

     

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Nhôm

     

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Gỗ tự nhiên

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Gỗ dán

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Gỗ tái chế d

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Gỗ tự nhiên có lớp chống lọt bột d

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Tấm xơ ép d

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Nhựa cứng d

    Không cho phép

    400 kg

    400 kg

    Túi

     

     

     

    Túid

    Không cho phép

    50 kg

    50 kg

    Bao gói hỗn hợp

    Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, nhôm, gỗ dán, xơ ép hoặc nhựa.

    400 kg

    400 kg

    400 kg

    Chai nhựa, bao gói ngoài là thùng thưa hoặc hộp bằng thép, nhôm, hộp gỗ, gỗ dán, tấm xơ ép, nhựa cứng.

    75 kg

    75 kg

    75 kg

    Chai thủy tinh, bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép, nhôm, tấm xơ ép hoặc thùng thưa bằng thép, nhôm hoặc hộp gỗ, giỏ đan, nhựa cứng, nhựa mềm.

    75 kg

    75 kg

    75 kg

    Bình chịu áp.

    a bao gói trong có lớp chông lọt.

    b bao gói trong không được sử dụng khi chứa chất có thể chuyển thành chất lỏng khi vận chuyển.

    c bao gói trong không được sử dụng cho chất đóng gói nhóm I.

    d Đóng gói không được sử dụng cho chất có thể thành chất lỏng khi vận chuyển

     

     

    3. Yêu cầu đóng gói loại P003

    Hàng hóa nguy hiểm phải được đặt trong bao gói bên ngoài phù hợp. Phải sử dụng các bao gói bên ngoài làm bằng vật liệu thích hợp, có độ bền và thiết kế phù hợp với khả năng đóng gói và mục đích sử dụng của nó. Trường hợp yêu cầu đóng gói này được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm hoặc các bao gói bên trong của bao gói hỗn hợp, bao gói phải được thiết kế và kết cấu để ngăn ngừa việc đổ hàng trong điều kiện vận chuyển bình thường.

    4. Yêu cầu đóng gói loại P004

    Yêu cầu áp dụng cho UN 3473, 3476, 3477, 3478 và 3479.

    Đóng gói cho các thùng tròn, hộp, bình đối với các hộp pin nhiên liệu, các hộp pin nhiên liệu được đóng gói với thiết bị hoặc chứa trong thiết bị.

    5. Yêu cầu đóng gói loại P010

    Bao gói trong

    Bao gói ngoài

    Khối lượng tối đa

    Thủy tinh 1 l

    Thùng tròn

     

    Thép 40 l

    Thép

    400 kg

     

    Nhựa

    400 kg

     

    Gỗ dán

    400 kg

     

    Xơ ép

    400 kg

     

    Hộp

     

     

    Thép

    400 kg

     

    Gỗ tự nhiên

    400 kg

     

    Gỗ dán

    400 kg

     

    Gỗ hoàn nguyên

    400 kg

     

    Ván xơ ép

    400 kg

     

    Nhựa giãn nở

    60 kg

     

    Nhựa răn

    400 kg

    Bao gói đơn

     

    Khối lượng tối đa

    Thùng tròn

     

     

    thép, đầu không tháo rời

    450 l

    Bình chứa

     

     

    thép, đầu không tháo rời

    60l

    Bao gói hỗn hợp

     

     

    Bình nhựa trong các thùng tròn bằng thép

    250l

    Bình chịu áp bằng thép

     

     

     

    6. Yêu cầu đóng gói loại P200

    a) Đóng gói loại P200 (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng) theo tiêu chuẩn đóng gói TCVN 6714:2000 - Chai chứa khí hóa lỏng (trừ Axetylen và khí đốt hóa lỏng) - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

    b) Đóng gói axetylen hoà tan tuân thủ theo TCVN 6871:2007, TCVN 5331-91, TCVN 7052-1:2002 và TCVN 7052-2:2002.

    c)  Đối với các loại chai chứa khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan loại khác, việc đóng gói, chế tạo, thử nghiệm và kiểm định tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

    7.   Yêu cầu đóng gói loại P201

    Yêu cầu này áp dụng đối với UN 3167, 3168 and 3169.

    Các đóng gói sau đây được chấp nhận:

    a)   Bao gói bên ngoài

    - Các chai và các bình chứa khí tuân thủ với yêu cầu chế tạo, thử nghiệm và nạp.

    - Các bao gói hỗn hợp sau đây với điều kiện đáp ứng các quy định phần yêu cầu chung:

    + Thùng tròn.

    + Hộp.

    + Can.

    b) Bao gói bên trong

    - Đối với khí không độc, bao gói bên trong bằng thủy tinh hoặc kim loại được hàn kín có dung tích tối đa là 5 lít/bao gói.

    - Đối với khí độc, các bao gói bên trong bằng thủy tinh hoặc kim loại được hàn kín có dung tích tối đa là 1 lít /bao gói.

    Bao gói phải phù hợp với mức nhóm đóng gói III.

    8. Yêu cầu đóng gói loại P203

    Đóng gói cho các loại bình chứa lạnh cryo kín, bình chứa lạnh cryo hở. Áp dụng cho khí hóa lỏng được làm lạnh loại 2.

    a)   Yêu cầu đối với bình chứa lạnh cryo kín

    - Các bình chứa lạnh kín phải được cách nhiệt để chúng không bị đóng băng.

    -  Áp suất thử

    Các chất lỏng được làm lạnh phải được chứa đầy trong các bình chứa lạnh cryo kín với áp suất thử nghiệm tối thiểu sau đây:

    + Đối với bình chứa lạnh cryo kín có cách nhiệt chân không, áp suất thử không được nhỏ hơn 1,3 lần tổng áp suất bên trong tối đa của bình, kể cả trong quá trình nạp và xả, cộng với 100 kPa (1 bar).

    + Đối với các bình chứa lạnh cryo kín khác, áp suất thử không được nhỏ hơn 1,3 lần áp suất bên trong tối đa của bình chứa, có tính đến áp suất trong quá trình nạp và xả.

    -   Mức nạp

    Đối với khí hóa lỏng lạnh không cháy, không độc (mã phân loại 3A và 30), thể tích của pha lỏng ở nhiệt độ nạp và ở áp suất 100 kPa (1 bar) không được vượt quá 98% dung tích chứa nước của bình chứa.

    Đối với khí hóa lỏng lạnh dễ cháy (mã phân loại 3F), mức nạp phải duy trì dưới mức môi chất được nâng lên đến nhiệt độ tại đó áp suất hơi bằng với áp suất mở của van an toàn, thể tích của pha lỏng sẽ đạt 98% thể tích chứa nước ở nhiệt độ đó.

