hieuluat

Thông tư 08/2015/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2013/TT-BTP

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tư phápSố công báo:853&854-07/2015
    Số hiệu:08/2015/TT-BTPNgày đăng công báo:20/07/2015
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thúy Hiền
    Ngày ban hành:26/06/2015Hết hiệu lực:05/01/2020
    Áp dụng:01/10/2015Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Dân sự
  • BỘ TƯ PHÁP
    -------

    Số: 08/2015/TT-BTP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015

    THÔNG TƯ

    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2013/TT-BTP NGÀY 03/01/2013 CỦA BỘ TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25/11/2014 (sau đây gọi chung là Luật Thi hành án dân sự);

    Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;

    Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 24/01/2010;

    Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự như sau:

    Điều 1.

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.

    1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

    “1. Phạm vi điều chỉnh:

    Thông tư này hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, đôn đốc thi hành án hành chính (sau đây gọi chung là thi hành án dân sự); sử dụng và công bố thông tin; tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự”.

    2. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm d khoản 2 Điều 2 như sau:

    “b) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc theo yêu cầu thi hành án;

    d) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền theo yêu cầu thi hành án”.

    3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:

    “2. Thời hạn gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự:

    a) Chậm nhất trước ngày 02 của kỳ báo cáo kế tiếp, Chấp hành viên gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án của kỳ trước cho Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự nơi công tác;

    b) Chậm nhất trước ngày 04 của kỳ báo cáo kế tiếp, Chi cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê kết quả của kỳ trước của đơn vị mình cho Cục Thi hành án dân sự và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;

    c) Chậm nhất trước ngày 07 của kỳ báo cáo kế tiếp, Cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê kết quả của kỳ trước của đơn vị và của toàn tỉnh cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;

    d) Chậm nhất trước ngày 02 của kỳ báo cáo kế tiếp, Chấp hành viên thi hành án dân sự trong quân đội phải gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án của kỳ trước cho Trưởng phòng Thi hành án nơi mình công tác;

    đ) Chậm nhất trước ngày 04 của kỳ báo cáo kế tiếp, Phòng Thi hành án cấp quân khu phải gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự kỳ trước của đơn vị mình cho Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;

    e) Chậm nhất trước ngày 07 của kỳ báo cáo kế tiếp, Cục Thi hành án - Bộ Quốc phòng gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án trong quân đội kỳ trước cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự) và các cơ quan nhận báo cáo thống kê theo quy định;

    g) Chậm nhất trước ngày 10 của kỳ báo cáo kế tiếp, Tổng cục Thi hành án dân sự phải gửi báo cáo thống kê kết quả thi hành án của kỳ trước cho Bộ trưởng Bộ Tư pháp.”

    4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:

    “Điều 13. Công bố và phổ biến thông tin thống kê thi hành án dân sự

    1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thông tin về số liệu thống kê thi hành án dân sự hoặc ủy quyền cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện.

    2. Hàng tháng, số liệu thống kê thi hành án dân sự của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Thi hành án dân sự; số liệu thống kê thi hành án dân sự của toàn quốc được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thi hành án dân sự.”

    5. Bổ sung khoản 7, khoản 8 Điều 15 như sau:

    “7. Ưu tiên đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến vào hoạt động thống kê thi hành án dân sự; xây dựng phần mềm thống kê, cơ sở dữ liệu điện tử về thống kê thi hành án dân sự.

    8. Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự bố trí công chức, viên chức chuyên trách thực hiện Chế độ thống kê thi hành án dân sự”.

    6. Thay thế Phụ lục 1 “Hệ thống biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự” và Phụ lục 2 “Hướng dẫn ghi chép biểu mẫu và cách tính một số chỉ tiêu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự” của Thông tư số 01/2013/TT-BTP bằng Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2

    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
    - HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
    - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
    - Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
    - Công báo;
    - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
    - Lưu: VT, TCTHADS.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Nguyễn Thúy Hiền

    PHỤ LỤC 1

    HỆ THỐNG BIỂU MẪU THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự)

    Số TT

    Tên biểu mẫu

    Ký hiệu biểu mẫu

    Thực hiện

    Chấp hành viên

    Chi cục Thi hành án dân sự

    Cục Thi hành án dân sự

    1

    2

    3

    4

    5

    1

    Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chủ động thi hành án

    01/TK-THA

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    2

    Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc theo yêu cầu thi hành án

    02/TK-THA

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    3

    Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chủ động thi hành án

    03/TK-THA

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    4

    Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền theo yêu cầu thi hành án

    04/TK-THA

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    5

    Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền thu cho ngân sách Nhà nước, tổ chức, cá nhân được thi hành án

    05/TK-THA

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    Kỳ 3 tháng, Kỳ 6 tháng, Kỳ 9 tháng, Kỳ 12 tháng

    6

    Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chia theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên

    06/TK-THA

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    7

    Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chia theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên

    07/TK-THA

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    12 kỳ (từ Kỳ 1 tháng tới Kỳ 12 tháng)

    8

    Số việc, số tiền đề nghị Tòa án xét miễn, giảm và kết quả xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự

    08/TK-THA

    Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng

    Kỳ 6 tháng, Kỳ 12 tháng

    Biểu số: 01/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC
    Chủ động thi hành án
    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc

    Tên chỉ tiêu

    Tổng số

    Chia theo bản án, quyết định:

    Dân sự

    Hình sự

    Hành chính

    Hôn nhân và gia đình

    Kinh doanh, thương mại

    Lao động

    Phá sản

    Trọng tài

    Việc khác

    Tổng số

    Chia ra:

    Ma túy

    Khác

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    I

    Tổng số thụ lý

    1

    Năm trước chuyển sang

    7

    Mới thụ lý

    II

    Ủy thác thi hành án

    III

    Cục THADS rút lên thi hành

    IV

    Tổng số phải thi hành

    1

    Có điều kiện thi hành

    1.1

    Thi hành xong

    1.2

    Đình chỉ thi hành án

    1.3

    Đang thi hành

    1.4

    Hoãn thi hành án

    1.5

    Tạm đình chỉ thi hành án

    1.6

    Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại

    1.7

    Trường hợp khác

    2

    Chưa có điều kiện thi hành

    3

    Tỷ lệ % = (Xong+đình chỉ)/Có điều kiện * 100%

    PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
    VIỆC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CHỦ ĐỘNG

    Chỉ tiêu

    Số lượng (việc)

    A

    1

    1

    Số hoãn thi hành án (Điều 48 Luật Thi hành án dân sự)

    1.1

    Theo điểm a khoản 1

    1.2

    Theo điểm b khoản 1

    1.3

    Theo điểm d khoản 1

    1.4

    Theo điểm đ khoản 1

    1.5

    Theo điểm e khoản 1

    1.6

    Theo điểm g khoản 1

    2

    Số tạm đình chỉ thi hành án (Điều 49 Luật Thi hành án dân sự)

