hieuluat

Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất đường mía

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:91&92-01/2020
    Số hiệu:39/2019/TT-BCTNgày đăng công báo:24/01/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày ban hành:29/11/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:14/01/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Công nghiệp
  • BỘ CÔNG THƯƠNG

    -------------

    Số: 39/2019/TT-BCT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------------

    Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019

     

     

    THÔNG TƯ

    Quy định định mức tiêu hao năng lượng
    trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía

    ----------------------

     

    Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

    Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;

    Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía.

     

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định về:

    1. Định mức tiêu hao năng lượng cho ngành công nghiệp sản xuất đường mía trong giai đoạn đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.

    2. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía.

    3. Đối với đường hóa học, đường nho, cồn sinh học và các sản phẩm đường khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Cơ sở sản xuất đường mía có quy mô từ 1.000 tấn mía/ngày trở lên trên phạm vi cả nước.

    2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng năng lượng tiêu hao được tính bằng Mega-joule (MJ) để sản xuất một tấn sản phẩm.

    2. Định mức tiêu hao năng lượng là chỉ số suất tiêu hao năng lượng cần đạt được tương ứng từng giai đoạn theo quy định của Thông tư này.

    3. Đường trắng (đường RS) là đường sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol không nhỏ hơn 99,7° Z được quy định trong TCVN 7968:2008 Đường.

    4. Đường tinh luyện (đường RE) hay đường tinh khiết là đường Sacaroza được tinh chế và kết tinh trực tiếp từ mía, từ đường thô hoặc các nguyên liệu khác được quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6958:2001 Đường tinh luyện.

    5. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là đường Sacaroza có màu nâu đặc trưng do có thành phần mật đường. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là loại đường mềm chưa tinh chế hoặc tinh chế một phần được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212:1999) về mô tả các sản phẩm đường được sử dụng mà không cần chế biến tiếp theo.

    6. Đường thô là đường Sacaroza được kết tinh từ nước mía đã làm sạch một phần nhưng chưa hoàn toàn đạt yêu cầu để ly tâm hoặc sấy và được đặc trưng bởi các tinh thể Sacaroza còn phủ một lớp mật được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 Đường.

    7. Sản phẩm tương đương là sản phẩm đường được quy đổi từ các sản phẩm đường khác nhau được sản xuất từ mía theo sản phẩm đường trắng để tính toán suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị sản phẩm.

     

    Chương II. ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

     

    Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng

    Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

    Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng

    1. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn đến hết năm 2025.

    TT

    Quy mô cơ sở sản xuất

    Đơn vị

    Định mức

    1

    Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày

    MJ/tấn sản phẩm tương đương

     

    30.000

    2

    Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày

    MJ/tấn sản phẩm tương đương

    23.000

    3

    Trên 6.000 tấn mía/ngày

    MJ/tấn sản phẩm

    tương đương

    19.000

     

    2. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.

    TT

    Quy mô cơ sở sản xuất

    Đơn vị

    Định mức

    1

    Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày

     

    MJ/tấn sản phẩm tương đương

     

    25.000

    2

    Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày

     

    MJ/tấn sản phẩm tương đương

    18.000

    3

    Trên 6.000 tấn mía/ngày

    MJ/tấn sản phẩm

    tương đương

    17.000

    Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo các giai đoạn

    1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía theo từng giai đoạn không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 của Thông tư này, cụ thể như sau:

    a. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2026, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư này;

    b. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2031, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.

    2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

    3. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, các cơ sở sản xuất đường mía có trách nhiệm báo cáo về tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm trước tới 31 tháng 7 năm hiện tại của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này trực tiếp bằng văn bản gửi Sở Công Thương tại địa phương.

    Điều 7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía

    1. Các giải pháp về quản lý bao gồm:

    a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía;

    b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía.

    2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm:

    a. Tối ưu hóa quy trình sản xuất;

    b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng lượng.

    3. Khuyến khích các cơ sở sản xuất đường mía áp dụng các giải pháp cải thiện, nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 8. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững

    1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này.