    - Thiết bị giảm áp

    Các bình chứa lạnh cryo kín phải được lắp ít nhất một thiết bị giảm áp.

    - Vật liệu được sử dụng để đảm bảo độ kín rò các mối nối hoặc bảo quản vỏ phải phù hợp với môi chất bên trong. Trong trường hợp các bình chứa được thiết kế để vận chuyển các khí oxy hóa (mã phân loại 30), các vật liệu này không được phản ứng nguy hiểm với các khí.

    b) Yêu cầu đối với bình chứa lạnh cryo mở

    Chỉ các khí hóa lỏng làm lạnh không bị oxy hóa sau đây thuộc mã phân loại 3A mới được chứa trong các bình chứa lạnh mở: UN 1913, 1951, 1963, 1970, 1977, 2591, 3136 và 3158.

    Các bình chứa lạnh cryo mở phải được chế tạo để đáp ứng các yêu cầu sau:

    - Các bình chứa phải được thiết kế, sản xuất, thử nghiệm và trang bị để có thể chịu mọi điều kiện, kể cả mỏi, mà chúng sẽ phải chịu trong quá trình sử dụng bình thường và trong điều kiện vận chuyển bình thường.

    -  Dung tích không được quá 450 lít.

    - Bình chứa phải có kết cấu vách kép với không gian giữa vách trong và ngoài được hút chân không (cách nhiệt chân không). Lớp cách nhiệt phải ngăn chặn sự hình thành đọng sương ở mặt ngoài của bình chứa.

    -  Vật liệu chế tạo phải có cơ tính phù hợp ở nhiệt độ làm việc.

    - Các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa nguy hiểm sẽ không bị ảnh hưởng hoặc yếu đi bởi hàng hóa nguy hiểm dự định vận chuyển và không gây ra ảnh hưởng nguy hiểm, ví dụ: phản ứng xúc tác hoặc phản ứng với hàng hóa nguy hiểm.

    - Bình chứa bằng thủy tinh có thành kép phải có bao gói bên ngoài bằng vật liệu đệm hoặc vật liệu thấm hút thích hợp, chịu được áp suất và các tác động có thể xảy ra trong điều kiện vận chuyển bình thường.

    - Bình chứa phải được thiết kế để giữ ở vị trí thẳng đứng trong quá trình vận chuyển.

    - Các lỗ mở của bình chứa phải được trang bị các thiết bị thoát khí, ngăn ngừa chất lỏng bắn ra và có kết cấu sao cho giữ nguyên trong quá trình vận chuyển.

    9.  Yêu cầu đóng gói loại P205

    Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 3468. Đóng gói cho hệ thống tồn trữ hydrua kim loại. Chỉ đề cập đối với các bình chứa áp suất có dung tích chứa nước không quá 150 lít và áp suất tối đa không quá 25 MPa.

    10.   Yêu cầu đóng gói loại P206

    Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 3500, 3501, 3502, 3503, 3504 và 3505.

    Các chai và bình áp lực phải được nạp sao cho pha không phải pha khí không vượt quá 95% dung tích ở 50 °C, không bị đầy hoàn toàn ở 60 °C. Khi nạp, áp suất bên trong ở 65 °C không được vượt quá áp suất thử của chai và bình áp lực. Phải tính đến áp suất hơi và độ giãn nở thể tích của tất cả các chất trong chai và bình áp suất.

    Áp suất thử nghiệm tối thiểu phải phù hợp với hướng dẫn đóng gói P200 đối với chất đẩy nhưng không được nhỏ hơn 20 bar.

    11.   Yêu cầu đóng gói loại P207

    Yêu cầu đóng gói áp dụng cho UN 1950.

    Các đóng gói sau được chấp nhận, với điều kiện đáp ứng các quy định yêu cầu chung:

    - Thùng, hộp: Bao gói phải phù hợp với mức tính năng của nhóm bao gói II.

    - Bao gói bên ngoài cứng có khối lượng tối đa như sau:

    + Tấm xơ ép (fibreboard)        55 kg

    + Khác tấm xơ ép                    125 kg

    Bao gói phải được thiết kế và kết cấu để ngăn chặn sự di chuyển quá mức của các sol khí và vô ý xả trong điều kiện vận chuyển bình thường.

    12.   Yêu cầu đóng gói loại P208

    Yêu cầu này áp dụng cho khí bị hấp thụ loại 2.

    a) Áp suất của mỗi chai chứa đã nạp phải nhỏ hơn 101,3 kPa ở 20 °C và nhỏ hơn 300 kPa ở 50 °C.

    b)   Áp suất thử tối thiểu của chai là 21 bar.

    c)   Áp suất nổ tối thiểu của chai là 94,5 bar.

    d) Áp suất bên trong ở 65 °C của chai chứa đã nạp không được vượt quá áp suất thử của chai.

    đ) Vật liệu hấp thụ phải tương thích với chai và không được tạo thành các hợp chất có hại hoặc nguy hiểm với khí được hấp thụ. Khí kết hợp với vật liệu hấp thụ không được ảnh hưởng hoặc làm yếu chai hoặc gây ra phản ứng nguy hiểm (ví dụ phản ứng xúc tác).

    e)   Các quy định đóng gói đặc biệt dành riêng chất (trong bảng).

    a: Không được sử dụng các chai chứa khí bằng hợp kim nhôm.

    d: Khi sử dụng các chai thép, chỉ cho phép những chai mang dấu "H" phù hợp được phép sử dụng.

    r: Việc nạp khí này phải được giới hạn sao cho nếu xảy ra sự phân hủy hoàn toàn thì áp suất không vượt quá 2/3 áp suất thử của chai.

    z: Vật liệu chế tạo của chai và các phụ kiện của chúng phải phù hợp với môi chất và không được phản ứng để tạo thành các hợp chất có hại hoặc nguy hiểm với chúng.

    Số UN

    Tên và mô tả

    Mã phân loại

    LC50 ml/m3

    Các điều khoản đóng gói đặc biệt

    3510

    Khí hút bám, dễ cháy, N.O.S.

    9F

     

    z

    3511

    KHÍ HÚT BÁM, N.O.S.

    9A

     

    z

    3512

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, N.O.S.

    9T

    ≤ 5000

    z

    3513

    KHÍ HÚT BÁM, ÔXY HÓA, N.O.S.

    90

     

    z

    3514

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, N.O.S.

    9TF

    ≤ 5000

    z

    3515

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, N.O.S.

    9TO

    ≤ 5000

    z

    3516

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ĂN MÒN, N.O.S.