    2.1

    Theo khoản 1

    2.2

    Theo khoản 2

    3

    Trường hợp khác

    3.1

    Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án

    3.2

    Đang trong thời gian chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền

    3.3

    Đang trong thời gian chờ ý kiến Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự

    4

    Số đình chỉ thi hành án (Điều 50 Luật Thi hành án dân sự)

    4.1

    Theo điểm a khoản 1

    4.2

    Theo điểm b khoản 1

    4.3

    Theo điểm d khoản 1

    4.4

    Theo điểm đ khoản 1

    4.5

    Theo điểm e khoản 1

    4.6

    Theo điểm g khoản 1

    5

    Số chưa có điều kiện thi hành (Điều 44a Luật Thi hành án dân sự)

    5.1

    Theo điểm a khoản 1

    5.2

    Theo điểm b khoản 1

    5.3

    Theo điểm c khoản 1

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 02/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC
    Theo yêu cầu thi hành án
    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc

    Tên chỉ tiêu

    Tổng số

    Chia theo bản án, quyết định:

    Dân sự

    Hình sự

    Hành chính

    Hôn nhân và gia đình

    Kinh doanh, thương mại

    Lao động

    Phá sản

    Trọng tài

    Vụ việc cạnh tranh

    Việc khác

    Tổng số

    Chia ra:

    Ma túy

    Khác

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    I

    Tổng số thụ lý

    1

    Năm trước chuyển sang

    2

    Mới thụ lý

    II

    Ủy thác thi hành án

    III

    Cục THADS rút lên thi hành

    IV

    Tổng số phải thi hành

    1

    Có điều kiện thi hành

    1.1

    Thi hành xong

    1.2

    Đình chỉ thi hành án

    1.3

    Đang thi hành

    1.4

    Hoãn thi hành án

    1.5

    Tạm đình chỉ thi hành án

    1.6

    Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại

    1.7

    Trường hợp khác

    2

    Chưa có điều kiện thi hành

    3

    Tỷ lệ % = (Xong+đình chỉ)/Có điều kiện * 100%

    PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
    VIỆC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THEO YÊU CẦU

    Chỉ tiêu

    Số lượng (việc)

    A

    1

    1

    Số hoãn thi hành án (Điều 48 Luật Thi hành án dân sự)

    1.1

    Theo điểm a khoản 1

    1.2

    Theo điểm b khoản 1

    1.3

    Theo điểm c khoản 1

    1.4

    Theo điểm d khoản 1

    1.5

    Theo điểm đ khoản 1

    1.6

    Theo điểm e khoản 1

    1.7

    Theo điểm g khoản 1

    1.8

    Theo điểm h khoản 1

    2

    Số tạm đình chỉ thi hành án (Điều 49 Luật Thi hành án dân sự)

    2.1

    Theo khoản 1

    2.2

    Theo khoản 2

    3

    Trường hợp khác

    3.1

    Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án

    3.2

    Đang trong thời gian chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền

    3.3

    Đang trong thời gian chờ ý kiến Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự

    4

    Số đình chỉ thi hành án (Điều 50 Luật Thi hành án dân sự)

    4.1

    Theo điểm a khoản 1

    4.2

    Theo điểm b khoản 1

    4.3

    Theo điểm c khoản 1

    4.4

    Theo điểm d khoản 1

    4.5

    Theo điểm đ khoản 1

    4.6

    Theo điểm g khoản 1

    4.7

    Theo điểm h khoản 1

    5

    Số chưa có điều kiện thi hành (Điều 44a Luật Thi hành án dân sự)

    5.1

    Theo điểm a khoản 1

    5.2

    Theo điểm b khoản 1

    5.3

    Theo điểm c khoản 1

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

    Biểu số: 03/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN
    Chủ động thi hành án

    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: 1.000 VN đồng

    Tên chỉ tiêu

    Tổng số

    Chia theo bản án, quyết định:

    Dân sự

    Dân sự trong hình sự

    Dân sự trong hành chính

    Hôn nhân và gia đình

    Kinh doanh và thương mại

    Lao động

    Phá sản

    Trọng tài

    Việc khác

    Tổng số

    Chia ra:

    Ma túy

    Khác

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    I

    Tổng số thụ lý

    1

    Năm trước chuyển sang

    2

    Mới thụ lý

    II

    Ủy thác thi hành án

    III

    Cục THADS rút lên thi hành

    IV

    Tổng số phải thi hành

    1

    Có điều kiện thi hành

    1.1

    Thi hành xong

    1.2

    Đình chỉ thi hành án

    1.3

    Giảm thi hành án

    1.4

    Đang thi hành

    1.5

    Hoãn thi hành án

    1.6

    Tạm đình chỉ thi hành án

    1.7

    Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại

    1.8

    Trường hợp khác

    2

    Chưa có điều kiện thi hành

    3

    Tỷ lệ % = (Xong+đình chỉ)/Có điều kiện * 100%

    Biểu số: 04/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN
    Theo yêu cầu thi hành án

    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: 1.000 VN đồng

    Tên chỉ tiêu

    Tổng số

    Chia theo bản án, quyết định:

    Dân sự

    Hình sự

    Hành chính

    Hôn nhân và gia đình

    Kinh doanh và thương mại

    Lao động

    Phá sản

    Trọng tài

    Vụ việc cạnh tranh

    Việc khác

    Tổng số

    Chia ra:

    Ma túy

    Khác

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    I

    Tổng số thụ lý

    1

    Năm trước chuyển sang

    2

    Mới thụ lý

    II

    Ủy thác thi hành án

    III

    Cục THADS rút lên thi hành

    IV

    Tổng số phải thi hành

    1

    Có điều kiện thi hành

    1.1

    Thi hành xong

    1.2

    Đình chỉ thi hành án

    1.3

    Đang thi hành

    1.4

    Hoãn thi hành án

    1.5

    Tạm đình chỉ thi hành án

    1.6

    Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại

    1.7

    Trường hợp khác

    2

    Chưa có điều kiện thi hành

    3

    Tỷ lệ % = (Xong+đình chỉ)/Có điều kiện * 100%

    PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
    TIỀN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THEO YÊU CẦU

    Chỉ tiêu

    Số lượng (1.000 VN đồng)

    A

    1

    1

    Số hoãn thi hành án (Điều 48 Luật Thi hành án dân sự)

    1.1

    Theo điểm a khoản 1

    1.2

    Theo điểm b khoản 1

    1.3

    Theo điểm c khoản 1

    1.4

    Theo điểm d khoản 1

    1.5

    Theo điểm đ khoản 1

    1.6

    Theo điểm e khoản 1

    1.7

    Theo điểm g khoản 1

    1.8

    Theo điểm h khoản 1

    2

    Số tạm đình chỉ thi hành án (Điều 49 Luật Thi hành án dân sự)

