hieuluat

Quyết định 515/QĐ-UBND Hà Nội giải quyết nhập quốc tịch cho những người cư trú ổn định từ 20 năm trở lên

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:515/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Hồng Khanh
    Ngày ban hành:27/01/2011Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:27/01/2011Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Cư trú-Hộ khẩu
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    ----------------------
    Số: 515/QĐ-UBND
    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    --------------------
    Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIẢI QUYẾT VIỆC NHẬP QUỐC TỊCH CHO NHỮNG NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH MÀ KHÔNG CÓ ĐẦY ĐỦ GIẤY TỜ VỀ NHÂN THÂN, NHƯNG ĐÃ CƯ TRÚ ỔN ĐỊNH TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM TỪ 20 NĂM TRỞ LÊN TÍNH ĐẾN NGÀY 01/7/2009, HIỆN ĐANG CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    --------------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm 2008;
    Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
    Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 2088/TTr-STP ngày 28 tháng 12 năm 2010,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch giải quyết việc nhập quốc tịch cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009, hiện đang cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Ngoại vụ, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     

    Nơi nhận:
    - Bộ Tư pháp (để báo cáo);
    - Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
    - Các đ/c PCT UBND TP (để báo cáo);
    - Như Điều 3;
    - VPUB: CVP, NC, TH;
    - Công báo và Website;
    - Lưu: VT.
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Vũ Hồng Khanh
     


    KẾ HOẠCH
    GIẢI QUYẾT VIỆC NHẬP QUỐC TỊCH CHO NHỮNG NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH MÀ KHÔNG CÓ ĐẦY ĐỦ GIẤY TỜ VỀ NHÂN THÂN, NHƯNG ĐÃ CƯ TRÚ ỔN ĐỊNH TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM TỪ 20 NĂM TRỞ LÊN TÍNH ĐẾN NGÀY 01/7/2009, HIỆN ĐANG CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
     
    Thực hiện Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam, Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch giải quyết việc nhập quốc tịch cho những người không quốc tịch hiện đang cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
    I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
    1. Mục đích: Giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam.
    2. Yêu cầu: Đảm bảo việc thực hiện được triển khai đồng bộ, đúng tiến độ trên địa bàn Thành phố; xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, Ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã; đồng thời xác định cơ chế phối hợp giữa các Sở, Ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trong quá trình triển khai việc rà soát, xác minh và lập danh sách các trường hợp người không quốc tịch nhưng có đủ điều kiện để nhập quốc tịch Việt Nam.
    II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
    1. Tiến hành việc rà soát, hướng dẫn làm hồ sơ và lập danh sách đối với những trường hợp người không quốc tịch hiện đang cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội
    - Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã (UBND cấp huyện) hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) triển khai việc rà soát, hướng dẫn làm hồ sơ và lập danh sách các trường hợp người không quốc tịch hiện đang cư trú trên địa bàn cấp xã quản lý.
    - UBND cấp xã thực hiện việc rà soát, hướng dẫn các trường hợp người không quốc tịch có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam làm hồ sơ và lập thành danh sách kèm theo hồ sơ của từng trường hợp báo cáo UBND cấp huyện để UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Tư pháp.
    - Sở Tư pháp tổng hợp danh sách do UBND cấp huyện gửi lên và chuyển cho Công an Thành phố kèm theo bản chụp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam của từng trường hợp cụ thể để Công an Thành phố tiến hành xác minh về nhân thân và thời gian cư trú tại Việt Nam.
    Thời gian thực hiện: từ tháng 01/2011 đến 30/4/2011.
    2. Xác minh về nhân thân và thời gian cư trú tại Việt Nam của những người không quốc tịch cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội
    - Công an Thành phố chủ trì tiến hành việc xác minh về nhân thân và thời gian cư trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam đối với các trường hợp người không quốc tịch theo danh sách do Sở Tư pháp chuyển sang.
    - Công an Thành phố đối chiếu, rà soát số người không quốc tịch để bổ sung danh sách.
    - Trường hợp người không quốc tịch đã cư trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nhau trước khi cư trú tại Hà Nội, thì Công an Thành phố liên hệ với Công an các tỉnh, thành phố mà người đó đã từng cư trú để xác minh về nhân thân và thời gian cư trú của người đó.
    - Công an Thành phố tổng hợp kết quả xác minh, lập danh sách những trường hợp người không quốc tịch đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam và chuyển cho Sở Tư pháp.
    Thời gian thực hiện: từ tháng 5/2011 đến 31/7/2011.
    3. Thẩm định và báo cáo kết quả
    - Trên cơ sở hồ sơ và kết quả xác minh do Công an Thành phố chuyển sang, Sở Tư pháp phối hợp với Công an Thành phố, Sở Ngoại vụ tiến hành xem xét, thẩm định từng trường hợp cụ thể.
    - Sau khi thẩm định, Sở Tư pháp tổng hợp kết quả, lập danh sách những trường hợp người không quốc tịch có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
    Thời gian thực hiện: từ 01/8/2011 đến 31/8/2011.
    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    1. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tư pháp
    a) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và UBND các huyện, huyện, thị xã trong việc tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại phần II của Kế hoạch này.
    b) Giúp UBND Thành phố tổng hợp, lập danh sách những trường hợp người không quốc tịch có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch. Dự thảo báo cáo đề xuất với Bộ Tư pháp về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam của những người trong danh sách.
    c) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trong việc dự trù, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
    2. Trách nhiệm của Giám đốc Công an Thành phố.
    a) Chủ trì thực hiện việc xác minh về nhân thân và thời gian cư trú của những trường hợp người không quốc tịch cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.
    b) Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Ngoại vụ thực hiện việc thẩm định danh sách người không quốc tịch đã được xác minh để báo cáo UBND Thành phố.
    3. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Ngoại vụ
    Phối hợp với Sở Tư pháp, Công an Thành phố thực hiện việc thẩm định từng trường hợp trong danh sách người không quốc tịch đã được xác minh để báo cáo UBND Thành phố.
    4. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tài chính
    Phối hợp với Sở Tư pháp và Công an Thành phố trong việc bố trí, sử dụng kinh phí phục vụ công tác triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
    5. Trách nhiệm của UBND các quận, huyện, thị xã
    a) Chỉ đạo Phòng Tư pháp, Công an quận, huyện, thị xã hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc rà soát, làm hồ sơ và lập danh sách các trường hợp người không quốc tịch có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam mà có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam hiện cư trú tại địa phương mình.
    b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Công an Thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
    c) Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
    Yêu cầu Giám đốc các Sở, Ngành liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc phải kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn hoặc phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu đề xuất báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, xử lý./.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11
    Ban hành: 26/11/2003 Hiệu lực: 10/12/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 78/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
    Ban hành: 22/09/2009 Hiệu lực: 10/11/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
    Ban hành: 01/03/2010 Hiệu lực: 15/04/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 515/QĐ-UBND Hà Nội giải quyết nhập quốc tịch cho những người cư trú ổn định từ 20 năm trở lên

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:515/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:27/01/2011
    Hiệu lực:27/01/2011
    Lĩnh vực:Cư trú-Hộ khẩu
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Vũ Hồng Khanh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X