    9TC

    ≤ 5000

    z

    3517

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, DỄ CHÁY, ĂN MÒN, N.O.S.

    9TFC

    ≤ 5000

    z

    3518

    KHÍ HÚT BÁM, ĐỘC, ÔXY HÓA, ĂN MÒN, N.O.S.

    9TOC

    ≤ 5000

    z

    3519

    BO TRIFLORUA, BỊ HẤP THỤ

    9TC

    387

    a

    3520

    CLO, BỊ HẤP THỤ

    9TOC

    293

    a

    3521

    SILICON TETRAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

    9TC

    450

    a

    3522

    ARSIN, BỊ HẤP THỤ

    9TF

    20

    d

    3523

    GERMANE, BỊ HẤP THỤ

    9TF

    620

    d, r

    3524

    PHOTPHO PENTAFLORIT, BỊ HẤP THỤ

    9TC

    190

     

    3525

    PHOTPHIN, BỊ HẤP THỤ

    9TF

    20

    d

    3526

    HYDRO SELENUA, BỊ HẤP THỤ

    9TF

    2

     

     

     

    13. Yêu cầu đóng gói loại P300

    Quy định này áp dụng cho UN 3064. Đóng gói đối với các bao gói hỗn hợp gồm các hộp kim loại bên trong có dung tích không quá 1 lít và các hộp gỗ bên ngoài chứa không quá 5 lít dung dịch.

    Các yêu cầu bổ sung:

    a)   Hộp kim loại phải được bao bọc hoàn toàn bằng vật liệu đệm hấp thụ.

    b) Hộp gỗ phải được lót toàn bộ bằng vật liệu thích hợp không thấm nước và nitroglycerin.

    14. Yêu cầu đóng gói loại P302

    Yêu cầu này áp dụng cho UN 3269.

    Bao gói hỗn hợp sau được cho phép, với điều kiện là đáp ứng các quy định chung:

    - Bao gói bên ngoài:

    + Thùng tròn.

    + Hộp.

    + Bình.

    - Bao gói bên trong:

    + Chất hoạt hóa (peroxit hữu cơ) phải có số lượng tối đa là 125 ml cho mỗi bao gói bên trong nếu là chất lỏng và 500 g cho mỗi bao gói bên trong nếu là chất rắn.

    + Vật liệu cơ bản và chất kích hoạt phải được đóng gói riêng biệt trong các bao gói bên trong.

    Nhiều thành phần có thể được đặt trong cùng một bao gói bên ngoài với điều kiện là chúng sẽ không tương tác nguy hiểm trong trường hợp rò rỉ.

    Bao gói phải phù hợp với cấp độ tính năng của nhóm đóng gói II hoặc III theo tiêu chí cho loại 3 áp dụng cho vật liệu cơ bản.

    15.   Yêu cầu đóng gói loại P600

    Yêu cầu này áp dụng cho UN 1700.

    Các đóng gói sau đây được cho phép:

    Bao gói bên ngoài đáp ứng mức hoạt động của nhóm đóng gói II. Các mặt hàng phải được đóng gói riêng lẻ và ngăn cách với nhau bằng cách sử dụng vách ngăn, bộ phận chia tách, bao gói bên trong hoặc vật liệu đệm để ngăn ngừa vô ý xả trong điều kiện vận chuyển bình thường.

    Khối lượng tối đa: 75 kg.

    16.   Yêu cầu đóng gói loại P601

    Bao gói phải được làm kín, và đảm bảo các yêu cầu sau:

    a) Bao gói hỗn hợp có khối lượng tối đa là 15kg, gồm:

    - Một hoặc nhiều bao gói trong bằng thủy tinh có sức chứa tối đa là 1 lít và chứa tối đa 90% thể tích.

    - Chai chứa kim loại có đệm và chất hấp thụ để hấp thụ toàn bộ các chất chứa tại bao gói trong.

    - Bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; nhựa; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép, nhôm, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, nhựa cứng.

    b)  Bao gói hỗn hợp gồm bao gói bên trong bằng kim loại (cho UN 1744), polyvinylidene fluoride (PVDF), chứa không lớn hơn 5 lít có chứa chất hấp thụ đủ hấp thụ chất chứa bên trong bao gói ngoài khối lượng tối đa 75kg là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép; nhôm; gỗ tự nhiên; gỗ dán; gỗ tái chế; tấm xơ ép; nhựa cứng. Bao gói trong không được phép điền đầy hơn 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

    c) Bao gói gồm:

    - Bao gói ngoài: Thùng tròn bằng thép, nhựa nắp rời.

    - Bao gói trong: Thùng tròn và bao gói hỗn hợp phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    + Thử áp lực thủy tĩnh với áp suất tối thiểu là 0,3 MPa.

    + Thử độ rò rỉ với áp suất 30 kPa.

    + Khả năng chứa không lớn hơn 125 lít; làm chặt bằng nắp kiểu ren. Nắp đậy có thiết kế để đảm bảo: Chắc chắn, không bị long, rời do rung lắc trong quá trình vận chuyển; có khoá niêm phong.

    d)  Chai áp lực được kiểm định ban đầu và kiểm tra định kỳ theo quy định tại áp suất không nhỏ hơn 1 MPa. Chai áp lực có thể không lắp thiết bị giảm áp khi chứa chất độc có LC50 không lớn hơn 200 ml/m3 (ppm) được làm chặt bằng nút hoặc van.

    17.   Yêu cầu đóng gói loại P602

    Bao gói được làm kín theo yêu cầu sau:

    a)   Bao gói hỗn hợp có khối lượng tối đa 15 kg, gồm:

    - Một hoặc nhiều bao gói trong bằng thủy tinh với khả năng chứa tối đa là 1 lít và không nạp hơn 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

    - Chai chứa kim loại có đệm và chất hấp thụ để hấp thụ toàn bộ các chất chứa tại bao gói trong.

    - Bao gói ngoài là thùng tròn bằng thép; nhôm; kim loại khác thép, nhôm; nhựa; gỗ dán; xơ ép hoặc hộp thép, nhôm, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, nhựa cứng.

    b)  Bao gói hỗn hợp với lớp đệm trơ được đóng gói trong các kiện dạng thùng, dạng hộp với vật liệu là sắt, nhôm, kim loại khác, nhựa, gỗ dán, gỗ tự nhiên, gỗ tái chế và gỗ ép. Khối lượng tối đa của kiện hàng không quá 75 kg. Mỗi bình chứa bên trong kiện có thể tích không quá 5 lít. Khi đóng gói hoá chất nguy hiểm chiếm không quá 90% thể tích. Các nút, nắp đậy phải bảo đảm không bị nới lỏng, bung do rung lắc trong quá trình vận chuyển.

    c)   Thùng tròn bằng thép, nhôm, kim loại phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    -  Thử áp lực thủy tĩnh với áp suất tối thiểu là 0,3 MPa.