    2.1

    Theo khoản 1

    2.2

    Theo khoản 2

    3

    Trường hợp khác

    3.1

    Đang trong thời gian tự nguyện thi hành án

    3.2

    Đang trong thời gian chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền

    3.3

    Đang trong thời gian chờ ý kiến Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự

    4

    Số đình chỉ thi hành án (Điều 50 Luật Thi hành án dân sự)

    4.1

    Theo điểm a khoản 1

    4.2

    Theo điểm b khoản 1

    4.3

    Theo điểm c khoản 1

    4.4

    Theo điểm d khoản 1

    4.5

    Theo điểm đ khoản 1

    4.6

    Theo điểm g khoản 1

    4.7

    Theo điểm h khoản 1

    5

    Số chưa có điều kiện thi hành (Điều 44a Luật Thi hành án dân sự)

    5.1

    Theo điểm a khoản 1

    5.2

    Theo điểm b khoản 1

    5.3

    Theo điểm c khoản 1

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

    Biểu số: 05/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN
    Thu cho Ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân được thi hành án

    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: 1.000 VN đồng

    Tên chỉ tiêu

    Tổng số

    Chia theo đối tượng được thi hành án

    Thu cho Ngân sách nhà nước

    Thu cho tổ chức cơ quan, tổ chức

    Thu cho cá nhân

    Tổng số

    Chia ra:

    Án phí

    Lệ phí

    Phạt

    Tịch thu

    Truy thu

    Thu khác

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    I

    Tổng số thụ lý

    1

    Năm trước chuyển sang

    2

    Mới thụ lý

    II

    Ủy thác thi hành án

    III

    Cục THADS rút lên thi hành

    IV

    Tổng số phải thi hành

    1

    Có điều kiện thi hành

    1.1

    Thi hành xong

    1.2

    Đình chỉ thi hành án

    1.3

    Giảm thi hành án

    1.4

    Đang thi hành

    1.5

    Hoãn thi hành án

    1.6

    Tạm đình chỉ thi hành án

    1.7

    Tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại

    1.8

    Trường hợp khác

    2

    Chưa có điều kiện thi hành

    3

    Tỷ lệ % = (Xong+đình chỉ)/Có điều kiện * 100%

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 06/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG VIỆC
    CHIA THEO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN VÀ CHẤP HÀNH VIÊN

    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc

    Tên đơn vị

    Tổng số thụ lý

    Ủy thác thi hành án

    Cục THADS rút lên thi hành

    Tổng số phải thi hành

    Tổng số chuyển kỳ sau

    Tỷ lệ (%) (xong + đình chỉ)/ Có điều kiện * 100%

    Tổng số

    Chia ra:

    Tổng số

    Có điều kiện thi hành

    Chưa có điều kiện hành

    Tổng số

    Chia ra:

    Năm trước chuyển sang

    Mới thụ lý

    Thi hành xong

    Đình chỉ thi hành án

    Đang thi hành

    Hoãn thi hành án

    Tạm đình chỉ thi hành án

    Tạm dừng THA để GQKN

    Trường hợp khác

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    1

    Chấp hành viên ...

    2

    Chấp hành viên ...

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THA ...

    1.1

    Chấp hành viên ...

    1.2

    Chấp hành viên ...

    2

    Chi cục THA ...

    2.1

    Chấp hành viên ...

    2.2

    Chấp hành viên ...

    3

    Chi cục THA ...

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 07/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TÍNH BẰNG TIỀN
    CHIA THEO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN VÀ CHẤP HÀNH VIÊN

    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: 1.000 VN đồng

    Tên đơn vị

    Tổng số thụ lý

    Ủy thác thi hành án

    Cục THADS rút lên thi hành

    Tổng số phải thi hành

    Tổng số chuyển kỳ sau

    Tỷ lệ (%) (xong + đình chỉ)/ Có điều kiện * 100%

    Tổng số

    Chia ra:

    Tổng số

    Có điều kiện thi hành

    Chưa có điều kiện hành

    Tổng số

    Chia ra:

    Năm trước chuyển sang

    Mới thụ lý

    Thi hành xong

    Đình chỉ thi hành án

    Giảm thi hành án

    Đang thi hành

    Hoãn thi hành án

    Tạm đình chỉ thi hành án

    Tạm dừng THA để GQKN

    Trường hợp khác

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    1

    Chấp hành viên ...

    2

    Chấp hành viên ...

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THA ...

    1.1

    Chấp hành viên ...

    1.2

    Chấp hành viên ...

    2

    Chi cục THA ...

    2.1

    Chấp hành viên ...

    2.2

    Chấp hành viên ...

    3

    Chi cục THA ...

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 08/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: …../…../……………

    SỐ VIỆC, SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ TÒA ÁN XÉT MIỄN, GIẢM VÀ KẾT QUẢ XÉT MIỄN, GIẢM NGHĨA VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
    ………. Tháng / năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc và 1.000VN đồng

    Tên đơn vị

    Tổng số việc và số tiền đã đề nghị Tòa án xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự

    Chia ra:

    Số việc và tiền đã đề nghị Tòa án xét miễn nghĩa vụ thi hành án dân sự và kết quả xét miễn

    Số việc và tiền đã đề nghị Tòa án xét giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự và kết quả xét giảm

    Tổng số đã đề nghị xét miễn, giảm

    Tổng số đã xét miễn, giảm

    Số đã đề nghị xét miễn

    Số đã xét miễn

    Số đã đề nghị giảm

    Số đã giảm

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    1 1

    12

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục Thi hành án...

    2

    Chi cục Thi hành án...

    3

    Chi cục Thi hành án...

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 09/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ……………

    SỐ VIỆC, SỐ TIỀN TRONG CÁC BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH TÒA ÁN TUYÊN KHÔNG RÕ, CÓ SAI SÓT, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN ĐÃ YÊU CẦU GIẢI THÍCH, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT QUẢ TRẢ LỜI CỦA TÒA ÁN CÓ THẨM QUYỀN
    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc và 1.000VN đồng

    Tên đơn vị

    Số việc, tiền trong bản án, quyết định tuyên không rõ, có sai sót, cơ quan Thi hành án đã có văn bản yêu cầu đính chính, giải thích và kết quả trả lời của cơ quan có thẩm quyền

    Số việc, tiền cơ quan thi hành án kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Tổng số việc đã yêu cầu đính chính, giải thích

    Kết quả trả lời của cơ quan có thẩm quyền

    Tổng số tiền đã yêu cầu đính chính, giải thích

    Kết quả trả lời của cơ quan có thẩm quyền

    Tổng số

    Kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền

    Số tiền trong các bản án, quyết định có căn cứ giám đốc thẩm, tái thẩm

    Kết quả xử lý của cơ quan có thẩm quyền

    Số đã trả lời

    Số trả lời chưa rõ

    Số chưa trả lời

    Số đã trả lời

    Số trả lời chưa rõ

    Số chưa trả lời

    Số đã kháng nghị

    Số chưa kháng nghị

    Số đã kháng nghị

    Số chưa kháng nghị

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục Thi hành án...

