hieuluat

Nghị quyết 04/NQ-CP 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và kì cuối

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:203&204-01/2018
    Số hiệu:04/NQ-CPNgày đăng công báo:26/01/2018
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành:12/01/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:12/01/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Đất đai-Nhà ở
  • CHÍNH PHỦ
    -------

    Số: 04/NQ-CP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2018

     

    NGHỊ QUYẾT
    VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH VĨNH LONG
    -----------
    CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

    Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 63/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017),

     

    QUYẾT NGHỊ:

    Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Vĩnh Long với các chỉ tiêu sau:

    1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Năm 2010

    Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    Quốc gia phân bổ (ha)

    Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

    Tổng số

    Diện tích (ha)

    Cơ cấu (%)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(5)-(6)

    (8)

    I

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    149.680

     

     

     

    152.573

    100,00

    1

    Đất nông nghiệp

    117.332

    78,39

    113.582

     

    113.582

    74,44

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    70.155

    46,87

    64.500

     

    64.500

    42,27

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    70.155

    100

    64.500

     

    64.500

    100

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.721

    1,35

     

    1.352

    1.352

    0,89

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    44.319

    29,61

     

    45.356

    45.356

    29,73

    1.4

    Đất nuôi trồng thủy sn

    1.084

    0,72

    2.300

     

    2.300

    1,51

    2

    Đất phi nông nghiệp

    32.208

    21,52

    38.991

     

    38.991

    25,56

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    318

    0,21

    307

     

    307

    0,2

    2.2

    Đất an ninh

    31

    0,02

    61

     

    61

    0,04

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    664

    0,44

    1.334

     

    1.334

    0,87

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

     

     

     

    689

    689

    0,45

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

     

     

     

    498

    498

    0,33

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    482

    0,32

     

    1.469

    1.469

    0,96

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    7.791

    5,2

    10.502

     

    10.502

    6,88

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    41

    0,03

    91

     

    91

    0,06

    -

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    37

    0,02

    102

     

    102

    0,07

    -

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

    315

    0,21

    655

     

    655

    0,43

    -

    Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

    41

    0,03

    318

     

    318

    0,21

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    15

    0,01

    21

     

    21

    0,01

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    23

    0,02

    57

     

    57

    0,04

    2.10

    Đất tại nông thôn

    5.524

    3,69

     

    6.893

    6.893

    4,52

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    614

    0,41

    1.130

     

    1.130

    0,74

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    196

    0,13

     

    159

    159

    0,1

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    -

     

     

    11

    11

    0,01

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    137

    0,09

     

    176

    176

    0,12

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    573

    0,38

     

    421

    421

    0,28

    3

    Đất chưa sử dụng

    140

    0,09

     

     

     

     

     

    Đất chưa sử dụng còn lại

     

     

     

     

     

     

     

    Diện tích đưa vào sử dụng

     

     

    140

     

    140

    0,09

    4

    Đất đô thị *

    3.961

     

    10.019

    2

    10.021

    6,57

    II

    KHU CHỨC NĂNG

     

     

     

     

     

     

    1

    Khu sản xuất nông nghiệp

     

     

     

    119.076

    80.000

    52,43

    2

    Khu phát triển công nghiệp

     

     

     

    2.023

    2.023

    1,33

    3

    Khu đô thị

     

     

     

    10.021

    10.021

    6,57

    4

    Khu thương mại - dịch vụ

     

     

     

    157

    157

    0,10

    5

    Khu dân cư nông thôn

     

     

     

    68.886

    68.886

    45,15

     

    Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

    2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011 -2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng diện tích

    Chia ra các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(6)+..
    +(10)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

    8.728

    1.579

    7.149

    2.145

    1.430

    1.072

    1.215

    1.287

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    3.045

    353

    2.692

    808

    538

    404

    458

    484

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    3.045

    353

    2.692

    808

    538

    404

    458

    484

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    204

    44

    160

    48

    32

    24

    27

    29

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    5.326

    1.116

    4.210

    1.263

    842

    632

    716

    757

    1.4

    Đất nuôi trồng thủy sản

    135

    49

    86

    26

    17

    13

    15

    15

    1.5

    Đất làm muối

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

    Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

    14.736

    6.958

    7.778

    2.333

    1.556

    1.167

    1.322

    1.400

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

    6.987

    2.515

    4.472

    1.342

    894

    671

    760

    805

    2.2

    Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    1.486

    28

    1.458

    437

    292

    219

    248

    262

    2.3

    Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

    16

    10

    6

    2

    1

    1

    1

    1

    3

    Đất phi nông nghiệp không phải là đất chuyển sang đất

    132

    83

    49

    15

    10

    7

    8

    9

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

    3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Cả thời kỳ

    Giai đoạn 2011 - 2015 (*)

    Giai đoạn 2016 - 2020

    Tổng

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(6)+
    ..+(10)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    1