    -  Thử độ rò rỉ với áp suất 30 kPa.

    - Nắp đậy có thiết kế để đảm bảo: chắc chắn, không bị long, rời do rung lắc trong quá trình vận chuyển. Có khoá niêm phong.

    d)  Chai áp lực được kiểm định ban đầu và kiểm tra định kỳ theo quy định tại áp suất không nhỏ hơn 1 MPa. Chai áp lực có thể không lắp thiết bị giảm áp khi chứa chất độc có LC50 không lớn hơn 200 ml/m3 (ppm) được làm chặt bằng nút hoặc van.

    18.   Yêu cầu đóng gói loại P603

    Yêu cầu này áp dụng cho UN 3507. Đóng gói đối với các bình chứa chính bằng kim loại hoặc nhựa, các bao gói thứ hai chống rò rỉ, bao gói cứng bên ngoài.

    Các bao gói gồm:

    a)   Các bình chứa chính bằng kim loại hoặc nhựa.

    b)   Các bao gói thứ hai cứng chống rò rỉ.

    c)   Bao gói cứng bên ngoài:

    -  Thùng tròn.

    -  Hộp.

    -  Can.

    19. Yêu cầu đóng gói loại R001

    Can, thùng, hộp kim loại

    Sức chứa tối đa/Trọng lượng tối đa

    Nhóm rất nguy hiểm (I)

    Nhóm nguy hiểm (II)

    Nhóm nguy hiểm thấp (III)

    Bằng thép, nắp đầu không tháo rời

    Không được phép

    40 lít / 50 kg

    40 lít / 50 kg

    Bằng thép, nắp đầu tháo rời

    Không được phép

    40 lít / 50 kg

    40 lít/50 kg

    Ghi chú:

    - Áp dụng cho chất rắn và lỏng.

    -  Đối với chất loại 3, nhóm đóng gói II, có thể sử dụng nhóm đóng gói này với các chất có áp suất hơi không lớn hơn 110 kPa tại 50 °C và có độc tính nhẹ.

     

    20. Yêu cầu đóng gói loại IBC01

    a) Chỉ áp dụng cho chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°c.

    b) Sử dụng thùng chứa hàng rời cỡ trung bình để chứa chất lỏng có nhiệt độ chớp cháy cốc kín không lớn hơn 60°C hoặc bột có khả năng nổ bụi cần có biện pháp chống tĩnh điện. Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng thép, nhôm, kim loại khác cần được kiểm định định kỳ theo quy định.

    Không được sử dụng thùng chứa hàng rời cỡ trung bình trong thời gian 03 tháng đến lần kiểm định tiếp theo.

    21. Yêu cầu đóng gói loại IBC02

    Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình, dung tích chứa lớn hơn 450 lít và chỉ áp dụng cho chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

    22. Yêu cầu đóng gói loại IBC03

    Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp chứa chất lỏng có áp suất hơi nhỏ hơn hoặc bằng 110 kPa tại 50°C hoặc 130 kPa tại 55°C.

    23. Yêu cầu đóng gói IBC05

    Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa cứng và hỗn hợp.

    24. Yêu cầu đóng gói loại IBC06

    Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp.

    25. Yêu cầu đóng gói loại IBC07

    Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, bao gói hỗn hợp, gỗ.

    26. Yêu cầu đóng gói loại IBC08

    Đóng gói cho các loại bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại, nhựa, tấm xơ ép, bao gói hỗn hợp, gỗ.

    27. Yêu cầu đóng gói loại LP01

    Bao gói trong

    Bao gói ngoài lớn

    Nhóm rất nguy hiểm, nguy hiểm (I, II)

    Nhóm nguy hiểm thấp

    (III)

    Thủy tinh 10 lít

    Nhựa 30 lít

    Kim loại 40 lít

    Thép

    Nhôm

    Kim loại khác thép, nhôm

    Nhựa cứng

    Gỗ tự nhiên

    Gỗ dán

    Gỗ tái chế Tấm xơ ép

     

    Không được phép

    Chứa tối đa:

    3 m3

     

     

    28. Yêu cầu đóng gói loại LP02

    Bao gói trong

    Bao gói ngoài lớn

    Nhóm rất nguy hiểm, nguy hiểm (I, II)

    Nhóm nguy hiểm thấp (III)

    Thủy tinh 10kg

    Nhựab 50kg

    Kim loại 50 kg Giấy a,b 50 kg

    Xơ ép a,b 50 kg

    Thép

    Nhôm

    Kim loại khác thép, nhôm

    Nhựa cứng

    Gỗ tự nhiên

    Gỗ dán

    Gỗ tái chế

    Tấm xơ ép

    Nhựa dẻoc

    Không được phép

    Chứa tối đa: 3 m3

    a Không áp dụng khi chứa các chất có thể thành chất lỏng trong quá trình vận chuyển.

    b Bao gói trong có tấm chống lọt bột

    c Chỉ sử dụng với bao gói trong mềm.

     

     

    29. Yêu cầu đóng gói LP200

    Yêu cầu áp dụng đối với UN 1950. Đóng gói đối với bao gói lớn cứng phù hợp với cấp hiệu suất của nhóm đóng gói II, được làm bằng: thép, nhôm, kim loại không phải thép hoặc nhôm, chất dẻo cứng, gỗ tự nhiên, gỗ dán, gỗ tái chế, tấm xơ ép cứng.

    III. YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO BAO BÌ, THÙNG CHỨA

    1.   Bao bì, thùng chứa có khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 450 lít

    a) Thùng tròn bằng thép, nhôm hoặc kim loại khác

    - Thân, đầu được làm bằng thép tấm, nhôm hoặc kim loại khác có chiều dày phù hợp với các chất dự kiến chứa.

    - Đối với thùng chứa lớn hơn 40 lít chất lỏng, đường nối thân được hàn; đối với thùng chứa nhỏ hơn hoặc bằng 40 lít chất lỏng, đường nối thân có thể làm bằng cơ học hoặc hàn.

    - Thân thùng chứa lớn hơn 60 lít chất lỏng phải có tối thiểu 02 đai an toàn.

    - Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

    - Khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 450 lít.

    b) Can thép hoặc nhôm

    - Thân, đầu được làm bằng thép tấm, nhôm hoặc kim loại khác có chiều dày phù hợp với các chất dự kiến chứa.