    2

    Chi cục Thi hành án...

    3

    Chi cục Thi hành án...

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 10/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ………………

    SỐ VIỆC CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc

    Tên đơn vị

    Tổng số việc

    Chia ra:

    Kết quả cưỡng chế

    Số việc cưỡng chế không huy động lực lượng

    Số việc cưỡng chế có huy động lực lượng

    Tổng số việc cưỡng chế có huy động lực lượng

    Chia ra:

    Chia ra:

    Số việc huy động lực lượng dưới 10 người

    Số việc huy động lực lượng từ 10 đến dưới 20 người

    Số việc huy động lực lượng từ 20 đến dưới 50 người

    Số việc huy động lực lượng từ 50 người trở lên

    Số việc đương sự tự nguyện thi hành trước khi cưỡng chế

    Số việc cưỡng chế thành công

    Số việc cưỡng chế không thành công

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 11/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ………………

    KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT
    KHIẾU NẠI TRONG THI HÀNH ÁN

    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc, Đơn

    Tên đơn vị

    Tổng số đơn tiếp nhận
    (Đơn)

    Số việc tiếp nhận (Việc)

    Kết quả giải quyết số việc thuộc thẩm quyền (Việc)

    Chia theo thời điểm thụ lý

    Chia theo thẩm quyền giải quyết

    Tổng số

    Chia ra:

    Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan THADS

    Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan khác

    Số đình chỉ

    Số khiếu nại đúng toàn bộ

    Số khiếu nại đúng một phần

    Số khiếu nại sai toàn bộ

    Số chưa giải quyết chuyển kỳ sau

    Tổng số

    Chia ra:

    Tổng số

    Chia ra:

    Tổng số

    Chia ra:

    Tổng số

    Chia ra;

    Số năm trước chuyển sang

    Số mới nhận

    Số năm trước chuyển sang

    Số mới nhận

    Số KN hành vi và QĐ của Chấp hành viên

    Số KN hành vi và QĐ của Thủ trưởng cơ quan THA

    Số chuyển cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết

    Số chuyển cơ quan THA cấp dưới trực tiếp giải quyết

    Số chưa chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 12/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ..……………

    TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT
    TỐ CÁO TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    ………. tháng / năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc, Đơn

    Tên đơn vị

    Tổng số đơn tiếp nhận

    (Đơn)

    Số việc tiếp nhận (Việc)

    Kết quả giải quyết số việc thuộc thẩm quyền (Việc)

    Chia theo thời điểm thụ lý

    Chia theo thẩm quyền giải quyết

    Tổng số

    Chia ra:

    Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan THADS

    Số việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan khác

    Số đình chỉ

    Số tố cáo đúng toàn bộ

    Số tố cáo đúng một phần

    Số tố cáo sai toàn bộ

    Số chưa giải quyết chuyển kỳ sau

    Tổng số đơn tiếp nhận

    Chia ra:

    Tổng số việc

    Chia ra:

    Tổng số việc

    Chia ra:

    Tổng số việc

    Chia ra:

    Số năm trước chuyển sang

    Số mới nhận

    Số năm trước chuyển sang

    Số mới nhận

    Số việc tố cáo hành vi và quyết định  của CHV

    Số việc tố cáo hành vi và quyết định của Thủ trưởng cơ quan THA

    Số chuyển cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết

    Số hướng dẫn và chuyển cơ quan Thi hành án cấp dưới trực tiếp giải quyết

    Số chưa chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS

    ….

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 13/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ……………

    KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ
    VÀ CƠ CẤU CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    ………. tháng/năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Người

    Tên đơn vị

    Số biên chế được giao

    Số biên chế đã thực hiện

    Số biên chế chưa thực hiện

    Tổng số

    Chia ra:

    Chấp hành viên trong đó:

    Thẩm tra viên trong đó:

    Thư ký THA trong đó:

    Chuyên viên trong đó:

    Cán sự và tương đương

    Kế toán

    Thống kê viên

    Công chức khác

    Cao cấp

    Trung cấp

    Sơ cấp

    TTr VCC

    TTrVC

    TTr viên

    Trung cấp

    Thư ký

    CV CC

    CVC

    CV

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 14/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ..……………

    TRÌNH ĐỘ CÔNG CHỨC
    CỦA CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    ………. tháng/năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Người

    Tên đơn vị

    Tổng số

    Chia theo trình độ chuyên môn

    Chia theo số được đào tạo, bồi dưỡng về nghề, chính trị, quản lý nhà nước

    Chia ra:

    Số công chức trên đại học

    Số công chức đại học

    Số công chức trung cấp

    Số công chức khác

    Quản lý NN trong đó:

    Chính trị trong đó:

    Chấp hành viên

    Thẩm tra viên

    Thư ký

    Khác

    Ngành Luật

    Ngành khác

    Ngành Luật

    Ngành khác

    Ngành Luật

    Ngành khác

    CC

    CVC

    CV

    CC

    TC

    SC

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    Tổng cộng

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 15/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ……………

    SỐ CUỘC GIÁM SÁT VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN GIÁM SÁT
    ………. tháng/năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Cuộc giám sát

    Tên đơn vị

    Tổng số

    Chia theo cơ quan tiến hành giám sát

    Chia theo kết quả giám sát

    Kết quả thực hiện kết luận giám sát

    Quốc hội

    Hội đồng nhân dân

    Mặt trận Tổ quốc

    Cơ quan khác

    Số cuộc giám sát đã có kết luận

    Số cuộc giám sát chưa có kết luận

    Kết luận đúng và thực hiện

    Kết luận đúng một phần, đã thực hiện và giải trình

    Giải trình toàn bộ kết luận

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tổng cộng

    I

    Cục Thi hành án dân sự

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 16/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ……………

    SỐ CUỘC KIỂM SÁT VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM SÁT
    ………. tháng/năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

     Đơn vị tính: Cuộc kiểm sát

    Tên đơn vị

    Tổng số

    Chia theo cơ quan kiểm sát

    Chia theo kết quả kiểm sát

    Chia ra:

    Tổng số

    Chia ra:

    Viện KSND tối cao

    Viện KSND cấp cao

    Viện KSND cấp tỉnh

    Viện KSND cấp huyện

    Số kháng nghị đúng được cơ quan THA chấp nhận

    Số kháng nghị không đúng không được cơ quan THA chấp nhận

    Số kháng nghị có đúng và không đúng được cơ quan THA chấp nhận một phần

    Số không có kháng nghị

    Số có văn bản kiến nghị

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 17/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ……………

    SỐ VIỆC, SỐ TIỀN TRONG CÁC BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CÓ KHÁNG NGHỊ VÀ KẾT QUẢ XỬ LÝ KHÁNG NGHỊ CỦA TÒA ÁN VÀ VIỆN KIỂM SÁT
    ………. tháng/năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc và 1.000 VN đồng

    Tên đơn vị

    Tổng số

    Chia ra:

    Số việc có kháng nghị

    Số tiền có kháng nghị

    Số việc và số tiền do Tòa án kháng nghị

    Số việc và số tiền do Viện kiểm sát kháng nghị

    Số việc và số tiền có kháng nghị

    Số việc và số tiền có kháng nghị đã được giải quyết

    Số việc và số tiền có kháng nghị

    Số việc và số tiền có kháng nghị đã được giải quyết

    Số việc

    Số tiền

    Chấp nhận toàn bộ

    Chấp nhận một phần

    Không chấp nhận

    Số việc

    Số tiền

    Chấp nhận toàn bộ

    Chấp nhận một phần

    Không chấp nhận

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 18/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ……………

    SỐ VIỆC, SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
    ………. tháng/năm ………..

    Đơn vị gửi báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc và 1.000 VN đồng

    Tên đơn vị

    Số việc và số tiền bồi thường của Nhà nước trong THADS được thụ lý

    Kết quả giải quyết

    Tổng số

    Chia ra:

    Số việc, số tiền đã xét bồi thường

    Số việc, số tiền chưa xét bồi thường

    Số năm trước chuyển sang

    Số thụ lý mới

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    Số việc

    Số tiền

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án DS

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    Biểu số: 19/TK-THA
    Ban hành theo TT số: 08/2015/TT-BTP
    ngày 26 tháng 6 năm 2015
    Ny nhận báo cáo: ……………

    SỐ VIỆC ĐÔN ĐỐC THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH
    ………. tháng/năm ………..

    Đơn vị báo cáo: ……………………
    ……………………………………….
    Đơn vị nhận báo cáo: ……………..
    ……………………………………….

    Đơn vị tính: Việc

    Tên đơn vị

    Số việc phải đôn đốc thi hành án hành chính đã nhận

    Kết quả đôn đốc thi hành án hành chính

    Số văn bản thông báo kết quả thi hành án nhận được

    Tổng số

    Chia ra:

    Số việc đã có văn bản đôn đốc

    Số việc chưa có văn bản đôn đốc

    Số việc năm trước chuyển sang

    Số việc mới thụ lý

    Tổng số

    Chia ra:

    Số việc thi hành xong

    Số việc chưa thi hành xong

    A

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Tổng số

    I

    Cục Thi hành án dân sự

    II

    Các Chi cục THADS

    1

    Chi cục THADS...

    2

    Chi cục THADS...

    3

    Chi cục THADS...

    ……..…., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    NGƯỜI LẬP BIỂU
    (ký, họ tên)

    ……., ngày ….. tháng ….. năm ……….
    CỤC TRƯỞNG (CHI CỤC TRƯỞNG)
    (ký, họ tên, đóng dấu)

    PHỤ LỤC 2

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự)

    HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BIỂU MẪU VÀ CÁCH TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG BÁO CÁO THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    Phần 1

    GHI CHÉP BIỂU MẪU

    Để đảm bảo số liệu trong báo cáo thống kê phản ánh chính xác, khách quan, đầy đủ và kịp thời hoạt động thi hành án dân sự, Chấp hành viên, các cơ quan Thi hành án dân sự cần tuân thủ một số vấn đề sau:

    I. GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ VÀ CÁCH TÍNH

    1. Việc thi hành án dân sự

    a) Mỗi quyết định thi hành án được tính là một việc;

    b) Mỗi việc thi hành án hành chính có văn bản đôn đốc thi hành được tính là một việc.

    2. Việc cưỡng chế

    Mỗi quyết định cưỡng chế thi hành án được tính là một việc cưỡng chế.

    3. Việc khiếu nại, tố cáo

    Mỗi trường hợp khiếu nại, tố cáo (một hoặc nhiều đơn nhưng trùng lặp nội dung) được thụ lý được tính là một việc khiếu nại, tố cáo.

    4. Cuộc giám sát, kiểm sát

    Mỗi quyết định, thông báo giám sát, kiểm sát của cơ quan có thẩm quyền được tính là một cuộc giám sát, kiểm sát.

    5. Đơn vị tính giá trị kết quả thi hành án là 1.000 VN đồng (một nghìn đồng Việt Nam).

    Trường hợp một việc thi hành án có một hoặc nhiều tài sản phải tiêu hủy, tài sản không có giá trị hoặc tài sản, việc thi hành án không tính được bằng tiền thì toàn bộ tài sản, việc thi hành đó khi thống kê được tính là 1.000 VN đồng.

    6. Việc bồi thường của Nhà nước

    Mỗi quyết định thụ lý được tính là một việc bồi thường của Nhà nước.

    7. Biên chế, tính bằng người.

    8. Việc có điều kiện thi hành là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, gồm: Thi hành xong, đình chỉ thi hành án, đang thi hành án, hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại và trường hợp khác.

    9. Việc chưa có điều kiện thi hành là trường hợp Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a của Luật Thi hành án dân sự.

    Trường hợp việc thi hành án có điều kiện thi hành một phần, phần còn lại chưa có điều kiện thi hành và Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án thì xác định là việc thi hành án chưa có điều kiện thi hành và thống kê là một việc chưa có điều kiện thi hành.

    10. Việc thi hành xong

    Việc thi hành xong là việc Chấp hành viên đã thi hành xong hoặc đình chỉ thi hành án toàn bộ các quyền, nghĩa vụ trong quyết định thi hành án hoặc những việc đã tổ chức thi hành xong một phần quyền, nghĩa vụ, nhưng phần còn lại đã ủy thác (phần ủy thác này cơ quan Thi hành án dân sự nhận ủy thác ra quyết định thi hành án nên cơ quan Thi hành án dân sự nhận ủy thác thống kê là việc thụ lý mới) hoặc giảm thi hành án hoặc đình chỉ thi hành án và đã xóa sổ thụ lý thi hành án.

    Trường hợp đối với những việc đã thu được tiền, tài sản, cơ quan Thi hành án dân sự đã báo gọi nhưng người được nhận chưa đến nhận nên đã lập phiếu chi và gửi cho họ qua đường bưu điện theo quy định của pháp luật hoặc chưa xác định được địa chỉ của người nhận và cơ quan Thi hành án dân sự đã gửi tiền vào ngân hàng, lập sổ theo dõi riêng hoặc đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật thì tính là việc thi hành xong.