    2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thự hiện định mức tiêu hao năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình.

    3. Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật đối với những trường hợp không thực hiện đúng các quy định của Thông tư.

    Điều 9. Trách nhiệm của sở Công Thương

    1. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tuân thủ theo quy định tại Thông tư này.

    2. Hàng năm, thực hiện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các báo cáo theo Phụ lục IV và tình hình tuân thủ thực hiện định mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương đối với các quy định tại Thông tư này.

    3. Hằng năm, thực hiện kiểm tra tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo tuân thủ định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương chưa đáp ứng quy định về định mức tiêu hao năng lượng.

    4. Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng hàng năm của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương và báo cáo trực tiếp bằng văn bản về Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 9 hàng năm theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

    Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa thể xác định được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng của cơ sở.

    2. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa đáp ứng được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này có trách nhiệm lập kế hoạch cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng đảm bảo đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư và báo cáo Sở Công Thương tại địa phương.

    Điều 11. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu hướng dẫn, giải đáp, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.

     

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - VBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

     - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;

    - Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;

    - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra Văn bản);

    - Công báo:

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

    - Cổng thông tin Bộ Công Thương;

    - Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;

    - Lưu: VT, TKNL.

    BỘ TRƯỞNG

     

     

     

     

     

     

     

     

    Trần Tuấn Anh

     

     

     

    PHỤ LỤC I

    PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG
    CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

    Ban hành kèm theo Thông tư số .... 2019/TT-BCT ban hành ngày  ... tháng ....

    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

     

    1. Phạm vi đánh giá là cơ sở sản xuất sản phẩm đường mía, không bao gồm khu vực canh tác, trồng trọt, phương tiện vận tải cơ giới và phần điện năng phát lên lưới điện quốc gia.

    2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía là từ ngày 01 tháng 08 năm trước tới 31 tháng 07 năm lập báo cáo.

    3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía:

    Thông số

     Ý nghĩa

    Đơn vị

    EPR

    Tổng nhiên liệu sơ cấp

    MJ

    E_P

    Điện năng mua

    kWh

    E_S

    Điện năng bán

    kWh

    PRS

    Sản lượng đường trắng sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng

    tấn

    PR

     

    Sản lượng đường thô sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng

    tấn

     

    PBR

    Sản lượng đường vàng tiêu thụ trực tiếp sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng

    tấn

    PRE

    Sản lượng đường tinh luyện sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng.

    tấn

     

    4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghiệp sản xuất đường mía được xác định theo Công thức 1 dưới đây:

    Trong đó:

    - SEC: Suất tiêu hao năng lượng [MJ/tấn SP]

    - EPR: Tổng nhiên liệu sơ cấp [MJ] được xác định theo Công thức 2 dưới đây:

    Với:

    · Fi: Khối lượng nhiên liệu sơ cấp loại i

    · CFi: Nhiệt trị của nhiên liệu loại i (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)

    - EE_P: Điện năng mua từ lưới điện [MJ] được xác định theo Công thức 3 dưới đây:

    EE_P = E_P * CF [MJ]               (Công thức 3)

    Với:

    · E_P: Điện năng mua từ lưới [kWh]

    · CF: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)

    - EE_S: Nhiên liệu sơ cấp sản xuất Điện năng bán lên lưới [MJ] được xác định theo Công thức 4 dưới đây:

    Với:

    · E_S: Điện năng bán lên lưới [kWh]

    · CE: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)

    - Ptd: Tổng sản phẩm tương đương [tấn SP]. Nhằm đảm bảo đồng nhất hoá sản phẩm trong việc so sánh, các sản phẩm đường (đường thô, đường vàng tiêu thụ trực tiếp, đường trắng, và đường tinh luyện) được quy đổi về sản phẩm tương đương theo Công thức 5 dưới đây:

    Ptd = PRS + 0,98315 * PR + PBR + 1,09685 * PRE [Tấn ]      (Công thức 5)

    Với:

    · Ptd: Sản phẩm đường tương đương [tấn]

    · PRS: Sản phảm đường trắng [tấn]

    · PR: Sản phẩm đường thô [tấn]

    · PBR: Sản phẩm đường vàng tiêu thụ trực tiếp [tấn]

    · PRE: Sản phẩm đường tinh luyện [tấn]

    · 0,98315: Hệ số chuyển đổi từ đường thô sang đường tương đương

    · 1,09685: Hệ số chuyển đổi từ đường tinh luyện sang đường tương đương

    Do tiêu thụ nhiều dạng năng lượng khác nhau, nên các dạng năng lượng được quy đổi theo các hệ số sau:

     

    STT

    Loại

    Đơn vị

    Hệ số

    MJ/đơn vị

    1

    Điện

    kWh

    3.60

    2

    Than cám loại 1.2                                                                                                    ị

    Tấn

    29.309

    3

    Than cám loại 3.4

    Tấn

    25.122

    4

    Than cám loại 5.6

    Tấn

    20.935

    5

    Dầu DO

     

    Tấn

    42.707.40

    1000 lít

    36.845.60

     

    6

    FO (Fuel Oil)

    Tấn

    41.451.30

    1000 lít

    39.357.80

    7

    LPG

    Tấn

    45.638.30

    8

    Hơi (6 bar)

    Tấn

    2.755.46

    9

    Hơi (7 bar)

    Tấn

    2.761.00

    10

    Hơi (9 bar)

    Tấn

    2.773.03

    11

    Hơi (15 bar)

    Tấn

    2.801.93

    -

    12

    Hơi (21 bar)

    Tấn

    2.799.26

    13

    Hơi (23 bar)                                                                                                  1

    Tấn

    2.800.82

    14

    Hơi (25 bar)

    Tấn

    2.801.93

    15

    Hơi (30 bar)

    Tấn

    2.803.15

    16

    Hơi (35 bar)

    Tấn

    2.802.64

    17

    Hơi (40 bar)

    Tấn

    2.800.82

    18

    Hơi (45 bar)

    Tấn

    2.797.951

    19

    Hơi (50 bar)

    Tấn

    2.794.21

    20

    Hơi (55 bar)

    Tấn

    2.789.72

    21

    Hơi (60 bar)                                                                                                 

    Tấn

    2.784.59

    22

    Hơi (70 bar)

    Tấn

    2.772.63

    23

    Hơi (80 bar)

    Tấn

    2.758.68

    24

    Hơi (90 bar)

    Tấn

    2.742.94

    25

    Hơi (100 bar)

    Tấn

    2.725.49

    26

    Hơi (110 bar)

    Tấn

    2.706.35

    27

    Hơi (120 bar)

    Tấn

    2.686.45

    28

    Bã mía

    Tấn

    7.464.00

    29

    Mùn cưa

    Tấn

    15.223.00

    30

    Trấu khô

    Tấn

    15.906.80

     
     

    PHỤ LỤC II

    MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
    TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

    Ban hành kèm theo Thông tư số …./2019/TT-BCT ban hành ngày ... tháng ...

    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

     

    1. Tăng cường quản lý nội vi, tạo cơ chế ràng buộc trách nhiệm tiết kiệm năng lượng trong nhà máy.

    2. Tối ưu hóa quá trình cháy trong lò hơi nhờ công tác thí nghiệm và hiệu chỉnh lò hơi.

    3. Tận dụng nhiệt thải để sấy bã mía.

    4. Đảm bảo các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong lò hơi hoạt động hiệu quả.

    5. Tuân thủ qui trình bảo dưỡng định kỳ của lò, kiểm tra lớp bảo ôn xung quanh lò.

    6. Vận hành lò hơi ở công suất gần với định mức (khoảng gần 90% công suất định mức).

    7. Nâng cao thông số hơi quá nhiệt khi ra khơi lò hơi và thay thế các hệ dẫn động bằng hơi trong dây chuyền sản xuất bằng động cơ điện.