    - Đối với can chứa lớn hơn 40 lít chất lỏng, đường nối thân được hàn; đối với can chứa nhỏ hơn hoặc bằng 40 lít chất lỏng, đường nối thân có thể làm bằng cơ học hoặc hàn.

    - Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

    - Khả năng chứa tối đa là 120 kg hoặc 60 lít.

    c)  Thùng tròn bằng gỗ dán

    - Thân được làm bằng gỗ dán tối thiểu 02 lớp, đầu được làm bằng gỗ dán tối thiếu 03 lớp, các lớp được liên kết với nhau bằng keo có thể chịu được thấm nước.

    - Trong trường hợp yêu cầu chống lọt bột, nắp được làm bằng giấy loại dày.

    - Khả năng chứa tối đa là 400 kg hoặc 250 lít.

    d) Thùng tròn và can bằng nhựa

    - Vật liệu chế tạo thùng, can phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng, can.

    - Miệng nạp, rót chất lỏng hoặc lỗ thông hơi được lắp đặt trên thân hoặc đầu thùng có đường kính không lớn hơn 7cm.

    - Khả năng thấm tối đa chấp nhận được đối với chất lỏng dễ cháy là 0,008 g/l.h ở nhiệt độ 23 °C.

    - Khả năng chứa tối đa: đối với thùng tròn là 400 kg hoặc 450 lít; đối với can là 120 kg hoặc 60 lít.

    đ) Hộp gỗ tự nhiên

    - Hộp được đóng chặt đảm bảo chống rung khi vận chuyển trong điều kiện vận chuyển bình thường.

    - Khả năng chứa tối đa: đối với thùng tròn là 400 kg.

    e) Hộp gỗ dán

    - Gỗ dán được sử dụng tối thiểu 3 lớp được gắn với nhau bằng keo dán chịu nước.

    -   Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

    g) Hộp gỗ tái chế

    -   Thành hộp làm bằng gỗ tái chế chịu nước.

    -   Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

    h)   Hộp tấm xơ ép, kim loại

    Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.

    2.   Bao bì, thùng chứa hàng rời cỡ trung bình

    a) Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng kim loại phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    - Độ giãn dài của thép (%) không nhỏ hơn 10.000/Rm với mức tối thiểu là 20%, trong đó Rm là giới hạn kéo nhỏ nhất của thép (N/mm2).

    - Độ giãn dài của nhôm hoặc hợp kim của nhôm (%) không nhỏ hơn 10.000/6Rm với mức tối thiểu là 8%.

    - Chiều dày thành tối thiểu của thùng chứa bằng thép không nhỏ hơn yêu cầu trong bảng sau:

    Thể tích (C), lít

    Chiều dày thành, mm

    Thùng chứa không được bảo vệ

    Thùng chứa được bảo vệ

    C ≤ 1000

    2,5

    2,0

    1000 < C ≤ 2000

    T = C/2000 + 2,0

    T = C/2000 + 1,5

    2000 < C ≤ 3000

    T = C/1000+ 1,0

    T = C/2000 + 1,5

     

     

    - Chiều dày thành tối thiểu của thùng chứa bằng kim loại khác thép được tính theo công thức sau, tuy nhiên không nhỏ hơn 1,5 mm

    Thông tư 37/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

    Trong đó:

    e1 Chiều dày tối thiểu của thành thùng chứa, mm.

    e0: Chiều dày tối thiểu tính cho thùng chứa bằng thép, mm.

    Rm1: Giới hạn kéo nhỏ nhất, in N/mm2.

    A1: Độ giãn dài tối thiểu.

    - Thùng chứa được lắp thiết bị giảm áp đảm bảo áp suất hơi trên bề mặt chất lỏng trong thùng chứa không lớn hơn 65 kPa và không nhỏ hơn -100 kPa tại nhiệt độ 55°C.

    b) Thùng chứa hàng rời cỡ trung bình bằng nhựa

    Vật liệu chế tạo thùng phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng chứa và không có khả năng thấm các chất nguy hiểm khi vận chuyển trong điều kiện bình thường.

    3. Bao bì, thùng chứa cỡ lớn

    a) Bằng kim loại: Sử dụng liên kết hàn để chế tạo bao bì, thùng chứa cỡ lớn. Mối hàn đảm bảo vững chắc và an toàn.

    b) Bằng nhựa: Vật liệu chế tạo thùng phù hợp với chất chứa bên trong đảm bảo không ảnh hưởng tới chất lượng của thùng chứa và không có khả năng thấm các chất nguy hiểm khi vận chuyển trong điều kiện bình thường.

    c)  Bằng gỗ: Được chế tạo bằng gỗ tự nhiên, gỗ dán (tối thiểu 3 lớp), gỗ tái chế đảm bảo vững chắc, an toàn khi chứa hàng hóa nguy hiểm.

    4. Bao bì, thùng chúa hàng hóa loại 2

    Bao bì thùng chứa hàng hóa loại 2 được thực hiện theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau đây:

    - TCVN 8366:2010 - Bình chịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo.

    - TCVN 6289:2008 (ISO 10286:2007) - Chai chứa khí - Thuật ngữ.

    - TCVN 6290:1997 (ISO 10463:1993) - Chai chứa khí - Chai chứa các khí vĩnh cửu - Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

    - TCVN 6292:2013 (ISO 4706:2008) - Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được - Áp suất thử 6 MPa và thấp hơn.

    - TCVN 6293:1997 - Chai chứa khí. Chai chứa khí dùng trong y tế. Ghi nhãn để nhận biết khí chứa.

    - TCVN 6294:2007 - Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép cacbon hàn. Kiểm tra và thử định kỳ.

    - TCVN 6295:1997 - Chai chứa khí. Chai chứa khí không hàn. Tiêu chuẩn an toàn và đặc tính.

    - TCVN 6304-1997 - Chai chứa khí đốt hóa lỏng - Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển.

    - TCVN 6484:1999 - Khí đốt hoá lỏng (LPG). Xe bồn vận chuyển. Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng.

    - TCVN 6485:1999 - Khí đốt hoá lỏng (LPG). Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150 lít. Yêu cầu an toàn.

    - TCVN 6713:2013 (ISO 11625:2007) - Chai chứa khí - An toàn trong thao tác.

    - TCVN 6714:2000 - Chai chứa khí hoá lỏng (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng). Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

    - TCVN 6872:2013 (ISO 11117:2008) - Chai chứa khí - Mũ bảo vệ van và vành bảo vệ van - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm.