    11. Tiền thi hành xong

    Tiền thi hành xong là số tiền (bao gồm tiền và tài sản được quy đổi thành tiền) Chấp hành viên đã thu được (đã thu, nộp ngân sách và chi trả cho người được thi hành án theo nội dung quyết định thi hành án), đã được đình chỉ thi hành án hoặc được giảm thi hành án.

    Trường hợp đối với những khoản tiền, tài sản đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo nhưng người được nhận chưa đến nhận nên đã lập phiếu chi và gửi cho họ qua đường bưu điện theo quy định của pháp luật hoặc chưa xác định được địa chỉ của người nhận và cơ quan Thi hành án dân sự đã gửi tiền vào ngân hàng, lập sổ theo dõi riêng hoặc đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật thì tính là tiền thi hành xong.

    12. Việc trường hợp khác là việc đang trong thời gian tự nguyện thi hành án, việc đang chờ ý kiến chỉ đạo nghiệp vụ của cơ quan có thẩm quyền và việc đang chờ ý kiến của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự.

    13. Việc đang thi hành là số việc có điều kiện thi hành và đang tổ chức thi hành án.

    14. Đối với thống kê về tiền: Tiền có điều kiện thi hành, tiền chưa có điều kiện thi hành, tiền trường hợp khác, tiền đang thi hành là số tiền tương ứng với từng loại việc thi hành án đó.

    II. GHI CHÉP

    1. Biểu mẫu số 01/TK-THA

    1.1. Nội dung

    Phản ánh kết quả thi hành án về việc thuộc diện chủ động thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.

    1.2. Tổ chức, cá nhân thực hiện biểu mẫu

    Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    1.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    a) Đối với các biểu mẫu do Chấp hành viên lập

    Biểu mẫu do Chấp hành viên lập số liệu được tổng hợp từ các loại sổ sách về thi hành án và các tài liệu trong hồ sơ thi hành án như: quyết định thi hành án và các loại quyết định khác về thi hành án; các loại biên bản... và các tài liệu khác trong hồ sơ thi hành án.

    b) Đối với biểu mẫu do Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự lập

    Biểu mẫu do Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự lập số liệu tổng hợp từ các báo cáo của Chấp hành viên thuộc đơn vị mình.

    Biểu mẫu do Cục Thi hành án dân sự lập để báo cáo kết quả thi hành án của toàn tỉnh được tổng hợp từ biểu mẫu của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    c) Ghi chép

    Đối với việc ủy thác thi hành án, chỉ thống kê đối với việc đã ra quyết định ủy thác thi hành án toàn bộ nội dung quyết định thi hành án và không thuộc trường hợp thi hành xong.

    Chỉ tiêu số việc Cục Thi hành án dân sự rút lên thi hành chỉ dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự báo cáo (Cục Thi hành án dân sự không thống kê cột này vì đã thống kê vào số thụ lý mới, mặc dù Cục Thi hành án dân sự không ra quyết định thi hành án).

     Cách tính trang 1

    Theo cột: Cột số 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12. Trong đó, Cột 3 = Cột 4 + Cột 5.

    Theo dòng: Tổng số thụ = Số năm trước chuyển sang + Số thụ mới.

    Tổng số phải thi hành = Số có điều kiện thi hành + Số chưa có điều kiện thi hành.

    Số có điều kiện thi hành = Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số trường hợp khác.

     Cách tính trang 2

    Trên cơ sở số liệu hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành tại trang 1, phân tích làm rõ theo những căn cứ được Luật Thi hành án dân sự quy định. Cụ thể:

    - Số hoãn thi hành án (Điều 48) = Số hoãn theo điểm a khoản 1 + Số hoãn theo điểm b khoản 1 + Số hoãn theo điểm d khoản 1 + Số hoãn theo điểm đ khoản 1 + Số hoãn theo điểm e khoản 1 + Số hoãn theo điểm g khoản 1.

    - Cách phân tích số liệu tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành thực hiện tương tự như phân tích số liệu hoãn thi hành án.

    2. Biểu mẫu số 02/TK-THA

    2.1. Nội dung

    Phản ánh kết quả thi hành án về việc thuộc diện thi hành án theo đơn yêu cầu của đương sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng tỉnh.

    2.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    2.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Việc ghi chép, tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA.

     Cách tính trang 1

    Theo cột: Cột số 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13. Trong đó, Cột 3 = Cột 4 + Cột 5.

    Theo dòng: Tổng số thụ lý = Số năm trước chuyển sang + Số thụ lý mới.

    Tổng số phải thi hành = Số có điều kiện thi hành + Số chưa có điều kiện thi hành.

    Số có điều kiện thi hành = Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số trường hợp khác.

     Cách tính trang 2

    Trên cơ sở số liệu hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành tại trang 1, phân tích làm rõ theo những căn cứ được Luật Thi hành án dân sự quy định. Cụ thể:

    - Số hoãn thi hành án = Số hoãn theo điểm a khoản 1 + Số hoãn theo điểm b khoản 1 + Số hoãn theo điểm c khoản 1 + Số hoãn theo điểm d khoản 1 + Số hoãn theo điểm đ khoản 1 + Số hoãn theo điểm e khoản 1 + Số hoãn theo điểm g khoản 1 + Số hoãn theo điểm h khoản 1.

    Các số liệu tạm đình chỉ thi hành án, trường hợp khác, đình chỉ thi hành án, chưa có điều kiện thi hành cách tính tương tự như phân tích số liệu hoãn thi hành án.

    3. Biểu mẫu số 03/TK-THA

    3.1. Nội dung

    Phản ánh kết quả thi hành án về tiền thuộc diện chủ động thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.

    3.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    3.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA. Riêng: Số có điều kiện thi hành = Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số giảm thi hành án + Số đang thi hành + Số hoãn thi hành án + Số tạm đình chỉ thi hành án + Số tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại + Số trường hợp khác.

    4. Biểu mẫu số 04/TK-THA

    4.1. Nội dung

    Phản ánh số kết quả thi hành án về tiền thuộc diện thi hành án theo đơn yêu cầu của đương sự trong kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.

    4.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    4.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 02/TK-THA.

    5. Biểu mẫu số 05/TK-THA

    5.1. Nội dung

    Phản ánh kết quả thi hành các khoản thu về tiền cho Ngân sách nhà nước, cho cơ quan, tổ chức và cá nhân trong từng kỳ báo cáo của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, của Cục Thi hành án dân sự và của từng đơn vị cấp tỉnh.

    5.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng

    Biểu này được sử dụng cho Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    5.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 03/TK-THA.