    Đất nông nghiệp

    73,0

    50,6

    22,4

    6,7

    4,5

    3,4

    3,8

    4,0

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

     

     

     

     

     

     

     

     

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1,0

    1,0

     

     

     

     

     

     

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    52,0

    29,6

    22,4

    6,7

    4,5

    3,4

    3,8

    4,0

    1.4

    Đất nuôi trồng thủy sản

    20,0

    20,0

    0,0

    0,0

    0,0

    0,0

    0,0

    0,0

    2

    Đất phi nông nghiệp

    8,8

    7,0

    1,8

    0,5

    0,4

    0,3

    0,3

    0,3

     

    Trong đó:

     

    0,0

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất thương mại, dịch vụ

    1,3

    0,0

    1,3

    0,4

    0,0

    0,3

    0,3

    0,3

    2.2

    Đất phát triển hạ tầng

    1,5

    1,0

    0,5

     

    0,5

     

     

     

    2.3

    Đất ở tại nông thôn

    1,0

    1,0

     

     

     

     

     

     

    2.4

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    1,0

    1,0

     

     

     

     

     

     

    2.5

    Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

    4,00

    4,00

     

     

     

     

     

     

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

    (Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

    4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

    Đơn vị tính: ha

    STT

    Chỉ tiêu sử dụng đất

    Hiện trạng năm 2015

    Các năm kế hoạch

    Năm 2016 (*)

    Năm 2017

    Năm 2018

    Năm 2019

    Năm 2020

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

     

    TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

    152.573

    152.573

    152.573

    152.573

    152.573

    152.573

    1

    Đất nông nghiệp

    120.671

    119.639

    118.428

    117.035

    115.823

    113.582

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    1.1

    Đất trồng lúa

    71.761

    71.051

    69.741

    68.234

    66.924

    64.500

     

    Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

    71.761

    71.051

    69.741

    68.234

    66.924

    64.500

    1.2

    Đất trồng cây hàng năm khác

    1.363

    1.319

    1.326

    1.333

    1.340

    1.352

    1.3

    Đất trồng cây lâu năm

    46.728

    46.259

    46.078

    45.870

    45.690

    45.355

    1.4

    Đất nuôi trồng thủy sản

    792

    964

    1.231

    1.538

    1.806

    2.300

    2

    Đất phi nông nghiệp

    31.878

    32.910

    34.126

    35.524

    36.741

    38.991

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    2.1

    Đất quốc phòng

    304

    305

    306

    306

    306

    307

    2.2

    Đất an ninh

    46

    43

    47

    51

    54

    61

    2.3

    Đất khu công nghiệp

    385

    735

    855

    992

    1.112

    1.334

    2.4

    Đất cụm công nghiệp

    23

    66

    190

    334

    458

    689

    2.5

    Đất thương mại, dịch vụ

    93

    158

    226

    304

    372

    498

    2.6

    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

    524

    535

    722

    937

    1.123

    1.469

    2.7

    Đất phát triển hạ tầng

    8.430

    8.983

    9.286

    9.636

    9.940

    10.502

     

    Trong đó:

     

     

     

     

     

     

    -

    Đất xây dựng cơ sở văn hóa

    37

    38

    39

    45

    57

    91

    -

    Đất xây dựng cơ sở y tế

    42

    49

    53

    64

    74

    102

    -

    Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

    310

    330

    331

    382

    453

    655

    -

    Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

    41

    44

    44

    132

    200

    318

    2.8

    Đất có di tích, danh thắng

    10

    19

    19

    20

    20

    21

    2.9

    Đất bãi thải, xử lý chất thải

    21

    25

    32

    39

    45

    57

    2.10

    Đất ở tại nông thôn

    5.368

    5.416

    5.711

    6.051

    6.346

    6.893

    2.11

    Đất ở tại đô thị

    561

    569

    681

    810

    923

    1.130

    2.12

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    153

    157

    158

    158

    158

    159

    2.13

    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

    16

    16

    15

    14

    13

    11

    2.14

    Đất cơ sở tôn giáo

    163

    170

    171

    173

    174

    176

    2.15

    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

    432

    431

    429

    426

    424

    421

    3

    Đất chưa sử dụng

    24

    24

    19

    14

    9

    0

    4

    Đất đô thị

    4.364

    4.364

    4.364

    4.364

    4.364

    10.021

     

    Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

    Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm:

    1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

    2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cn bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

    3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

    4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

    5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

    6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

    7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

    8. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

    9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

    Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Ủy ban thường vụ Quốc hội;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện kiểm s
    át nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - Các Bộ: Tài nguyên và Môi trườ
    ng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
    - UBND tỉnh Vĩnh Long;
    - Sở Tài nguyên và Môi
    trường tỉnh Vĩnh Long;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
    Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: VT, NN (2).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Đất đai của Quốc hội, số 45/2013/QH13
    Ban hành: 29/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X