    - TCVN 6873:2007 - Chai chứa khí. Giá chai chứa khí nén và khí hoá lỏng (trừ axetylen). Kiểm tra tại thời điểm nạp khí.

    - TCVN 6874-1:2013 (ISO 11114-1:2012) - Chai chứa khí - Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí chứa. Phần 1: Vật liệu kim loại.

    - TCVN 7051:2002 - Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại. Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử.

    - TCVN 7163:2013 (ISO 10297:2006) - Chai chứa khí di động - Van chai - Đặc tính kỹ thuật và thử kiểu.

    - TCVN 7388-1:2013 (ISO 9809-1:2010) - Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được - Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 1: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo nhỏ hơn 1100 MPa.

    - TCVN 7388-2:2013 (ISO 9809 -2:2010)-Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được. Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 2: Chai bằng thép tôi và ram có độ bền kéo lớn hơn hoặc bằng 1100 MPa.

    - TCVN 7388-3:2013 (ISO 9809-3:2010)- Chai chứa khí. Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được. Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm. Phần 3: Chai bằng thép thường hoá.

    - TCVN 8616:2010 - Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG). Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và vận chuyển.

    - QCVN 04: 2013/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng bằng thép.

    - QCVN 02: 2017/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng mini.

    5. Bồn bể chuyên dụng lắp trên phương tiện vận chuyển

    - Vật liệu chế tạo bồn bể chuyên dụng được làm bằng kim loại và phù hợp với hàng hóa nguy hiểm dự kiến chứa bên trong;

    - Trong trường hợp sử dụng thép để chế tạo bồn bể chuyên dụng, cường độ uốn không vượt quá 460 N/mm2 và cường độ kéo không vượt quá 725 N/mm2.

    - Chiều dày tối thiểu của vỏ bồn được tính theo công thức sau:

    Thông tư 37/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

    Trong đó:

    e: Chiều dày vỏ bồn (mm)

    PT: Áp lực thử (Mpa)

    PT: Áp lực tính toán (Mpa)

    D: Đường kính vỏ bồn (mm)

    δ: Ứng suất của vật liệu chế tạo (N/mm2)

    λ: Hệ số hàn

    Hệ số λ = 0,8 trong trường hợp tất cả các mối hàn chữ “T” với tổng chiều dài mối hàn kiểm tra không nhỏ hơn 10% tổng chiều dài mối hàn; λ = 0,9 trong trường hợp kiểm tra không nhỏ hơn 25% tổng chiều dài mối hàn, λ = 1 trong trường hợp tất cả các mối hàn được kiểm tra.

    Chiều dày bồn bể chuyên dụng không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:

     

    Đường kính bao bì, thùng chứa

    ≤ 1,80 m

    > 1,80 m

    Chiều dày tối thiểu

    (mm)

    Thép không gỉ

    2,5

    3

    Thép khác

    3

    4

    Hợp chất của nhôm

    4

    5

    Nhôm có hàm lượng lớn hơn 99,8%

    6

    8

     

    6. Phương tiện thủy nội địa chuyên dụng

    Phương tiện thủy nội địa vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo quy định của các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau:

    - QCVN 21:2015/BGTVT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

    - Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

    - QCVN 01:2008/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa vỏ thép chở xô hoá chất nguy hiểm.

    - Sửa đổi lần 1: 2016 QCVN 01:2008/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa vỏ thép chở xô hoá chất nguy hiểm.

     

     

     

    Phụ lục IV

    NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ỨNG CỨU KHẨN CẤP

    (Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    I. Thông tin chung

    1. Tên tổ chức vận tải:

    2. Địa chỉ của trụ sở chính:

    3. Điện thoại:                                   Fax:

    Email:                                               Website:                 (nếu có)

    4. Họ và tên người đại diện:         1

    5. Đặc điểm hàng vận chuyển

    Tên hàng theo danh mục

    Số UN

    Loại nhóm hàng

    Số hiệu nguy hiểm

    Mức đóng gói

    Khối lượng vận chuyển

    Phương tiện chứa

    Hàng hóa 1

     

     

     

     

     

     

    Hàng hóa 2 (nếu có)

     

     

     

     

     

     

    Hàng hóa 3 (nếu có)

     

     

     

     

     

     

    ........

     

     

     

     

     

     

    6. Đặc điểm vận chuyển

    6.1. Nơi khởi hành:

    6.2. Nơi đến:

    6.3. Tuyến đường vận chuyển: (Mô tả chung về loại đường vận chuyển, độ dài, các điểm chuyển hướng chính, các điểm dừng đỗ, đặc điểm dân cư ...)

    6.4. Tuyến đường thay thế: (Mô tả chung về loại đường vận chuyển, độ dài, các điểm chuyển hướng chính, các điểm dừng đỗ, đặc điểm dân cư ...)

    6.5. Thời gian vận chuyển: (Ban ngày, ban đêm)

    6.6. Phương tiện vận chuyển: (Mô tả chung về loại, số lượng phương tiện vận chuyển, cự ly vận chuyển tối đa, tốc độ vận chuyển và các trang thiết bị xử lý sự cố kèm theo trên phương tiện vận chuyển)

     

     

    -----------------

    1 Người đại diện theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền

     

    II. Các khả năng tai nạn, sự cố và biện pháp khắc phục

    III. Đặc tính nguy hiểm của hàng vận chuyển

    1. Nguy hiểm về cháy

    1.1. Tính chất dễ cháy: xếp loại, tác nhân gây cháy (nhiệt độ cao, tia lửa, tiếp xúc với không khí hoặc nước..)

    1.2. Các nguy hiểm kèm theo khi cháy: nổ, khói độc

    1.3. Các chất dập cháy thích hợp

    1.4. Biện pháp chữa cháy

    1.5. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

    1.6. Khoảng cách cách ly an toàn

    2. Nguy hiểm về nổ

    2.1. Tính chất nổ: xếp loại, tác nhân kích thích (nhiệt độ cao, tia lửa, ma sát, va đập..)

    2.2. Các nguy hiểm kèm theo nổ: mảnh văng, sóng nổ...

    2.3. Khoảng cách cách ly an toàn

    3. Nguy hiểm về độc

    3.1. Tính chất độc hại: xếp loại, ngưỡng tiếp xúc

    3.2. Các nguy hiểm kèm theo khi rò rỉ, tràn đổ: nổ, khói độc

    3.3. Các chất dập cháy thích hợp

    3.4. Khoảng cách cách ly an toàn

    3.5. Biện pháp thu gom, làm sạch

    3.6. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

    4. Nguy hiểm về ăn mòn

    4.1. Tính chất ăn mòn: xếp loại (mạnh, vừa, yếu), vật liệu bị phá hủy (kim loại, nhựa, gỗ...)

    4.2. Các nguy hiểm kèm theo khi tràn đổ, rò rỉ: ăn mòn phát nhiệt gây cháy, khí độc

    4.3. Các chất trung hòa thích hợp

    4.4. Biện pháp thu gom, làm sạch

    4.5. Phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc

    4.6. Khoảng cách cách ly an toàn

     

     

    II.2 Các tình huống điển hình và biện pháp xử lý

    TT

    Tình huống cơ bản

    Hậu quả

    Hành động cần thực hiện

    Số điện thoại cần liên lạc

    1

    Cản trở giao thông (do hỏng đường, ùn tắc kéo dài...)