    Riêng, cách tính theo cột: Cột 1 = Cột 2 + Cột 9 + Cột 10. Trong đó Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8.

    6. Biểu mẫu số 06/TK-THA

    6.1. Nội dung

    Phản ánh kết quả thi hành án về việc theo Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.

    6.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    6.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    a) Đối với Chi cục thi hành án dân sự

    Số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc của Chấp hành viên thuộc Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng Chấp hành viên tại cột tên Chấp hành viên.

    b) Đối với Cục Thi hành án dân sự

    Biểu mẫu của Cục Thi hành án dân sự số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc của Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng Chấp hành viên tại cột tên Chấp hành viên.

    Biểu mẫu của toàn tỉnh số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu thống kê kết quả về việc của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi được thực hiện theo từng đơn vị thi hành án và chấp hành viên, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự, lần lượt cho đến hết.

    c) Ghi chép

    Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 01/TK-THA. Riêng: Cách tính theo cột:

    Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.

    Cột 6 = Cột 7 + Cột 15.

    Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14.

    Cách tính theo dòng:

    Tổng số việc = Việc Cục Thi hành án dân sự + Việc các Chi cục Thi hành án dân sự.

    Việc Cục Thi hành án dân sự = Việc của Chấp hành viên A + Việc của Chấp hành viên B +....

    Việc các Chi Cục Thi hành án dân sự = Việc của Chi cục A + Việc của Chi cục B +....

    Việc Chi cục Thi hành án dân sự = Việc của Chấp hành viên A + Việc của Chấp hành viên B +....

    7. Biểu mẫu số 07/TK-THA

    7.1. Nội dung

    Phản ánh kết quả thi hành án về tiền theo Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.

    7.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    7.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Việc ghi chép và tổng hợp số liệu được thực hiện tương tự Biểu mẫu số: 06/TK-THA. Riêng: Cách tính theo cột:

    Cột 1 = Cột 2 + Cột 3.

    Cột 6 = Cột 7 + Cột 16.

    Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15.

    Cách tính tỷ lệ thi hành xong như Biểu mẫu số: 03-TK/THA.

    8. Biểu mẫu số 08/TK-THA

    8.1. Nội dung

    Phản ánh việc đề nghị xét miễn, giảm và kết quả việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và từng địa phương trong các kỳ báo cáo.

    8.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng

    Biểu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    8.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    a) Đối với Chi cục Thi hành án dân sự

    Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên thuộc Chi cục Thi hành án dân sự và các loại sổ có liên quan. Số liệu ghi số tổng hợp chung của toàn đơn vị, không ghi chép theo từng Chấp hành viên.

    b) Đối với Cục Thi hành án dân sự

    Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự và các loại sổ có liên quan. Số liệu ghi số tổng hợp chung của toàn đơn vị, không ghi chép theo từng Chấp hành viên.

    Đối với Biểu mẫu của toàn tỉnh số liệu được tổng hợp từ Biểu mẫu của Chi cục Thì hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    c) Ghi chép

    Trình tự ghi chép được thực hiện lần lượt theo từng đơn vị, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến các Chi cục Thi hành án dân sự.

    Đối với Chi cục Thi hành án dân sự chỉ ghi số chung của Chi cục mà không phải tổng hợp theo từng Chấp hành viên.

    Cột 1 = Cột 5 + Cột 9; Cột 2 = Cột 6 + Cột 10; Cột 3 = Cột 7 + Cột 11; Cột 4 = Cột 8 + Cột 12.

    9. Biểu mẫu số 09/TK-THA

    9.1. Nội dung

    Phản ánh số lượng bản án, quyết định của Tòa án tuyên không rõ, có sai sót; bản án, quyết định có căn cứ kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; số lượng văn bản đề nghị giải thích, đính chính, kiến nghị xem xét bản án, quyết định của cơ quan Thi hành án và việc trả lời của Tòa án có thẩm quyền.

    9.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu này được dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    9.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và các loại sổ có liên quan.

    Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán, Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = Cột 6 = Cột 7 + Cột 8; Cột 9 = Cột 10 + Cột 11; Cột 12 = Cột 13 + Cột 14.

    10. Biểu mẫu số 10/TK-THA

    10.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình cưỡng chế thi hành án dân sự không huy động lực lượng và có huy động lực lượng tại các Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.

    10.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    10.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được tổng hợp từ Hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và các loại sổ có liên quan.

    Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10; Cột 3 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7.

    11. Biểu số 11/TK-THA

    11.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự.

    11.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    11.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, các sổ có liên quan đến việc giải quyết khiếu nại của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    Việc ghi chép, thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6 = Cột 7 + Cột 10; Cột 14 = Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19.

    12. Biểu mẫu số 12/TK-THA

    12.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình tố cáo và giải quyết tố cáo về thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự.

    12.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    12.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án, hồ sơ giải quyết tố cáo, các sổ liên quan đến việc giải quyết tố cáo của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    Việc ghi chép, thực hiện tương tự Biểu mẫu số 08/TK-THA. Riêng việc tính toán: Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6; Cột 7 = Cột 8 + Cột 9; Cột 10 = Cột 11 + Cột 12 + Cột 13; Cột 14 = Cột 15 + Cột 16 + Cột 17 + Cột 18 + Cột 19.

    13. Biểu mẫu số 13/TK-THA

    13.1. Nội dung

    Phản ánh số lượng biên chế, tình hình thực hiện biên chế; cơ cấu công chức theo ngạch, bậc đang làm việc tại cơ quan Thi hành án dân sự trong các kỳ báo cáo.

    13.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu này dùng cho Cục Thi hành án dân sự.

    13.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được lấy từ sổ, hồ sơ về cán bộ, công chức tại Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến Chi cục Thi hành án dân sự.

    Cột 1 = Cột 2 + Cột 18; Cột 2 = Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16 + Cột 17.

    14. Biểu mẫu số 14/TK-THA

    14.1. Nội dung

    Phản ánh trình độ công chức của cơ quan Thi hành án dân sự tại các kỳ báo cáo theo trình độ chuyên môn, nghề nghiệp được đào tạo.

    14.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Cục Thi hành án dân sự.

    14.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được lấy từ sổ, hồ sơ về cán bộ, công chức tại Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự. Trình tự ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự đến Chi cục Thi hành án dân sự.

    Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8.

    15. Biểu mẫu số 15/TK-THA

    15.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình giám sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyềnkết quả thực hiện kết luận giám sát trong thi hành án dân sự tại các kỳ báo cáo.