    8. Giảm độ ăn mòn của cánh tuarbin giúp tăng hiệu suất phát điện.

    9. Thay thế tuabin đối áp bằng tuabin ngưng hơi có cửa trích hơi.

    10. Tối ưu hóa hệ thống phân phối hơi.

    11. Tối ưu hóa quá trình công nghệ trong quá trình bốc hơi nước mía.

    12. Trang bị thiết bị bốc hơi có kết cấu hợp lý giúp tiết kiệm hơi bão hòa.

    13. Tái tuần hoàn nước ngưng.

    14. Tăng nồng độ Brix trước khi nấu

    15. Tái sử dụng hơi từ thiết bị bay hơi đa tầng.

    16. Sử dụng nồi nấu liên tục nằm ngang.

    17. Thu hồi nhiệt thải từ công đoạn sấy đường.

    18. Tự động hóa quá trình sấy đường.

    19. Sử dụng hơi nước thay vì nước nóng nếu cần gia nhiệt trên 95°C.

    20. Cải thiện máy nén khí.

    21. Thay thế Động cơ một chiều bằng động cơ xoay chiều.

    22. Sử dụng máy biến áp hiệu suất cao.

    23. Thay thế động cơ thường bằng động cơ hiệu suất cao.

    24. Lắp biến tần cho động cơ.

    25. Thay thế turbin hơi bằng động cơ điện cho bơm nước, máy nghiền

    26. Thay thế hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao.

    27. Đầu tư thay thế hệ thông ép mía trục cán thay bằng khuếch tán, giảm tối đa việc sử dụng điện và hơi cho hệ thống ép, tăng lượng hơi cho phát điện.

    28. Đầu tư máy ly tâm gián đoạn hiện đại chạy bằng biến tần có khả năng tái sinh nguồn điện.

    29. Đầu tư hệ thống chế luyện đường theo hướng tự động hóa cao, không cánh khuấy thay thế các hệ thống nồi nấu mẻ truyền thống dùng cánh khuấy.

     

    PHỤ LỤC III

    MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG
    LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

    Ban hành kèm theo Thông tư số …. 2019/TT-BCT ban hành ngày .... tháng ...

    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

    (Dùng cho Sở Công Thương)

     

    UBND

    SỞ CÔNG THƯƠNG

    -----------

    Số: …..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

    -------------

    ..., ngày … tháng … năm ….

     

     

    BÁO CÁO

    TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
    TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA

    năm….

    Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển Bền vững, Bộ Công Thương

     

    Thực hiện quy định của Thông tư số … /2019/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2019 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, Sở Công Thương báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý như sau:

    - Số cơ sở sản xuất đường mía: …………………………………………………………………..

    - Số cơ sở đã báo cáo: ……………………………………………………………………………..

    - Số cơ sở không báo cáo: ………………………………………………………………………..

    Trong đó:

    - Số cơ sở đạt mức quy định: …………………………………………………………………..

    - Số cơ sở cần tăng cường quản lý: …………………………………………………………..

    Chi tiết các cơ sở sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý được tổng hợp dưới đây:

    Bảng 1. Danh sách các sở sản xuất đường mía thuộc đối tượng quản lý

    STT

    Tên cơ sở

    Mã số thuế

    Sản phẩm (tấn)

    Hiện trạng

    Đường thô

    Đường vàng tiêu thụ trực tiếp

    Đường trắng

    Đường trắng tinh luyện

    Đã nộp

    Chưa nộp

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng

     

     

              

    Bảng 2. Suất tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía đã báo cáo

    STT

    Tên cơ sở

    Tổng sản lượng (tấn sản phẩm)

    Suất tiêu hao năng lượng (MJ tấn)

    Đánh giá

    Kỳ báo cáo trước

    Kỳ báo cáo này

    Đạt

    Chưa đạt

    1

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tổng

     

     

    Bảng 3. Danh sách các cơ sở cần tăng cường quản lý

    STT

    Tên cơ sở

    Nội dung cần tăng cường quản lý

    Ghi chú cụ thể, nếu có

    Chưa báo cáo

    Chưa đạt định mức quy định

    Nội dung khác

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

    ….