    Dừng đỗ lâu tại vị trí không an toàn, có thể tiếp xúc các nguồn nhiệt, va chạm... dẫn đến cháy, rò rỉ

    - Chuyển tuyến đường vận chuyển

    - Cách ly, bảo vệ khu vực tiếp xúc

    - Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

    -  Cơ quan cứu nạn

    -   Chuyên gia kỹ thuật

    2

    Trục trặc hoặc tai nạn phương tiện vận chuyển nhưng không ảnh hưởng đến phương tiện chứa

    Dừng đỗ lâu tại vị trí không an toàn, có thể tiếp xúc các nguồn nhiệt, va chạm... dẫn đến cháy, rò rỉ

    - Khắc phục hoặc thay phương tiện vận chuyển

    - Thay người điều khiển phương tiện nếu có thương vong do tai nạn

    - Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

    -  Cơ quan cứu nạn

    - Trung tâm cứu hộ giao thông

    - Chuyên gia kỹ thuật

    3

    Trục trặc hoặc tai nạn phương tiện vận chuyển có hư hỏng phương tiện chứa

    Rò rỉ, tràn đổ thoát ra các chất độc hại hoặc dễ cháy, nổ... gây thiệt hại về người, tài sản xung quanh

    -   Khắc phục hư hỏng nhỏ nếu đã có phương án, công cụ dự kiến cho các trường hợp này (bịt chỗ rò, khóa van...)

    -  Cách ly khu vực nguy hiểm theo chỉ dẫn (bán kính cách ly tùy theo đặc tính hàng vận chuyển)

    -  Gọi trợ giúp

    - Bảo vệ, ngăn chặn người xâm nhập khu vực cách ly, chờ trợ giúp của lực lượng cứu hộ... Sơ tán người trong khu vực nguy hiểm.

    -  Các biện pháp thu gom, tẩy sạch

    - Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

    -  Cơ quan cứu nạn

    - Trung tâm cứu hộ giao thông

    - Chuyên gia kỹ thuật.

    - Trung tâm cấp cứu y tế

    4

    Cháy phương tiện vận chuyển

    Hỏng phương tiện chứa hoặc nổ phương tiện chứa nếu hàng vận chuyển có khả năng tăng áp suất do nhiệt, phát thải khí độc... gây thiệt hạn về người, tài sản.

    -  Dập cháy bằng phương tiện kèm theo xe nếu đám cháy nhỏ.

    -  Cách ly khu vực nguy hiểm theo chỉ dẫn (bán kính cách ly tùy theo đặc tính hàng vận chuyển)

    - Gọi trợ giúp

    - Bảo vệ, ngăn chặn người xâm nhập khu vực cách ly, chờ trợ giúp của lực lượng cứu hộ... Sơ tán người trong khu vực nguy hiểm.

    -  Các biện pháp thu gom, tẩy sạch

    - Tham gia bảo vệ hiện trường và cung cấp thông tin phục vụ công tác điều tra sự cố

    -  Cơ quan cứu nạn

    - Trung tâm cứu hộ giao thông

    - Chuyên gia kỹ thuật

    5

    Các tình huống khác

     

     

     

     

     

    Ghi chú: Các tình huống và nội dung trên chỉ có tính minh họa, tổ chức vận tải phải dựa trên đặc điểm hàng hóa và đặc điểm vận chuyển để đánh giá về khả năng xảy ra sự cố, mức độ hậu quả xảy ra để xây dựng các tình huống điển hình và hành động khắc phục phù hợp.

    III. Khả năng ứng cứu và tổ chức ứng cứu

    III.1 Khả năng ứng cứu sự cố khẩn cấp

    1. Khả năng ứng cứu ban đầu tại hiện trường

    1.1. Người đủ điều kiện ứng cứu: (người điều khiển phương tiện, áp tải đã được huấn luyện phương pháp ứng cứu, xử lý...)

    1.2. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu: (thông tin, chữa cháy, dập lửa, bảo hộ cá nhân, dụng cụ sơ cứu, biển báo sự cố, thu gom...)

    1.3. Phạm vi, mức độ ứng cứu: Liệt kê các tình huống nằm trong khả năng ứng cứu của người điều khiển phương tiện, mức độ phát triển của tình huống cần gọi trợ giúp.

    2. Khả năng ứng cứu của người vận tải hoặc người gửi hàng

    2.1. Số chuyên gia kỹ thuật hướng dẫn từ xa cho người xử lý tại hiện trường; số chuyên gia kỹ thuật xử lý hiện trường (nếu có)

    2.2. Thiết bị, phương tiện huy động phục vụ ứng cứu: (của người vận tải hoặc của các tổ chức dịch vụ khác ở các địa phương nơi hàng vận chuyển đi qua - nếu có)

    2.3. Mức độ đáp ứng: Dự kiến thời gian tiếp cận hiện trường (theo cự ly xa nhất), các tình huống trong khả năng ứng cứu

    3. Khả năng ứng cứu của lực lượng cứu nạn, cứu hộ

    3.1. Đội xử lý sự cố: số người, chuyên môn...

    3.2. Thiết bị, phương tiện huy động phục vụ ứng cứu.

    3.3. Mức độ đáp ứng: Dự kiến thời gian tiếp cận hiện trường (theo cự ly xa nhất), các tình huống trong khả năng ứng cứu.

    III.2. Tổ chức ứng cứu

    1. Tổ chức thực hiện

    Bộ phận điều hành, phối hợp tại trụ sở để nhận thông báo, chuyển tiếp, hướng dẫn và điều hành các hoạt động xử lý tại hiện trường. Phải có quy định trách nhiệm rõ ràng các thành viên trong bộ phận điều hành.

    2. Các quy trình hoạt động

    2.1. Quy trình thông tin khẩn cấp

    Gồm thủ tục thông báo khẩn cấp, người nhận thông báo, thứ tự ưu tiên trong trường hợp thông báo nhiều nơi, chuyển tiếp và cơ chế đảm bảo thông tin đã xác nhận.