    15.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    15.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    a) Đối với Chi cục Thi hành án dân sự, số liệu được tổng hợp từ các tài liệu liên quan đến giám sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong kỳ báo cáo đối với Chi cục Thi hành án dân sự. Việc ghi chép thực hiện theo số chung cho toàn đơn vị, không ghi theo từng Chấp hành viên.

    b) Đối với Cục Thi hành án dân sự, số liệu trong Biểu mẫu của Cục Thi hành án dân sự được tổng hợp từ các tài liệu liên quan đến giám sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong kỳ báo cáo đối với Cục Thi hành án dân sự. Việc ghi chép theo số chung cho toàn đơn vị, không ghi theo từng Chấp hành viên.

    Số liệu của toàn tỉnh được tổng hợp từ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    c) Ghi chép

    Việc ghi chép được thực hiện lần lượt, bắt đầu từ Cục Thi hành án dân sự, đến các Chi cục Thi hành án dân sự. Đối với các Chi cục Thi hành án dân sự chỉ ghi số chung của Chi cục mà không tổng hợp theo từng Chấp hành viên.

    Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 = Cột 8 + Cột 9 + Cột 10.

    16. Biểu số 16/TK-THA

    16.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình kiểm sát hoạt động thi hành án dân sự của các cơ quan có thẩm quyền trong thi hành án dân sự tại các kỳ báo cáo.

    16.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng số liệu

    Biểu này dùng Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    16.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được tổng hợp từ các tài liệu có liên quan đến kiểm sát hoạt động thi hành án dân sự.

    Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.

    Cột 1 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4; Cột 5 = Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11.

    17. Biểu số 17/TK-THA

    17.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình kháng nghị và xử lý kháng nghị của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.

    17.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    17.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được tổng hợp từ hồ sơ thi hành án, các loại sổ có liên quan.

    Việc ghi chép thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.

    Cột 1 = Cột 3 + Cột 11; Cột 2 = Cột 4 + Cột 12.

    18. Biểu mẫu số 18/TK-THA

    18.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình thực hiện bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự tại mỗi kỳ báo cáo.

    18.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    18.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được lấy từ hồ sơ thi hành án, hồ sơ bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự, sổ theo dõi về bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự.

    Việc ghi chép được thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.

    Cột 1 = Cột 3 + Cột 5 = Cột 7 + Cột 9; Cột 2 = Cột 4 + Cột 6 = Cột 8 + Cột 10.

    19. Biểu số 19/TK-THA

    19.1. Nội dung

    Phản ánh tình hình đôn đốc việc thi hành các bản án, quyết định hành chính đối với các cơ quan có thẩm quyền thi hành bản án, quyết định hành chính trong mỗi kỳ báo cáo.

    19.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng biểu mẫu

    Biểu mẫu này dùng cho Chi cục Thi hành án dân sự và Cục Thi hành án dân sự.

    19.3. Ghi chép và nguồn số liệu

    Số liệu được tổng hợp từ sổ sách theo dõi việc đôn đốc thi hành án hành chính.

    Việc ghi chép thực hiện tương tự Biểu mẫu số 15/TK-THA.

    Cột 1 = Cột 2 + Cột 3; Cột 4 = Cột 5 + Cột 6.

    Phần 2

    CÁCH TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU

    1. Chỉ tiêu tính: (Việc thi hành xong)/(Số có điều kiện thi hành)

    Tỷ lệ % thi hành xong =

    Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án

    x 100%

    Số có điều kiện thi hành

    2. Chỉ tiêu tính: (Tiền thi hành xong)/(Số có điều kiện thi hành)

    Tỷ lệ % thi hành xong =

    Số thi hành xong + Số đình chỉ thi hành án + Số giảm thi hành án

    x 100%

    Số có điều kiện thi hành

    3. Chỉ tiêu giảm số việc, tiền chuyển kỳ sau

    Tỷ lệ % giảm =

    Số chuyển kỳ sau của năm hiện tại - Số chuyển kỳ sau của năm trước liền kề

    x 100%

    Số chuyển kỳ sau của năm trước liền kề

    Trường hợp số dương (+) là tăng tồn, trường hợp số âm (-) là giảm tồn. Chú ý, số chuyển kỳ sau trong báo cáo của năm trước bao giờ cũng phải trùng khớp với số năm cũ chuyển sang trong báo cáo của năm hiện tại./.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thống kê số 04/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 14/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tố tụng hành chính của Quốc hội, số 64/2010/QH12
    Ban hành: 24/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
    Ban hành: 13/03/2013 Hiệu lực: 01/05/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự của Quốc hội, số 64/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 06/2019/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính
    Ban hành: 21/11/2019 Hiệu lực: 05/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự của Quốc hội, số 64/2014/QH13
    Ban hành: 25/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Công văn 2423/BTP-THADS của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thi hành án dân sự trong giai đoạn chuyển tiếp
    Ban hành: 07/07/2015 Hiệu lực: 07/07/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 1615/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 535/QĐ-BTP ngày 26/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công các đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành năm 2015
    Ban hành: 31/08/2015 Hiệu lực: 31/08/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Công văn 3823/BTP-TCTHADS của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 62/2015/NĐ-CP
    Ban hành: 19/10/2015 Hiệu lực: 19/10/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2015
    Ban hành: 28/01/2016 Hiệu lực: 28/01/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 02/2016/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự
    Ban hành: 01/02/2016 Hiệu lực: 16/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 1797/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/06/2016
    Ban hành: 25/08/2016 Hiệu lực: 25/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 907/QĐ-TCTHADS của Tổng cục Thi hành án dân sự quy định về tiêu chí xác định việc thi hành án dân sự trọng điểm
    Ban hành: 29/08/2016 Hiệu lực: 29/08/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 2069/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong lĩnh vực thi hành án dân sự tính đến hết ngày 30/09/2016
    Ban hành: 10/10/2016 Hiệu lực: 10/10/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Quyết định 284/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc phân công các đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp hoặc liên tịch ban hành năm 2018
    Ban hành: 13/02/2018 Hiệu lực: 13/02/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Quyết định 156/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/01/2019 Hiệu lực: 28/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    18
    Quyết định 463/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc phân công các đơn vị xây dựng văn bản, đề án thuộc thẩm quyền ban hành hoặc liên tịch ban hành của Bộ Tư pháp năm 2019
    Ban hành: 22/02/2019 Hiệu lực: 22/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    19
    Thông tư 01/2013/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự
    Ban hành: 03/01/2013 Hiệu lực: 20/02/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    20
    Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
    Ban hành: 19/11/2015 Hiệu lực: 02/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 08/2015/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2013/TT-BTP

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tư pháp
    Số hiệu:08/2015/TT-BTP
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:26/06/2015
    Hiệu lực:01/10/2015
    Lĩnh vực:Dân sự
    Ngày công báo:20/07/2015
    Số công báo:853&854-07/2015
    Người ký:Nguyễn Thúy Hiền
    Ngày hết hiệu lực:05/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (11)
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 08/2015/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2013/TT-BTP (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X