     

     

     

     

     

    Tổng

     

     

     

     

    Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)

    ……………………………………………………………………………………………………………

    …………………………………………………………………………………………………………

     

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu Văn phòng.

    ĐẠI DIỆN SỞ CÔNG THƯƠNG

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

     

     

     

     

     
    PHỤ LỤC IV

    MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM

    Ban hành kèm theo Thông tư số ......./2019/TT-BCT ban hành ngày .... tháng ...

    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

    (Dùng cho các cơ sở sản xuất đường mía)

     

    Tên cơ sở

    -----------

    Số: …..

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

    -------------

    ..., ngày … tháng … năm ….

     

     

    BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG

    Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …..

     

    Thực hiện quy định của Thông tư số …/2019/TT-BCT ngày … tháng ... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng tại nơi chế biên như sau:

    - Tên cơ sở: ……………………………………………….

    - Địa chỉ: ……………………………………….

    - Mã số thuế: ………………………………………….

    Các thông tin dưới đây được tổng hợp cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 20… đến ngày 31 tháng 7 năm 20.............................

    I. Thông tin chung                              

    Nguyên liệu

    tấn mía năm

    Sản lượng và sản phẩm

    Đường thô

    Đường vàng

    Đường trắng (RS)

    Đường tinh luyện (RE)

    Khác

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. Thông số vận hành cơ bản

    1. Thông số lò hơi:

    Thông số

    Đơn vị

    Lò hơi số 1

    Lò hơi số 2

    Lò hơi số 3

    Lò hơi số 4

    Công suất thiết kế

    Tấn/giờ

     

     

     

     

    Công suất thực tế

    Tấn/giờ

     

     

     

     

    Áp suất làm việc

    Bar

     

     

     

     

    Nhiệt độ ra hơi

    oC

     

     

     

     

    Lưu lượng hơi hàng năm

    Tấn hơi/năm

     

     

     

     

    2. Thông số hơi:

    Vào Tuabin

    Tuabin ra

    Đi công nghệ

    Áp suất

    Nhiệt độ

    Áp suất

    Nhiệt độ

    Áp suất

    Nhiệt độ

    Bar

    oC

    Bar

    oC

    Bar

    oC

     

     

     

     

     

     

    III. Thông số năng lượng tiêu thụ

    1. Nhiên liệu

    Bã mía tiêu thụ

    Sinh khối khác

    Dầu FO

    Dầu DO

    Than

    LPG/CNG

    Khác

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

    Tấn/năm

     

     

     

     

     

     

     

    2. Điện năng

    Máy phát

    Bán lưới

    Mua lưới

    kWh/năm

    kWh/năm

    kWh/năm

     

     

     

    IV. Mức tiêu hao

    Thông số

    Đơn vị

    Giá trị

    Suất tiêu hao năng lượng năm nay

    MJ/tấn SP

     

    Năng lượng tiết kiệm năm sau

    MJ

     

    %

     

    Suất tiêu hao dự kiến năm sau

    MJ/tấn SP

     

    So sánh với định mức cùng giai đoạn

    %

     

    V. Kế hoạch tiết kiệm năng lượng

    STT

    Tên giải pháp

    Tiềm năng tiết kiệm năng lượng

    Tiến độ thực hiện

    Năng lượng

    Đơn vị

    Giá trị

    Tiềm năng %

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    4

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    5

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    6

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    7

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    8

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    9

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    VI. Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện thông tư này (nếu có)

    …………………………………………………………………………………………………………

    ……………………………………………………………………………………………………………

     

     

    …. ngày … tháng …năm ….

    Người đại diện theo pháp luật

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất đường mía

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:39/2019/TT-BCT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/11/2019
    Hiệu lực:14/01/2020
    Lĩnh vực:Công nghiệp
    Ngày công báo:24/01/2020
    Số công báo:91&92-01/2020
    Người ký:Trần Tuấn Anh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X