    2.2. Quy trình xử lý sự cố

    - Của người phát hiện, xử lý ban đầu

    - Của bộ phận điều hành

    - Chuyển tiếp cho lực lượng cứu nạn, cứu hộ

    III.3. Các số điện thoại liên lạc khẩn cấp (gồm cả số cố định và di động)

    1. Số điện thoại của cơ quan chịu trách nhiệm cứu nạn, cứu hộ: (Trường hợp vận chuyển qua nhiều tỉnh, phải liệt kê đầy đủ số điện thoại của cơ quan này ở các tỉnh).

    2. Số điện thoại của các Trung tâm cứu hộ giao thông: (Trường hợp vận chuyển qua nhiều tỉnh, phải liệt kê đầy đủ số điện thoại của trung tâm này ở các tỉnh).

    3. Số điện thoại của các chuyên gia kỹ thuật hướng dẫn xử lý sự cố do người vận tải hoặc người gửi hàng chỉ định.

    4. Số điện thoại của trung tâm cấp cứu y tế hoặc các dịch vụ khác (chuyển hàng, vận chuyển...).

    5. Số điện thoại của người vận tải hoặc người gửi hàng.

    6. Số điện thoại của Sở Công Thương các tỉnh có hàng vận chuyển đi qua.

    III.4. Kế hoạch diễn tập

    1. Kỳ hạn thực hiện diễn tập: (quý hoặc năm)

    2. Các nội dung diễn tập, đánh giá:

    3. Hình thức diễn tập: (thảo luận, thực nghiệm hiện trường, phối hợp...).

    Ngày biên soạn:

    Ngày sửa đổi:

     

    Người đại diện Tổ chức vận tải

    (Đóng dấu, ký tên )

    Phụ lục V

    MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

    (Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    Mặt ngoài: Kích thước: 190 mm x 130 mm

     

    (1).............................................

     

     

     

     

     

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

     

     

    (1) Tên đơn vị tổ chức tập huấn (cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

    Mặt trong: Kích thước: 190 mm x 130 mm

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

    ____________________________

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

     

    Ảnh 3x4

    Họ và tên:...........................

    ...........................................

    Nam/Nữ: ...........................

    Ngày sinh: .........................

    CMND/CCCD/ hộ chiếu số: .....................................

    Nghề nghiệp: ....................

    Đơn vị công tác:.............................................

    ........................................................................

     

    Số:........

    Giấy chứng nhận này có giá trị 02 năm

    Từ ngày ...tháng...năm... đến ngày ...tháng ...năm...

     

     

     

     

    Đã hoàn thành lớp tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm: ....................... (1) cho .................... (2) do (3) ................. tổ chức từ ngày:........... đến ngày: ..................... và kiểm tra đạt yêu cầu.

    .....ngày... tháng....năm.....

    Đơn vị tập huấn 3

    (Ký tên đóng dấu)

     

     

     

     

     

    (1) Tên hàng hóa nguy hiểm

    (2) Đối tượng tập huấn: người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (người điều khiển phương tiện/ thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa)

    (3) Tên đơn vị tập huấn (cơ sở vận chuyển/ cơ sở thuê vận chuyển hoặc tổ chức huấn luyện)

     

    Phụ lục VI

    DANH SÁCH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

    (Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    Tên cơ sở: ...............................................................................

    Thời gian tổ chức tập huấn: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

    Người tập huấn: ................................................ Đơn vị tập huấn: ..................................

    Nội dung tập huấn: Tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:.......................... 1 đối với: ................................. 2

    TT

    Họ và tên

    Nam Nữ

    Ngày sinh

    Chức vụ

    Số CMND/Hộ chiếu/ CCCD

    Đơn vị công tác

    Hình thức

    Kết quả

    Chữ ký

    Ghi chú

    Lần đầu

    Định kỳ

    Tập huấn

    lại

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Thủ trưởng đơn vị3

    (Ký tên, đóng dấu)

    Người tập huấn

    (ký tên)

    Người lập danh sách

    (ký tên)

     

     

     

     

    -----------------------

    1 Tên hàng hóa nguy hiểm

    2 Đối tượng được tập huấn: người điều khiển phương tiện vận chuyển/ thủ kho, người áp tải, người xếp/ dỡ hàng hóa nguy hiểm

    3 Thủ trưởng đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc Tổ chức huấn luyện)

     

     

     

    Phụ lục VII

    QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

    (Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    ......................................1

    _____________

    Số: .......................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ______________________________

    ......,ngày ... tháng.....năm......

     

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

    ______________

     

    Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa;

    Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;

    Căn cứ kết quả kiểm tra sau tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của....................................................1 ;

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công nhận kết quả kiểm tra sau tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các học viên theo danh sách đính kèm.

    Điều 2. Thời gian tập huấn từ ngày ...... tháng....................... năm ..... đến ngày......... tháng ..... năm........

    Điều 3. ......................... 3 và các học viên được công nhận kết quả tập huấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Lưu VP.

    ................................. 2

     

     

     

    ---------------------

    1 Thủ trưởng đơn vị có đối tượng được tập huấn

    2 Tên đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

    3 Thủ trưởng đơn vị tập huấn (Cơ sở vận tải/ cơ sở thuê vận tải hoặc tổ chức huấn luyện)

     

     

    DANH SÁCH TẬP HUẤN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM

    (Kèm theo Quyết định số................. ngày.... tháng.... năm................ về việc công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm)

     

    TT

    Họ và tên

    Nam Nữ

    Ngày sinh

    Nghề nghiệp

    Số CMND/Hộ chiếu/ CCCD

    Đơn vị công tác

    Hình thức

    Kết quả

    Ghi chú

    Lần đầu

    Định kỳ

    Tập huấn lại

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     
      
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 98/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
    Ban hành: 18/08/2017 Hiệu lực: 18/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 65/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt
    Ban hành: 12/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa
    Ban hành: 08/04/2020 Hiệu lực: 01/06/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư 44/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
    Ban hành: 28/12/2012 Hiệu lực: 20/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    05
    Nghị định 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa
    Ban hành: 08/04/2020 Hiệu lực: 01/06/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 37/2020/TT-BCT Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:37/2020/TT-BCT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:30/11/2020
    Hiệu lực:14/01/2021
    Lĩnh vực:Công nghiệp, Giao thông, Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:18/12/2020
    Số công báo:từ 1163 đến 1168-12/2020
    Người ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 37/2020/TT-BCT Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Thông tư 37/2020/TT-BCT Danh mục hàng hóa nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X